[Tài liệu toán 11 file word] 20 Câu Trắc Nghiệm Đạo Hàm Của Hàm Số Mũ Giải Chi Tiết

Bài học: 20 Câu Trắc Nghiệm Đạo Hàm Của Hàm Số Mũ Giải Chi Tiết 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài tập trắc nghiệm liên quan đến đạo hàm của hàm số mũ. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản, áp dụng linh hoạt vào các tình huống khác nhau, và tự tin giải quyết các bài tập trắc nghiệm về chủ đề này. Bài học cung cấp 20 câu trắc nghiệm kèm theo lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ từng bước giải và tránh những sai lầm thường gặp.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ: Các định nghĩa và công thức đạo hàm của hàm số mũ. Nắm vững: Cách áp dụng các quy tắc đạo hàm (đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương) khi có hàm số mũ. Thành thạo: Phương pháp giải các bài tập trắc nghiệm đạo hàm của hàm số mũ. Phân tích: Các tình huống phức tạp và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Ứng dụng: Kiến thức vào việc giải quyết các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết. Mỗi câu trắc nghiệm sẽ được phân tích từng bước, từ việc xác định dạng bài toán đến việc áp dụng công thức và tìm ra đáp án chính xác. Các bước giải sẽ được trình bày rõ ràng, kèm theo các ví dụ minh họa và chú thích để học sinh dễ dàng theo dõi và hiểu. Bài học cũng sử dụng hình ảnh và bảng tóm tắt để giúp học sinh dễ dàng ghi nhớ và vận dụng kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về đạo hàm của hàm số mũ có nhiều ứng dụng quan trọng trong các lĩnh vực như:

Toán học: Giải các bài toán về cực trị, tiệm cận, vẽ đồ thị hàm số.
Kinh tế: Mô hình tăng trưởng, suy giảm, lãi suất kép.
Khoa học: Mô tả sự thay đổi của các đại lượng trong tự nhiên.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần tiếp theo của bài học về đạo hàm của hàm số cơ bản. Nắm vững kiến thức trong bài này sẽ giúp học sinh vận dụng tốt hơn các kiến thức đã học trước đó và chuẩn bị tốt cho các bài học về ứng dụng đạo hàm trong các bài toán thực tế. Bài học này cũng làm nền tảng cho việc học các bài về đạo hàm của hàm số phức tạp hơn trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ: Bài học và lời giải chi tiết của từng câu trắc nghiệm. Ghi chú: Các công thức và quy tắc quan trọng. Luyện tập: Giải các bài tập trắc nghiệm khác tương tự. Thảo luận: Với bạn bè hoặc giáo viên về những khó khăn gặp phải. Tự kiểm tra: Sử dụng các bài tập trắc nghiệm trong tài liệu để kiểm tra mức độ hiểu biết của mình. Xem lại: Các phần khó hiểu nhiều lần để nắm vững kiến thức. * Tìm hiểu thêm: Các tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức. 40 Keywords:

đạo hàm, hàm số mũ, trắc nghiệm, giải chi tiết, công thức đạo hàm, quy tắc đạo hàm, bài tập, ứng dụng, cực trị, tiệm cận, đồ thị hàm số, tăng trưởng, suy giảm, lãi suất kép, tự nhiên, toán học, kinh tế, khoa học, hàm số cơ bản, bài học, phương pháp giải, ví dụ minh họa, chú thích, hình ảnh, bảng tóm tắt, luyện tập, thảo luận, tự kiểm tra, xem lại, tài liệu tham khảo, phương pháp học hiệu quả, giải toán, 20 câu, trắc nghiệm, tài liệu, sách.

20 câu trắc nghiệm đạo hàm của hàm số mũ giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 2 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN:

${\left( {{e^x}} \right)’} = {e^x}$ ${\left( {{e^u}} \right)’} = u’ \cdot {e^u}$
${\left( {{a^x}} \right)’} = {a^x}lna$ ${\left( {{a^u}} \right)’} = u'{a^u}lna$

II. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Đạo hàm của hàm số $y = {2^x}$ là
A. $y’ = {2^x}ln2$.
B. $y’ = {2^x}$.
C. $y’ = \frac{{{2^x}}}{{ln2}}$.
D. $y’ = x{2^{x – 1}}$.

Lời giải

Chọn A.

Tập xác định $D = \mathbb{R}$.

Ta có $y’ = {\left( {{2^x}} \right)’} = {2^x} \cdot ln2$.

Câu 2. Tính đạo hàm của hàm số $y = {20^{ – x}}$
A. $y’ = \frac{{{{20}^{ – x}}}}{{ln20}}$.
B. $y’ = – {20^{ – x – 1}}$.
C. $y’ = – {20^{ – x}}$.
D. $y’ = – {20^{ – x}} \cdot ln20$.

Lời giải

Chọn D.

Áp dụng công thức: ${\left( {{a^u}} \right)’} = u’ \cdot {a^u}lna$ ta có: $y’ = {\left( {{{20}^{ – x}}} \right)’} = – {20^{ – x}} \cdot ln20$.

Câu 3. Tính đạo hàm của hàm số $y = {2^{2x – 1}}$.
A. $y’ = {2^{2x – 1}}ln4$.
B. $y’ = {4^{x – 1}}ln4$.
C. $y’ = {2^{2x}} \cdot ln2$.
D. $y’ = {2^{2x}}ln2$.

Lời giải

Chọn C.

Áp dụng công thức đạo hàm ${\left( {{a^u}} \right)’} = u’ \cdot {a^u} \cdot lna$

Ta có $y’ = {\left( {{2^{2x – 1}}} \right)’} = {(2x – 1)’} \cdot {2^{2x – 1}} \cdot ln2 = {2^{2x}} \cdot ln2$.

Câu 4. Tính đạo hàm của hàm số $y = {2^{1 – 2x}}$.
A. $y’ = – 2 \cdot {2^{1 – 2x}}$.
B. $y’ = {2^{1 – 2x}}ln2$.
C. $y’ = – {2^{2 – 2x}}ln2$.
D. $y’ = \left( {1 – 2x} \right) \cdot {2^{ – 2x}}$.

Lời giải

Chọn C.

Ta có $y’ = – 2 \cdot {2^{1 – 2x}}ln2 = – {2^{2 – 2x}}ln2$.

Câu 5. Hàm số $y = {2^{{x^2} – 3x}}$ có đạo hàm là
A. $\left( {2x – 3} \right){2^{{x^2} – 3x}}ln2$.
B. ${2^{{x^2} – 3x}}ln2$.
C. $\left( {2x – 3} \right){2^{{x^2} – 3x}}$.
D. $\left( {{x^2} – 3x} \right){2^{{x^2} – 3x + 1}}$.

Lời giải

Chọn A.

$y’ = {\left( {{2^{{x^2} – 3x}}} \right)’} = \left( {2x – 3} \right){2^{{x^2} – 3x}}ln2$.

Câu 6. Hàm số $y = {3^{{x^2} – 3x}}$ có đạo hàm là
A. $\left( {2x – 3} \right) \cdot {3^{{x^2} – 3x}}$.
B. ${3^{{x^2} – 3x}} \cdot ln3$.
C. $\left( {{x^2} – 3x} \right) \cdot {3^{{x^2} – 3x – 1}}$.
D. $\left( {2x – 3} \right) \cdot {3^{{x^2} – 3x}} \cdot ln3$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có: $y’ = {\left( {{3^{{x^2} – 3x}}} \right)’} = \left( {2x – 3} \right) \cdot {3^{{x^2} – 3x}} \cdot ln3$.

Câu 7. Tính đạo hàm của hàm số $y = {8^{{x^2} + 1}}$.
A. $y’ = 2x \cdot {8^{{x^2}}}$.
B. $y’ = 2x \cdot \left( {{x^2} + 1} \right) \cdot {8^{{x^2}}} \cdot ln8$.
C. $y’ = \left( {{x^2} + 1} \right) \cdot {8^{{x^2}}}$.
D. $y’ = 6x \cdot {8^{{x^2} + 1}} \cdot ln2$.

Lời giải

Chọn D.

Vì ${\left( {{8^{{x^2} + 1}}} \right)’} = 2x \cdot {8^{{x^2} + 1}} \cdot ln8 = 2x \cdot {8^{{x^2} + 1}} \cdot 3 \cdot ln2 = 6x \cdot {8^{{x^2} + 1}} \cdot ln2$.

Câu 8. Tính đạo hàm của hàm số $f\left( x \right) = {e^{\pi x + 1}}$.
A. $f’\left( x \right) = \pi {e^{\pi x + 1}}$.
B. $f’\left( x \right) = {e^{\pi x + 1}}ln\pi $.
C. $f’\left( x \right) = \pi {e^{\pi x}}$.
D. $f’\left( x \right) = {e^{\pi x}}ln\left( \pi \right)$.

Lời giải

Chọn A.

Ta có $f’\left( x \right) = {\left( {{e^{\pi x + 1}}} \right)’} = {(\pi x + 1)’}{e^{\pi x + 1}} = \pi {e^{\pi x + 1}}$.

Câu 9. Tính đạo hàm của hàm số $y = {e^{sinx}}$.
A. $y’ = cosx \cdot {e^{sinx}}$.
B. $y’ = {e^{cosx}}$.
C. $y’ = sinx \cdot {e^{sinx – 1}}$.
D. $y’ = cosx \cdot {e^{sinx}}$.

Lời giải

Chọn A.

Ta có: $y’ = {(sinx)’} \cdot {e^{sinx}} = cosx \cdot {e^{sinx}}$.

Câu 10. Đạo hàm của hàm số $y = {e^{{x^2} + x}}$ là
A. $\left( {{x^2} + x} \right){e^{2x + 1}}$.
B. $\left( {2x + 1} \right){e^{2x + 1}}$.
C. $\left( {2x + 1} \right){e^{{x^2} + x}}$.
D. $\left( {2x + 1} \right){e^x}$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có $y’ = {\left( {{x^2} + x} \right)’} \cdot {e^{{x^2} + x}} \Leftrightarrow y’ = \left( {2x + 1} \right) \cdot {e^{{x^2} + x}}$.

Câu 11. Tính đạo hàm của hàm số $y = {\left( {\frac{1}{e}} \right)^{ – x}}$.
A. $y’ = – {e^{ – x}}$.
B. $y’ = {e^x}ln\left( {\frac{1}{e}} \right)$
C. $y’ = {e^x}$.
D. $y’ = {e^{ – x}}$.

Lời giải

Chọn C.

Ta có $y = {\left( {\frac{1}{e}} \right)^{ – x}} = {e^x} \Rightarrow y’ = {e^x}$.

Câu 12. Đạo hàm của hàm số $y = x \cdot {3^x}$ là
A. $y’ = {3^x}\left( {1 + xln3} \right)$.
B. $y’ = {3^x}\left( {1 – xln3} \right)$.
C. $y’ = x \cdot {3^x} \cdot ln3$.
D. $ = {3^x}\left( {1 + x} \right)$.

Lời giải

Chọn A.

$y’ = {3^x} + x \cdot {3^x} \cdot ln3 = {3^x}\left( {1 + xln3} \right)$.

Câu 13. Đạo hàm của hàm số $y = {3^x} \cdot {2^x}$ là
A. $y’ = {6^x} \cdot ln\frac{3}{2}$.
B. $y’ = {2^x} \cdot ln2 + {3^x} \cdot ln3$.
C. $y’ = {2^x} \cdot {3^x} \cdot ln3 \cdot ln2$.
D. $ = {6^x}ln6$.

Lời giải

Chọn D.

$y = {3^x} \cdot {2^x} = {(2.3)^x} = {6^x} \Rightarrow y’ = {6^x}ln6$.

Câu 14. Tính đạo hàm của hàm số $y = \left( {{x^2} – 2x + 2} \right){e^x}$.
A. $y’ = \left( {{x^2} + 2} \right){e^x}$.
B. $y’ = {x^2}{e^x}$.
C. $y’ = \left( {2x – 2} \right){e^x}$.
D. $y’ = – 2x{e^x}$.

Lời giải

Chọn B.

Ta có: $y’ = {\left[ {\left( {{x^2} – 2x + 2} \right){e^x}} \right]’}$

$ = {\left( {{x^2} – 2x + 2} \right)’}{e^x} + \left( {{x^2} – 2x + 2} \right){\left( {{e^x}} \right)’}$

$ = \left( {2x – 2} \right){e^x} + \left( {{x^2} – 2x + 2} \right){e^x} = {x^2}{e^x}$.

Câu 15. Cho hàm số $y = {e^{ – 2x}} \cdot cosx$. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $y” – 4y’ + 5y = 0$.
B. $y’ + 4y” + 5y = 0$.
C. $y” + 4y’ + 5y = 0$.
D. $y’ – 4y” + 5y = 0$.

Lời giải

Chọn C.

Ta có $y’ = – 2{e^{ – 2x}} \cdot cosx – {e^{ – 2x}} \cdot sinx = {e^{ – 2x}}\left( { – 2cosx – sinx} \right)$.

$y” = – 2{e^{ – 2x}} \cdot \left( { – 2cosx – sinx} \right) – {e^{ – 2x}} \cdot \left( {2sinx – cosx} \right) = {e^{ – 2x}} \cdot \left( {3cosx + 4sinx} \right)$.

Ta có $y” + 4y’ + 5y$

$ = {e^{ – 2x}} \cdot \left( {3cosx + 4sinx} \right) – 8{e^{ – 2x}} \cdot cosx – 4{e^{ – 2x}} \cdot sinx + 5{e^{ – 2x}} \cdot cosx = 0$

Câu 16. Tính đạo hàm của hàm số $y = \frac{{x + 1}}{{{4^x}}}$
A. $y’ = \frac{{1 – 2\left( {x + 1} \right)ln2}}{{{2^{2x}}}}$
B. $y’ = \frac{{1 + 2\left( {x + 1} \right)ln2}}{{{2^{2x}}}}$
C. $y’ = \frac{{1 – 2\left( {x + 1} \right)ln2}}{{{2^{{x^2}}}}}$
D. $y’ = \frac{{1 + 2\left( {x + 1} \right)ln2}}{{{2^{{x^2}}}}}$

Lời giải

Chọn A.

Ta có: $y’ = \frac{{{{(x + 1)}’} \cdot {4^x} – \left( {x + 1} \right) \cdot {{\left( {{4^x}} \right)}’}}}{{{{\left( {{4^x}} \right)}^2}}} = \frac{{{4^x} – \left( {x + 1} \right) \cdot {4^x} \cdot ln4}}{{{{\left( {{4^x}} \right)}^2}}}$

$ = \frac{{{4^x} \cdot \left( {1 – x \cdot ln4 – ln4} \right)}}{{{{\left( {{4^x}} \right)}^2}}} = \frac{{1 – x \cdot 2ln2 – 2ln2}}{{{4^x}}} = \frac{{1 – 2\left( {x + 1} \right)ln2}}{{{2^{2x}}}}$.

Câu 17. Tính đạo hàm của hàm số $y = \frac{{1 – x}}{{{2^x}}}$
A. $y’ = \frac{{2 – x}}{{{2^x}}}$.
B. $y’ = \frac{{ln2 \cdot \left( {x – 1} \right) – 1}}{{{{\left( {{2^x}} \right)}^2}}}$.
C. $y’ = \frac{{x – 2}}{{{2^x}}}$.
D. $y’ = \frac{{ln2 \cdot \left( {x – 1} \right) – 1}}{{{2^x}}}$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có $y’ = \frac{{{{(1 – x)}’} \cdot {2^x} – {{\left( {{2^x}} \right)}’} \cdot \left( {1 – x} \right)}}{{{{\left( {{2^x}} \right)}^2}}} = $

$\frac{{ – 1 \cdot {2^x} – {2^x} \cdot ln2 \cdot \left( {1 – x} \right)}}{{{{\left( {{2^x}} \right)}^2}}} = \frac{{ln2 \cdot \left( {x – 1} \right) – 1}}{{{2^x}}}$

Câu 18. Tính đạo hàm hàm số $y = {e^x} \cdot sin2x$
A. ${e^x}\left( {sin2x – cos2x} \right)$.
B. ${e^x} \cdot cos2x$.
C. ${e^x}\left( {sin2x + cos2x} \right)$.
D. ${e^x}\left( {sin2x + 2cos2x} \right)$.

Lời giải

Chọn D.

$y’ = {\left( {{e^x} \cdot sin2x} \right)’} = {\left( {{e^x}} \right)’} \cdot sin2x + {e^x} \cdot {(sin2x)’}$

$ = {e^x} \cdot sin2x + 2{e^x} \cdot cos2x = {e^x}\left( {sin2x + 2cos2x} \right)$

Câu 19. Đạo hàm của hàm số $y = x \cdot {2^x}$ là
A. $y’ = \left( {1 + xln2} \right){2^x}$.
B. $y’ = \left( {1 – xln2} \right){2^x}$.
C. $y’ = \left( {1 + x} \right){2^x}$.
D. $y’ = {2^x} + {x^2}{2^{x – 1}}$.

Lời giải

Chọn A.

$y’ = {2^x} + x \cdot {2^x} \cdot ln2 = \left( {1 + xln2} \right){2^x}$.

Câu 20. Tính đạo hàm của hàm số $y = sin2x + {3^x}$
A. $y’ = 2cos2x + x{3^{x – 1}}$.
B. $y’ = – cos2x + {3^x}$.
C. $y’ = – 2cos2x – {3^x}ln3$.
D. $y’ = 2cos2x + {3^x}ln3$.

Lời giải

Chọn D.

Hàm số $y = sin2x + {3^x}$ có tập xác định $D = \mathbb{R}$ và có đạo hàm: $y’ = 2cos2x + {3^x}ln3$.

Tài liệu đính kèm

  • Trac-nghiem-Dao-ham-cua-ham-so-mu.docx

    178.67 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm