[Tài liệu toán 11 file word] 50 Câu Trắc Nghiệm Phương Trình Mũ Theo Dạng Giải Chi Tiết

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: 50 Câu Trắc Nghiệm Phương Trình Mũ Theo Dạng Giải Chi Tiết

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải quyết các phương trình mũ thông qua 50 câu trắc nghiệm có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các công thức, phương pháp và quy tắc giải phương trình mũ, từ đơn giản đến phức tạp. Học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đó phát triển tư duy logic và khả năng phân tích, giải quyết vấn đề.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học cung cấp cho học sinh kiến thức và kỹ năng về:

Các công thức cơ bản của hàm mũ: Định nghĩa, tính chất, đồ thị, phép biến đổi đồ thị. Các phương pháp giải phương trình mũ cơ bản: Sử dụng định nghĩa, sử dụng tính chất của hàm mũ, đưa về cùng cơ số, sử dụng logarit. Các dạng phương trình mũ đặc biệt: Phương trình mũ chứa tham số, phương trình mũ chứa căn, phương trình mũ chứa lũy thừa. Ứng dụng của phương trình mũ: Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến lãi suất, tăng trưởng dân số, phân rã phóng xạ, v.v. Kỹ năng phân tích và xử lý các tình huống phức tạp: Nhận diện dạng bài tập, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Kỹ năng làm bài trắc nghiệm: Đọc đề cẩn thận, phân tích, lựa chọn đáp án chính xác và nhanh chóng. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết. Mỗi câu trắc nghiệm đều đi kèm với lời giải chi tiết, phân tích từng bước, giúp học sinh dễ dàng hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết vấn đề. Bài học sử dụng các ví dụ minh họa cụ thể để giúp học sinh hình dung rõ ràng các bước giải. Các câu hỏi trắc nghiệm được sắp xếp theo mức độ từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen dần với các dạng bài tập.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình mũ có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực như:

Tài chính: Tính lãi suất, tính toán giá trị tương lai của một khoản đầu tư. Khoa học: Mô hình hóa sự tăng trưởng của vi khuẩn, phân rã phóng xạ của các chất phóng xạ. Công nghệ thông tin: Mô hình hóa sự phát triển của dữ liệu, dự đoán xu hướng. Sinh học: Mô hình hóa sự tăng trưởng của quần thể sinh vật. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc học về hàm số và phương trình. Nó kết nối với các kiến thức đã học về logarit, hàm số mũ và các phương pháp giải phương trình. Bài học này giúp củng cố và mở rộng kiến thức về phương trình mũ, chuẩn bị cho việc học sâu hơn về các bài toán phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kĩ lý thuyết: Hiểu rõ các công thức, định nghĩa và tính chất của hàm mũ. Làm bài tập: Thực hành giải các câu trắc nghiệm trong bài. Phân tích lời giải chi tiết: Hiểu rõ từng bước giải của mỗi câu hỏi. Tự giải các bài tập: Áp dụng kiến thức và kỹ năng đã học vào việc giải quyết các bài tập khác. Làm việc nhóm: Thảo luận và trao đổi với bạn bè về cách giải các bài tập khó. Luyện tập thường xuyên: Kiểm tra kiến thức thường xuyên để củng cố và nắm vững kiến thức. Sử dụng tài liệu tham khảo: Xem thêm các tài liệu khác để hiểu rõ hơn về chủ đề. Đặt câu hỏi: Nếu gặp khó khăn, hãy đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè. Keywords: 50 câu trắc nghiệm, phương trình mũ, giải chi tiết, hàm mũ, logarit, công thức, phương pháp giải, ứng dụng thực tế, tài chính, khoa học, công nghệ thông tin, sinh học, luyện tập, bài tập, trắc nghiệm.

50 câu trắc nghiệm phương trình mũ theo dạng giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

DẠNG 1: PHƯƠNG TRÌNH MŨ CƠ BẢN VÀ ĐƯA VỀ CÙNG CƠ SỐ

Phương pháp:

1) Phương trình mũ cơ bản

• Nếu $a > 0,a \ne 1$ thì ${a^{f\left( x \right)}} = {a^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right)$

• Nếu a chứa ẩn thì ${a^{f\left( x \right)}} = {a^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow \left( {a – 1} \right)\left[ {f\left( x \right) – g\left( x \right)} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 1} \\
{f\left( x \right) = g\left( x \right)}
\end{array}} \right.$

2) Phương pháp đưa về cùng cơ số

• ${a^x} = {a^\alpha } \Leftrightarrow x = \alpha $

• ${a^{u\left( x \right)}} = {a^{v\left( x \right)}} \Leftrightarrow u\left( x \right) = v\left( x \right)$

Câu 1. Nghiệm của phương trình ${3^{x – 1}} = 9$ là:

A. $x = – 2$.

B. $x = 3$.

C. $x = 2$.

D. $x = – 3$.

Lời giải

Chọn B.

${3^{x – 1}} = 9 \Leftrightarrow x – 1 =lo{g_3}9 \Leftrightarrow x – 1 = 2 \Leftrightarrow x = 3$

Câu 2. Nghiệm của phương trình ${3^{x + 2}} = 27$ là

A. $x = – 2$.

B. $x = – 1$.

C. $x = 2$.

D. $x = 1$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có ${3^{x + 2}} = 27 \Leftrightarrow {3^{x + 2}} = {3^3} \Leftrightarrow x + 2 = 3 \Leftrightarrow x = 1$.

Câu 3. Nghiệm của phương trình ${3^{2x + 1}} = {3^{2 – x}}$ là

A. $x = \frac{1}{3}$.

B. $x = 0$.

C. $x = – 1$.

D. $x = 1$.

Lời giải

Chọn A.

Xét phương trình ${3^{2x + 1}} = {3^{2 – x}} \Leftrightarrow 2x + 1 = 2 – x \Leftrightarrow x = \frac{1}{3}$

Câu 4. Nghiệm của phương trình ${2^{2x – 3}} = {2^x}$ là

A. $x = 8$.

B. $x = – 8$.

C. $x = 3$.

D. $x = – 3$.

Lời giải

Chọn C.

Ta có ${2^{2x – 3}} = {2^x} \Leftrightarrow 2x – 3 = x \Leftrightarrow x = 3$. Vậy phương trình đã cho có một nghiệm $x = 3$.

Câu 5. Phương trình ${2^{2{x^2} + 5x + 4}} = 4$ có tổng tất cả các nghiệm bằng

A. 1 .

B. $\frac{5}{2}$.

C. -1 .

D. $ – \frac{5}{2}$.

Lời giải

Chọn D.

Cách 1:

Ta có: ${2^{2{x^2} + 5x + 4}} = 4 \Leftrightarrow {2^{2{x^2} + 5x + 4}} = {2^2} \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x + 4 = 2 \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = – 2} \\
{x = – \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.$

Tổng tất cả các nghiệm của phương trình đã cho là: $ – 2 + \left( { – \frac{1}{2}} \right) = – \frac{5}{2}$.

Cách 2:

Ta có: ${2^{2{x^2} + 5x + 4}} = 4 \Leftrightarrow {2^{2{x^2} + 5x + 4}} = {2^2} \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x + 4 = 2 \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x + 2 = 0$ (1)

Xét phương trình (1): $\Delta = 9 > 0 \Rightarrow $ Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt ${x_1};{x_2}$.

Theo định lý Viet ta có: ${x_1} + {x_2} = – \frac{5}{2}$.

Tổng tất cả các nghiệm của phương trình đã cho là: $ – \frac{5}{2}$.

Câu 6. Tập nghiệm $S$ của phương trình ${3^{{x^2} – 2x}} = 27$.

A. $S = \left\{ {1;3} \right\}$.

B. $S = \left\{ { – 3;1} \right\}$.

C. $S = \left\{ { – 3; – 1} \right\}$.

D. $S = \left\{ { – 1;3} \right\}$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có: ${3^{{x^2} – 2x}} = 27 \Leftrightarrow {x^2} – 2x = 3 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1} \\
{x = 3}
\end{array}} \right.$.

Vậy tập nghiệm $S$ của phương trình ${3^{{x^2} – 2x}} = 27$ là $S = \left\{ { – 1;3} \right\}$.

Câu 7. Số nghiệm thực phân biệt của phương trình ${e^{{x^2}}} = \sqrt 3 $ là:

A. 1 .

B. 0 .

C. 3 .

D. 2 .

Lời giải

Chọn D.

Ta có ${e^{{x^2}}} = \sqrt 3 \Leftrightarrow {x^2} = {\text{ln}}\sqrt 3 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt {{\text{ln}}\sqrt 3 } $.

Vậy phương trình có 2 nghiệm thực phân biệt.

Câu 8. Phương trình ${(\sqrt 5 )^{{x^2} + 4x + 6}} =lo{g_2}128$ có bao nhiêu nghiệm?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 0

Lời giải

Chọn C.

Phương trình đã cho tương đương với: ${x^2} + 4x + 6 =lo{g_{\sqrt 5 }}7 \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 6 -lo{g_{\sqrt 5 }}7 = 0$

Sử dụng máy tính bỏ túi ta thấy phương trình trên có hai nghiệm phân biệt.

Câu 9. Tổng các nghiệm của phương trình ${2^{{x^2} – 2x + 1}} = 8$ bằng

A. 0 .

B. -2 .

C. 2 .

D. 1 .

Lời giải

Chọn C.

Ta có: ${2^{{x^2} – 2x + 1}} = 8 \Leftrightarrow {2^{{x^2} – 2x + 1}} = {2^3} \Leftrightarrow {x^2} – 2x + 1 = 3 \Leftrightarrow {x^2} – 2x – 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 – \sqrt 3 } \\
{x = 1 + \sqrt 3 }
\end{array}} \right.$.

Như vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: $1 – \sqrt 3 ;1 + \sqrt 3 $.

Tổng hai nghiệm là: $\left( {1 – \sqrt 3 } \right) + \left( {1 + \sqrt 3 } \right) = 2$.

Câu 10. Cho a, b là hai số thực khác 0 , biết: ${\left( {\frac{1}{{125}}} \right)^{{a^2} + 4ab}} = {(\sqrt[3]{{625}})^{3{a^2} – 8ab}}$. Tỉ số $\frac{a}{b}$ là:

A. $\frac{{ – 8}}{7}$

B. $\frac{1}{7}$

C. $\frac{4}{7}$

D. $\frac{{ – 4}}{{21}}$

Lời giải

Chọn D.

Ta có : ${\left( {\frac{1}{{125}}} \right)^{{a^2} + 4ab}} = {(\sqrt[3]{{625}})^{3{a^2} – 8ab}} \Leftrightarrow {5^{ – 3\left( {{a^2} + 4ab} \right)}} = {5^{\frac{4}{3}\left( {3{a^2} – 8ab} \right)}}$

$ \Leftrightarrow – 3\left( {{a^2} + 4ab} \right) = \frac{4}{3}\left( {3{a^2} – 8ab} \right) \Leftrightarrow 21{a^2} = – 4ab \Leftrightarrow \frac{a}{b} = – \frac{4}{{21}}$

Câu 11. Phương trình ${7^{2{x^2} + 5x + 4}} = 49$ có tổng tất cả các nghiệm bằng

A. $ – \frac{5}{2}$.

B. 1 .

C. -1 .

D. $\frac{5}{2}$.

Lời giải

Chọn A.

${7^{2{x^2} + 5x + 4}} = 49 \Leftrightarrow {7^{2{x^2} + 5x + 4}} = {7^2} \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x + 4 = 2 \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 2} \\
{x = – \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.$.

Vậy tổng tất cả các nghiệm của phương trình bằng: $ – 2 + \left( { – \frac{1}{2}} \right) = – \frac{5}{2}$.

Câu 12. Tính tổng $S = {x_1} + {x_2}$ biết ${x_1},{x_2}$ là các giá trị thực thỏa mãn đẳng thức ${2^{{x^2} – 6x + 1}} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^{x – 3}}$.

A. $S = – 5$.

B. $S = 8$.

C. $S = 4$.

D. $S = 2$.

Lời giải

Chọn C.

Ta có ${2^{{x^2} – 6x + 1}} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^{x – 3}} \Leftrightarrow {2^{{x^2} – 6x + 1}} = {(2)^{ – 2\left( {x – 3} \right)}} \Leftrightarrow {x^2} – 6x + 1 = – 2x + 6$

$ \Leftrightarrow {x^2} – 4x – 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_1} = – 1} \\
{{x_2} = 5}
\end{array} \Rightarrow S = {x_1} + {x_2} = 4} \right.$.

Câu 13. Gọi ${x_1},{x_2}$ là hai nghiệm của phương trình ${7^{x + 1}} = {\left( {\frac{1}{7}} \right)^{{x^2} – 2x – 3}}$. Khi đó $x_1^2 + x_2^2$ bằng:

A. 17 .

B. 1 .

C. 5 .

D. 3 .

Lời giải

Chọn C.

${7^{x + 1}} = {\left( {\frac{1}{7}} \right)^{{x^2} – 2x – 3}} \Leftrightarrow {7^{x + 1}} = {7^{ – \left( {{x^2} – 2x – 3} \right)}} \Leftrightarrow x + 1 = – {x^2} + 2x + 3 \Leftrightarrow {x^2} – x – 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_1} = – 1} \\
{{x_2} = 2}
\end{array}} \right.$.

Vậy $x_1^2 + x_2^2 = 5$.

Câu 14. Tổng bình phương các nghiệm của phương trình ${5^{3x – 2}} = {\left( {\frac{1}{5}} \right)^{ – {x^2}}}$ bằng

A. 2 .

B. 5 .

C. 0 .

D. 3 .

Lời giải

Chọn B.

Ta có ${5^{3x – 2}} = {\left( {\frac{1}{5}} \right)^{ – {x^2}}} \Leftrightarrow {5^{3x – 2}} = {5^{{x^2}}} \Leftrightarrow {x^2} – 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1} \\
{x = 2}
\end{array}} \right.$.

Vậy tổng bình phương các nghiệm của phương trình ${5^{3x – 2}} = {\left( {\frac{1}{5}} \right)^{ – {x^2}}}$ bằng 5 .

Câu 15. Cho phương trình ${2^{\left| {\frac{{28}}{3}x + 4} \right|}} = {16^{{x^2} – 1}}$. Khẳng định nào sau đây là đúng:

A. Nghiệm của phương trình là các số vô tỷ.

B. Tổng các nghiệm của một phương trình là một số nguyên.

C. Tích các nghiệm của phương trình là một số âm.

D. Phương trình vô nghiệm.

Lời giải

Chọn C.

${2^{\left| {\frac{{28}}{3}x + 4} \right|}} = {16^{{x^2} – 1}} \Leftrightarrow {2^{\left| {\frac{{28}}{3}x + 4} \right|}} = {2^{4{x^2} – 4}} \Leftrightarrow \left| {\frac{{28}}{3}x + 4} \right| = 4{x^2} – 4\left( 1 \right)$.

TH1: Nếu $x > – \frac{3}{7}$. PT (1): $\frac{{28}}{3}x + 4 = 4{x^2} – 4 \Leftrightarrow 4{x^2} – \frac{{28}}{3}x – 8 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3{\text{(TM)}}} \\
{x = – \frac{2}{3}\left( L \right)}
\end{array}} \right.$

TH1: Nếu $x \leqslant – \frac{3}{7}$. PT (1): $ – \frac{{28}}{3}x – 4 = 4{x^2} – 4 \Leftrightarrow 4{x^2} + \frac{{28}}{3}x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0\,\left( L \right)} \\
{x = – \frac{7}{3}\left( {TM} \right)}
\end{array}} \right.$

Phương trình có tập nghiệm $S = \left\{ { – \frac{7}{3};3} \right\}$.

Câu 16. Tập nghiệm của phương trình: ${4^{x + 1}} + {4^{x – 1}} = 272$ là

A. $\left\{ {3;2} \right\}$.

B. $\left\{ 2 \right\}$.

C. $\left\{ 3 \right\}$.

D. $\left\{ {3;5} \right\}$.

Lời giải

Chọn C.

${4^{x + 1}} + {4^{x – 1}} = 272 \Leftrightarrow {4.4^x} + \frac{{{4^x}}}{4} = 272 \Leftrightarrow {4^x} = 64 \Leftrightarrow x = 3$

Vậy phương trình có tập nghiệm $S = \left\{ 3 \right\}$.

Câu 17. Giải phương trình $5 \cdot {3^x} + 3 \cdot {2^x} = 7 \cdot {2^x} – 4 \cdot {3^x}$.

A. $x = 1$.

B. $x = – 1$.

C. $x = 2$.

D. $x = – 2$.

Lời giải

Chọn D.

${5.3^x} + {3.2^x} = {7.2^x} – {4.3^x} \Leftrightarrow {3^x}\left( {5 + 4} \right) = {2^x}\left( {7 – 3} \right)$

$ \Leftrightarrow {3^x}.9 = {2^x}.4 \Leftrightarrow {\left( {\frac{3}{2}} \right)^x} = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^{ – 2}} \Leftrightarrow x = – 2$

Câu 18. Giải phương trình ${5^x} + {5^{x – 1}} + {5^{x – 2}} = {3^{x + 1}} + {3^{x – 1}} + {3^{x – 2}}$.

A. $x = 2$.

B. $x = 3$.

C. $x = – 2$.

D. $x = 4$.

Lời giải

Chọn A.

${5^x} + {5^{x – 1}} + {5^{x – 2}} = {3^{x + 1}} + {3^{x – 1}} + {3^{x – 2}} \Leftrightarrow {5^{x – 2}}\left( {{5^2} + 5 + 1} \right) = {3^{x – 2}}\left( {{3^3} + 3 + 1} \right) $

$\Leftrightarrow {\left( {\frac{5}{3}} \right)^{x – 2}} = 1 = {\left( {\frac{5}{3}} \right)^0} \Leftrightarrow x = 2$

Câu 19. Giải phương trình ${3^{x + 1}} + {5^{x + 2}} = {3^{x + 2}} + {5^{x + 1}}$.

A. $S = \left\{ {lo{g_{\frac{5}{3}}}\frac{3}{{10}}} \right\}$

B. $S = \left\{ {lo{g_{\frac{5}{3}}}3} \right\}$.

C. $S = \left\{ {lo{g_{\frac{5}{3}}}5} \right\}$.

D. $S = \left\{ {lo{g_3}\frac{3}{{10}}} \right\}$.

Lời giải

Chọn A.

${3^{x + 1}} + {5^{x + 2}} = {3^{x + 2}} + {5^{x + 1}}$

$ \Leftrightarrow {25.5^x} – 5 \cdot {5^x} = {9.3^x} – 3 \cdot {3^x}$

$ \Leftrightarrow {20.5^x} = {6.3^x}$

$ \Leftrightarrow {\left( {\frac{5}{3}} \right)^x} = \frac{3}{{10}}$

$ \Leftrightarrow x =lo{g_{\frac{5}{3}}}\frac{3}{{10}}$

$ \Rightarrow S = \left\{ {lo{g_{\frac{5}{3}}}\frac{3}{{10}}} \right\}$

Câu 20. Giải phương trình ${6^{2x + 3}} – {2^{x + 7}} \cdot {3^{3x – 1}} = 0$.

A. $S = \left\{ 1 \right\}$.

B. $S = \left\{ 2 \right\}$.

C. $S = \left\{ 4 \right\}$.

D. $S = \left\{ 3 \right\}$.

Lời giải

Chọn C.

${6^{2x + 3}} – {2^{x + 7}} \cdot {3^{3x – 1}} = 0$

$ \Leftrightarrow {6^{2x + 3}} = {2^{x + 7}} \cdot {3^{3x – 1}}$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}{6^{2x + 3}} =lo{g_2}\left( {{2^{x + 7}} \cdot {3^{3x – 1}}} \right)$

$ \Leftrightarrow \left( {2x + 3} \right)lo{g_2}6 = \left( {x + 7} \right)lo{g_2}2 + \left( {3x – 1} \right)lo{g_2}3$

$ \Leftrightarrow \left( {2x + 3} \right)\left( {1 +lo{g_2}3} \right) = x + 7 + \left( {3x – 1} \right)lo{g_2}3 \Leftrightarrow \left( {1 -lo{g_2}3} \right)x = 4 – 4lo{g_2}3 \Leftrightarrow x = 4$

$ \Rightarrow S = \left\{ 4 \right\}$

Câu 21. Phương trình ${3^x} \cdot {2^{x + 1}} = 72$ có nghiệm là

A. $x = \frac{5}{2}$.

B. $x = 2$.

C. $x = \frac{3}{2}$.

D. $x = 3$.

Lời giải

Chọn B.

${3^x} \cdot {2^{x + 1}} = 72 \Leftrightarrow {3^x} \cdot {2^x} \cdot 2 = 72 \Leftrightarrow {6^x} = 36 \Leftrightarrow x = 2$.

Câu 22. Tập nghiệm $S$ của phương trình ${\left( {\frac{4}{7}} \right)^x}{\left( {\frac{7}{4}} \right)^{3x – 1}} – \frac{{16}}{{49}} = 0$ là

A. $S = \left\{ {\frac{{ – 1}}{2}} \right\}$

B. $S = \left\{ 2 \right\}$

C. $S = \left\{ {\frac{1}{2};\frac{{ – 1}}{2}} \right\}$

D. $S = \left\{ {\frac{{ – 1}}{2};2} \right\}$

Lời giải

Chọn A.

Ta có

$\begin{array}{*{20}{r}}
{}&{{{\left( {\frac{4}{7}} \right)}^x}{{\left( {\frac{7}{4}} \right)}^{3x – 1}} – \frac{{16}}{{49}} = {{\left( {\frac{4}{7}} \right)}^x}{{\left( {\frac{7}{4}} \right)}^x}{{\left( {\frac{7}{4}} \right)}^{2x – 1}} – \frac{{16}}{{49}} = {{\left( {\frac{7}{4}} \right)}^{2x – 1}} – \frac{{16}}{{49}} = 0} \\
{}&{\; \Leftrightarrow {{\left( {\frac{7}{4}} \right)}^{2x – 1}} = \frac{{16}}{{49}} = {{\left( {\frac{7}{4}} \right)}^{ – 2}} \Leftrightarrow 2x – 1 = – 2 \Leftrightarrow x = \frac{{ – 1}}{2}.}
\end{array}$

Câu 23. Giải phương trình ${3^{2x – 1}} \cdot {15^{3x}} \cdot {5^{ – 3x}} = \sqrt[3]{9}$.

A. $x = \frac{1}{7}$.

B. $x = \frac{4}{3}$.

C. $x = 2$.

D. $x = \frac{1}{3}$.

Lời giải

Chọn D.

${3^{2x – 1}} \cdot {15^{3x}} \cdot {5^{ – 3x}} = \sqrt[3]{9} \Leftrightarrow {3^{2x – 1}} \cdot {3^{3x}} \cdot \left( {{5^{3x}} \cdot {5^{ – 3x}}} \right) = {3^{\frac{2}{3}}}$

$ \Leftrightarrow {3^{5x – 1}} = {3^{\frac{2}{3}}} \Leftrightarrow 5x – 1 = \frac{2}{3} \Leftrightarrow x = \frac{1}{3}$

Câu 24. Phương trình ${3^{{x^2}}} \cdot {4^{x + 1}} – \frac{1}{{{3^x}}} = 0$ có hai nghiệm ${x_1},{x_2}$. Tính $T = {x_1} \cdot {x_2} + {x_1} + {x_2}$.

A. $T = -lo{g_3}4$.

B. $T =lo{g_3}4$.

C. $T = – 1$.

D. $T = 1$.

Lời giải

Chọn C.

Ta có ${3^{{x^2}}} \cdot {4^{x + 1}} – \frac{1}{{{3^x}}} = 0$

$ \Leftrightarrow {3^{x\left( {x + 1} \right)}} \cdot {4^{x + 1}} = 1$

$ \Leftrightarrow log\left( {{3^{x\left( {x + 1} \right)}} \cdot {4^{x + 1}}} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow log{3^{x\left( {x + 1} \right)}} + log{4^{x + 1}} = 0$

$ \Leftrightarrow x\left( {x + 1} \right)log3 + \left( {x + 1} \right)log4 = 0$

$ \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {xlog3 + log4} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1} \\
{x = -lo{g_3}4}
\end{array}} \right.$

Do đó $T = {x_1} \cdot {x_2} + {x_1} + {x_2} =lo{g_3}4 – \left( {1 +lo{g_3}4} \right) = – 1$

Câu 25. Cho phương trình ${\left( {{x^2} – x + 1} \right)^{{x^2} – 1}} = 1$. Số nghiệm phương trình là

A. 1 .

B. 2 .

C. 3 .

D. 4 .

Lời giải

Chọn C.

${\left( {{x^2} – x + 1} \right)^{{x^2} – 1}} = 1 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} – x + 1 > 0} \\
{\left( {{x^2} – x} \right)\left( {{x^2} – 1} \right) = 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1} \\
{x = 0} \\
{x = 1}
\end{array} \Rightarrow S = \left\{ { – 1;0;1} \right\}} \right.} \right.$

Câu 26. Cho phương trình ${(x + 1)^{\sqrt {x – 3} }} = 1$. Số nghiệm phương trình là

A. 1 .

B. 2 .

C. 3 .

D. 4 .

Lời giải

Chọn A.

• Điều kiện: $x \geqslant 3$

${(x + 1)^{\sqrt {x – 3} }} = 1 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + 1 > 0} \\
{x\sqrt {x – 3} = 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0} \\
{x = 3}
\end{array}} \right.} \right.$

• Đối chiếu điều kiện: $ \Rightarrow S = \left\{ 3 \right\}$

Câu 27. Cho phương trình ${\left( {{x^2} + 3} \right)^{\left| {{x^2} – 5x + 4} \right|}} = {\left( {{x^2} + 3} \right)^{x + 4}}$. Số nghiệm phương trình là

A. 1 .

B. 2 .

C. 3 .

D. 4 .

Lời giải

Chọn B.

${\left( {{x^2} + 3} \right)^{\left| {{x^2} – 5x + 4} \right|}} = {\left( {{x^2} + 3} \right)^{x + 4}} \Leftrightarrow \left| {{x^2} – 5x + 4} \right| = x + 4$

+Xét ${x^2} – 5x + 4 \geqslant 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \leqslant 1} \\
{x \geqslant 4}
\end{array}} \right.$

$\left( 2 \right) \Leftrightarrow {x^2} – 5x + 4 = x + 4 \Leftrightarrow {x^2} – 6x = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0} \\
{x = 6}
\end{array}{\text{(thỏa mãn)}} \Rightarrow {S_1} = \left\{ {0;6} \right\}} \right.$

+xét: ${x^2} – 5x + 4 < 0 \Leftrightarrow 1 < x < 4$

$\left( 2 \right) \Leftrightarrow – \left( {{x^2} – 5x + 4} \right) = x + 4 \Leftrightarrow {x^2} – 4x + 8 = 0\left( {VN} \right) \Rightarrow {S_2} = \emptyset $

Vậy nghiệm là: $S = {S_1} \cap {S_1} = \left\{ {0,6} \right\}$

Câu 28. Giải phương trình ${(2,5)^{5x – 7}} = {\left( {\frac{2}{5}} \right)^{x + 1}}$.

A. $x \geqslant 1$.

B. $x = 1$.

C. $x < 1$.

D. $x = 2$.

Lời giải

Chọn B.

Ta có ${(2,5)^{5x – 7}} = {\left( {\frac{2}{5}} \right)^{x + 1}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{5}{2}} \right)^{5x – 7}} = {\left( {\frac{5}{2}} \right)^{ – x – 1}} \Leftrightarrow 5x – 7 = – x – 1 \Leftrightarrow x = 1$.

Câu 29. Tìm nghiệm của phương trình ${(7 + 4\sqrt 3 )^{2x + 1}} = 2 – \sqrt 3 $.

A. $x = \frac{1}{4}$.

B. $x = – 1 +lo{g_{7 + 4\sqrt 3 }}\left( {2 – \sqrt 3 } \right)$.

C. $x = – \frac{3}{4}$.

D. $x = \frac{{25 – 15\sqrt 3 }}{2}$.

Lời giải

Chọn C.

Ta có

${(7 + 4\sqrt 3 )^{2x + 1}} = 2 – \sqrt 3 \Leftrightarrow {(2 + 2\sqrt 3 )^{4x + 2}} = {(2 + \sqrt 3 )^{ – 1}} $

$\Leftrightarrow 4x + 2 = – 1 \Leftrightarrow 4x = – 3 \Leftrightarrow x = – \frac{3}{4}$.

Câu 30. Tích các nghiệm của phương trình ${(\sqrt 5 + 2)^{x – 1}} = {(\sqrt 5 – 2)^{\frac{{x – 1}}{{x + 1}}}}$ là

A. -2 .

B. -4 .

C. 4 .

D. 2 .

Lời giải

Chọn A.

ĐКXĐ : $x \ne – 1$

Vì $\left( {\sqrt 5 – 2} \right)\left( {\sqrt 5 + 2} \right) = 1$ nên $\left( {\sqrt 5 – 2} \right) = {(\sqrt 5 + 2)^{ – 1}}$.

Khi đó phương trình đã cho tương đương ${(\sqrt 5 + 2)^{x – 1}} = {(\sqrt 5 + 2)^{\frac{{ – x + 1}}{{x + 1}}}}$

$ \Leftrightarrow x – 1 = \frac{{ – x + 1}}{{x + 1}}$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1} \\
{x = – 2}
\end{array}} \right.$. (thỏa điều kiện) Suy ra tích hai nghiệm là -2 .

Câu 31. Phương trình ${(5 + 2\sqrt 6 )^{3x + 1}} = {(5 – 2\sqrt 6 )^{5x + 8}}$ có tích các nghiệm là?

A. $ – \frac{7}{8}$

B. 4

C. $ – \frac{9}{8}$

D. $\frac{1}{7}$

Lời giải

Chọn C.

Nhận xét: $\left( {5 + 2\sqrt 6 } \right) \cdot \left( {5 – 2\sqrt 6 } \right) = 1 \Rightarrow 5 – 2\sqrt 6 = \frac{1}{{5 + 2\sqrt 6 }} \Leftrightarrow 5 – 2\sqrt 6 = {(5 + 2\sqrt 6 )^{ – 1}}$.

Do đó

$\begin{array}{*{20}{r}}
{}&{\;{{(5 + 2\sqrt 6 )}^{3x + 1}} = {{(5 – 2\sqrt 6 )}^{5x + 8}}} \\
{}&{\; \Leftrightarrow {{(5 + 2\sqrt 6 )}^{3x + 1}} = {{(5 + 2\sqrt 6 )}^{ – 5x – 8}}} \\
{}&{\; \Leftrightarrow 3x + 1 = – 5x – 8 \Leftrightarrow x = – \frac{9}{8}}
\end{array}$

Câu 32. Tổng các nghiệm thực của phương trình ${(3 + 2\sqrt 2 )^{x + 1}} = {(3 – 2\sqrt 2 )^{2x + 8}}$ là:

A. 6

B. -4

C. 3

D. -3

Lời giải

Chọn D.

Nhận xét: $\left( {3 + 2\sqrt 2 } \right) \cdot \left( {3 – 2\sqrt 2 } \right) = 1 \Rightarrow 3 – 2\sqrt 2 = \frac{1}{{3 + 2\sqrt 2 }} \Leftrightarrow \left( {3 – 2\sqrt 2 } \right) = {(3 + 2\sqrt 2 )^{ – 1}}$.

Do đó

${(3 + 2\sqrt 2 )^{x + 1}} = {(3 – 2\sqrt 2 )^{2x + 8}}$

$ \Leftrightarrow {(3 + 2\sqrt 2 )^{x + 1}} = {(3 + 2\sqrt 2 )^{ – 2x – 8}}$

$ \Leftrightarrow x + 1 = – 2x – 8 \Leftrightarrow x = – 3$

DẠNG 2: LÔGARIT HÓA

Phương pháp:

Logarit hóa: ${a^{f\left( x \right)}} = b \Leftrightarrow f\left( x \right) =lo{g_a}b$

${a^{f\left( x \right)}} = {b^{g\left( x \right)}} \Leftrightarrow f\left( x \right) =lo{g_a}b.g\left( x \right)$

Câu 33. Giải phương trình ${3^{{5^x}}} = {5^{{3^x}}}$.

A. $x = 2$.

B. $x =lo{g_5}\left( {lo{g_3}5} \right)$.

C. $x =lo{g_3}\left( {lo{g_3}5} \right)$.

D. $x =lo{g_{\frac{5}{3}}}\left( {lo{g_3}5} \right)$.

Lời giải

Chọn D.

${3^{{5^x}}} = {5^{{3^x}}} \Leftrightarrow lo{g_3}\left( {{3^{{5^x}}}} \right) =lo{g_3}\left( {{5^{{3^x}}}} \right) \Leftrightarrow {5^x} = {3^x}lo{g_3}5 \Leftrightarrow {\left( {\frac{5}{3}} \right)^x} =lo{g_3}5 \Leftrightarrow x =lo{g_{\frac{5}{3}}}\left( {lo{g_3}5} \right)$

Câu 34. Giải phương trình ${3^x} = {2^{5 – 2x}}$.

A. $x = \frac{{1 + 2lo{g_3}2}}{{5lo{g_3}2}}$.

B. $x = \frac{{5lo{g_3}2}}{{1 + 2lo{g_3}2}}$.

C. $x = 5lo{g_3}2$.

D. $x = 3$.

Lời giải

Chọn B.

${3^x} = {2^{5 – 2x}} \Leftrightarrow lo{g_3}\left( {{3^x}} \right) =lo{g_3}\left( {{2^{5 – 2x}}} \right) \Leftrightarrow x = \left( {5 – 2x} \right)lo{g_3}2$

$ \Leftrightarrow x\left( {1 + 2lo{g_3}2} \right) = 5lo{g_3}2 \Leftrightarrow x = \frac{{5lo{g_3}2}}{{1 + 2lo{g_3}2}}$

Câu 35. Giải phương trình ${2^{x – 3}} = {3^{{x^2} – 5x + 6}}$.

A. $S = \left\{ {2 +lo{g_3}2;3} \right\}$.

B. $S = \left\{ {lo{g_3}2;3} \right\}$.

C. $S = \left\{ {2 +lo{g_3}2} \right\}$.

D. $S = \left\{ {2 +lo{g_3}2;1} \right\}$.

Lời giải

Chọn B.

Lấy logarit cơ số 2 hai vế (hoặc có thể lấy $lo{g_3}$ hai vế), ta được:

${2^{x – 3}} = {3^{{x^2} – 5x + 6}}$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}{2^{x – 3}} =lo{g_3}{3^{{x^2} – 5x + 6}}$

$ \Leftrightarrow \left( {x – 3} \right)lo{g_2}2 = \left( {{x^2} – 5x + 6} \right)lo{g_2}3$

$ \Leftrightarrow \left( {x – 3} \right) – \left( {x – 2} \right)\left( {x – 3} \right)lo{g_2}3 = 0$

$ \Leftrightarrow \left( {x – 3} \right) \cdot \left[ {1 – \left( {x – 2} \right)lo{g_2}3} \right] = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 3 = 0} \\
{1 – \left( {x – 2} \right)lo{g_2}3}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3} \\
{\left( {x – 2} \right)lo{g_2}3 = 1}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3} \\
{x – 2 = \frac{1}{{lo{g_2}3}}}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3} \\
{x =lo{g_3}2 + 2}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3} \\
{x =lo{g_3}2 +lo{g_3}9}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3} \\
{x =lo{g_3}18}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3} \\
{x = 2 +lo{g_3}2}
\end{array}} \right.$

Câu 36. Cho phương trình ${5^{2{x^4} – 5{x^2} + 3}} – {7^{{x^2} – \frac{3}{2}}} = 0$. Số nghiệm của phương trình là:

A. 1 .

B. 2 .

C. 3 .

D. 4 .

Lời giải

Chọn D.

${5^{2{x^4} – 5{x^2} + 3}} – {7^{{x^2} – \frac{3}{2}}} = 0$

$ \Leftrightarrow lo{g_5}{5^{2{x^4} – 5{x^2} + 3}} -lo{g_5}{7^{{x^2} – \frac{3}{2}}} = 0$

$ \Leftrightarrow \left( {2{x^4} – 5{x^2} + 3} \right)lo{g_5}5 – \left( {{x^2} – \frac{3}{2}} \right)lo{g_5}7 = 0$

$ \Leftrightarrow 2\left( {{x^2} – 1} \right)\left( {{x^2} – \frac{3}{2}} \right) – \left( {{x^2} – \frac{3}{2}} \right)lo{g_5}7 = 0$

$ \Leftrightarrow \left( {{x^2} – \frac{3}{2}} \right) \cdot \left[ {2\left( {{x^2} – 1} \right) -lo{g_5}7} \right] = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} = \frac{3}{2}} \\
{{x^2} = 1 + \frac{1}{2}lo{g_5}7}
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \pm \frac{{\sqrt 6 }}{2}} \\
{x = \pm \sqrt {1 + \frac{1}{2}lo{g_5}7} }
\end{array}} \right.$

Câu 37. Cho phương trình ${3^x} \cdot {2^{{x^2}}} = 1$. Số nghiệm của phương trình là:

A. 1 .

B. 2 .

C. 3 .

D. 4 .

Lời giải

Chọn B.

${3^x} \cdot {2^{{x^2}}} = 1$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {{3^x} \cdot {2^{{x^2}}}} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}{3^x} +lo{g_2}{2^x} = 0$

$ \Leftrightarrow xlo{g_2}3 + {x^2} = 0$

$ \Leftrightarrow x\left( {lo{g_2}3 + x} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0} \\
{x = -lo{g_2}3}
\end{array}} \right.$

$ \Rightarrow S = \left\{ { -lo{g_2}3;0} \right\}$

Câu 38. Giải phương trình ${2^{{x^2} – 4}} = {3^{x – 2}}$.

A. $S = \left\{ {2 +lo{g_3}2;3} \right\}$.

B. $S = \left\{ { – 2 +lo{g_2}3;2} \right\}$.

C. $S = \left\{ {2 +lo{g_3}2} \right\}$.

D. $S = \left\{ {2 +lo{g_3}2;1} \right\}$.

Lời giải

Chọn B.

${2^{{x^2} – 4}} = {3^{x – 2}}$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}{2^{{x^2} – 4}} =lo{g_2}{3^{x – 2}}$

$ \Leftrightarrow {x^2} – 4 = \left( {x – 2} \right)lo{g_2}3$

$ \Leftrightarrow \left( {x – 2} \right)\left( {x + 2 -lo{g_2}3} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2} \\
{x = – 2 +lo{g_2}3}
\end{array}} \right.$

$ \Rightarrow S = \left\{ { – 2 +lo{g_2}3;2} \right\}$

Có thể làm cách này nếu nhóm nhân tử chung không được nhưng dài dòng:

${2^{{x^2} – 4}} = {3^{x – 2}}$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}{2^{{x^2} – 4}} =lo{g_2}{3^{x – 2}}$

$ \Leftrightarrow {x^2} – 4 = \left( {x – 2} \right)lo{g_2}3$

$ \Leftrightarrow {x^2} – x \cdot lo{g_2}3 + 2lo{g_2}3 – 4 = 0$

$\begin{array}{*{20}{r}}
{}&{\Delta = {{\left( {lo{g_2}3} \right)}^2} – 4\left( {2lo{g_2}3 – 4} \right) = {{\left( {lo{g_2}3 – 4} \right)}^2} \Rightarrow \sqrt \Delta = \left| {lo{g_2}3 – 4} \right|} \\
{}&{\; \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = \frac{{lo{g_2}3 – \left( {lo{g_2}3 – 4} \right)}}{2} = 2} \\
{x = \frac{{lo{g_2}3 + \left( {lo{g_2}3 – 4} \right)}}{2} = – 2 +lo{g_2}3}
\end{array} \Rightarrow S = \left\{ { – 2 +lo{g_2}3;2} \right\}} \right.}
\end{array}$

Câu 39. Cho phương trình ${3^x} \cdot {4^{\frac{{x – 1}}{x}}} = 18$. Số nghiệm của phương trình là:

A. 1 .

B. 2 .

C. 3 .

D. 4 .

Lời giải

Chọn B.

• Điều kiện: $x \ne 0$

${3^x} \cdot {4^{\frac{{x – 1}}{x}}} = 18$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {{3^x} \cdot {4^{\frac{{x – 1}}{x}}}} \right) =lo{g_2}18$

$ \Leftrightarrow xlo{g_2}3 + 2 \cdot \left( {\frac{{x – 1}}{x}} \right) = 1 + 2lo{g_2}3$

$ \Leftrightarrow \left( {lo{g_2}3} \right) \cdot {x^2} + \left( {1 – 2lo{g_2}3} \right) \cdot x – 2 = 0$

$ \Leftrightarrow \left( {lo{g_2}3} \right) \cdot {x^2} + \left( {1 – 2lo{g_2}3} \right) \cdot x – 2 = 0$

$\Delta = {\left( {1 – 2lo{g_2}3} \right)^2} + 8lo{g_2}3 = {\left( {1 + 2lo{g_2}3} \right)^2} \Rightarrow \sqrt \Delta = \left| {1 + 2lo{g_2}3} \right|$

$ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{ – \left( {1 – 2lo{g_2}3} \right) + \left( {1 + 2lo{g_2}3} \right)}}{{2lo{g_2}3}} = 2} \\
{x = \frac{{ – \left( {1 – 2lo{g_2}3} \right) – \left( {1 + 2lo{g_2}3} \right)}}{{2lo{g_2}3}} = \frac{{ – 1}}{{lo{g_2}3}}}
\end{array}} \right.$

$ \Rightarrow S = \left\{ {\frac{{ – 1}}{{lo{g_2}3}};2} \right\}$

Câu 40. Cho phương trình ${2^{{x^2}}} \cdot {4^x} = 256$. Tổng các nghiệm của phương trình là:

A. 1 .

B. 2 .

C. -2 .

D. -1 .

Lời giải

Chọn C.

${2^{{x^2}}} \cdot {4^x} = 256$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {{2^{{x^2}}} \cdot {4^x}} \right) =lo{g_2}256$

$ \Leftrightarrow {x^2} + 2x – 8 = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 4} \\
{x = 2}
\end{array}} \right.$

$ \Rightarrow S = \left\{ { – 4;2} \right\}$

Câu 41. Cho phương trình ${3^{{x^2} – 4x}} = {2^{x – 4}}$. Tổng các nghiệm của phương trình là:

A. $4 -lo{g_2}3$.

B. $4 -lo{g_3}2$.

C. $4 +lo{g_3}2$.

D. $4 +lo{g_2}3$.

Lời giải

Chọn C.

${3^{{x^2} – 4x}} = {2^{x – 4}}$

$ \Leftrightarrow lo{g_3}{3^{{x^2} – 4x}} =lo{g_3}{2^{x – 4}}$

$ \Leftrightarrow {x^2} – 4x = \left( {x – 4} \right)lo{g_3}2$

$ \Leftrightarrow \left( {x – 4} \right)\left( {x -lo{g_3}2} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 4} \\
{x =lo{g_3}2}
\end{array}} \right.$

$ \Rightarrow S = \left\{ {lo{g_3}2;4} \right\}$

Có thể làm cách này nếu nhóm nhân tử chung không được, nhưng dài dòng:

${3^{{x^2} – 4x}} = {2^{x – 4}} \Leftrightarrow lo{g_3}{3^{{x^2} – 4x}} =lo{g_3}{2^{x – 4}}$

$ \Leftrightarrow {x^2} – 4x = \left( {x – 4} \right)lo{g_3}2 \Leftrightarrow {x^2} – \left( {4 +lo{g_3}2} \right)x + 4lo{g_3}2 = 0$

$\Delta = {\left( {4 +lo{g_3}2} \right)^2} – 16lo{g_3}2 = {\left( {4 -lo{g_3}2} \right)^2} \Rightarrow \sqrt \Delta = \left| {4 -lo{g_3}2} \right|$

$ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = \frac{{\left( {4 +lo{g_3}2} \right) – \left( {4 -lo{g_3}2} \right)}}{2} =lo{g_3}2} \\
{x = \frac{{\left( {4 +lo{g_3}2} \right) + \left( {4 -lo{g_3}2} \right)}}{2} = 4}
\end{array} \Rightarrow S = \left\{ {lo{g_3}2;4} \right\}} \right.$

Câu 42. Cho phương trình ${5^{{x^2} – 5x + 6}} = {2^{x – 2}}$. Tổng các nghiệm của phương trình là:

A. $5 +lo{g_5}2$.

B. $5 -lo{g_5}2$.

C. $5 -lo{g_2}5$.

D. $5 +lo{g_2}5$.

Lời giải

Chọn A.

${5^{{x^2} – 5x + 6}} = {2^{x – 2}}$

$ \Leftrightarrow lo{g_5}{5^{{x^2} – 5x + 6}} =lo{g_5}{2^{x – 2}}$

$ \Leftrightarrow {x^2} – 5x + 6 = \left( {x – 2} \right)lo{g_5}2$

$ \Leftrightarrow {x^2} – \left( {5 +lo{g_5}2} \right)x + 6 + 2lo{g_5}2 = 0$

$\Delta = {\left( {5 +lo{g_5}2} \right)^2} – 4\left( {6 + 2lo{g_5}2} \right) = {\left( {1 +lo{g_5}2} \right)^2} \Rightarrow \sqrt \Delta = \left| {1 +lo{g_5}2} \right|$

$ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = \frac{{\left( {5 +lo{g_5}2} \right) – \left( {1 +lo{g_5}2} \right)}}{2} = 2} \\
{x = \frac{{\left( {5 +lo{g_5}2} \right) + \left( {1 +lo{g_5}2} \right)}}{2} = 3 +lo{g_5}2}
\end{array} \Rightarrow S = \left\{ {2;3 +lo{g_5}2} \right\}} \right.$

Câu 43. Số giao điểm của các đồ thị hàm số $y = {3^{{x^2} + 1}}$ và $y = 5$ là

A. 0 .

B. 3 .

C. 2 .

D. 1 .

Lời giải

Chọn C.

Số giao điểm của hai đồ thị hàm số $y = {3^{{x^2} + 1}}$ và $y = 5$ bằng số nghiệm của phương trình ${3^{{x^2} + 1}} = 5$ $ + ){3^{{x^2} + 1}} = 5 \Leftrightarrow {x^2} + 1 =lo{g_3}5 \Leftrightarrow {x^2} =lo{g_3}5 – 1 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt {lo{g_3}5 – 1} $

+) Vậy số giao điểm của hai đồ thị hàm số $y = {3^{{x^2} + 1}}$ và $y = 5$ bằng 2

Câu 44. Tính tích các nghiệm thực của phương trình ${2^{{x^2} – 1}} = {3^{2x + 3}}$

A. $ – 3lo{g_2}3$.

B. $ -lo{g_2}54$.

C. -1 .

D. $1 -lo{g_2}3$.

Lời giải

Chọn B.

$PT \Leftrightarrow lo{g_2}{2^{{x^2} – 1}} =lo{g_2}{3^{2x + 3}}$

$ \Leftrightarrow {x^2} – 1 = \left( {2x + 3} \right)lo{g_2}3$

$ \Leftrightarrow {x^2} – 2x \cdot lo{g_2}3 – 1 – 3lo{g_2}3 = 0$

Do 1. $\left( { – 1 – 3lo{g_2}3} \right) < 0$ nên phương trình luôn có 2 nghiệm thực phân biệt ${x_1},{x_2}$.

Theo Vi-ét ta có ${x_1}{x_2} = – 1 – 3lo{g_2}3 = -lo{g_2}2 -lo{g_2}27 = -lo{g_2}54$.

Tài liệu đính kèm

  • 50-cau-trac-nghiem-PT-Mu.docx

    270.06 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm