[Tài liệu toán 11 file word] Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Toán 11 Cánh Diều Giải Chi Tiết-Đề 3

Bài Giới Thiệu Chi Tiết về Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Toán 11 Cánh Diều - Đề 3

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp lời giải chi tiết cho đề kiểm tra học kỳ 1 môn Toán 11 theo chương trình Cánh Diều, cụ thể là đề số 3. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong học kỳ 1, chuẩn bị tốt cho kỳ kiểm tra. Bài học không chỉ đơn thuần đưa ra đáp án mà còn phân tích chi tiết từng câu hỏi, hướng dẫn cách giải và giải thích các công thức, định lý liên quan. Điều này giúp học sinh hiểu sâu hơn về vấn đề, từ đó nâng cao khả năng giải quyết các bài toán tương tự.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học này bao trùm các nội dung trọng tâm của chương trình Toán 11 học kỳ 1, bao gồm:

Hàm số lượng giác: Xác định tính chẵn lẻ, tuần hoàn, giá trị lượng giác, đồ thị hàm số, phương trình lượng giác cơ bản. Phương trình, bất phương trình: Giải phương trình bậc hai, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, bất phương trình bậc nhất, bậc hai. Hàm số mũ và logarit: Định nghĩa, tính chất, đồ thị, phương trình, bất phương trình. Hình học phẳng: Các khái niệm cơ bản về đường thẳng, mặt phẳng, góc, khoảng cách, tam giác, hình chữ nhật. Ứng dụng của đạo hàm: Tìm cực trị của hàm số, vẽ đồ thị hàm số.

Qua bài học, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng:

Giải quyết các dạng bài tập: Áp dụng kiến thức đã học vào giải các dạng bài tập khác nhau.
Phân tích và tư duy: Phân tích đề bài, xác định phương pháp giải phù hợp.
Vận dụng lý thuyết: Vận dụng lý thuyết vào giải quyết các vấn đề thực tế.
Làm bài kiểm tra: Nắm vững kỹ thuật làm bài kiểm tra, tiết kiệm thời gian, tránh sai lầm.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp phân tích chi tiết từng câu hỏi trong đề kiểm tra. Mỗi câu hỏi sẽ được trình bày theo các bước cụ thể, rõ ràng, bao gồm:

Phân tích đề bài: Xác định yêu cầu của câu hỏi, các kiến thức cần sử dụng.
Phương pháp giải: Chỉ ra phương pháp giải phù hợp, công thức, định lý cần thiết.
Giải chi tiết: Trình bày lời giải từng bước, chú trọng giải thích rõ ràng.
Kết luận: Kết luận đáp án chính xác.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 11 có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày, chẳng hạn như:

Tính toán: Tính toán các đại lượng trong các bài toán thực tế như tính chiều cao của một vật thể, tính diện tích một mảnh đất.
Mô hình hóa: Mô hình hóa các hiện tượng vật lý, kinh tế bằng các hàm số, phương trình.
Phân tích dữ liệu: Sử dụng các công cụ toán học để phân tích dữ liệu, đưa ra dự đoán.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập học kỳ 1 Toán 11. Nó liên kết với các bài học trước đó trong chương trình, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu và các dữ kiện của câu hỏi. Phân tích từng bước: Phân tích đề bài, xác định kiến thức cần sử dụng và phương pháp giải. Giải bài tập: Thực hành giải các bài tập tương tự trong đề kiểm tra. Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu thêm các ví dụ, bài tập tương tự để nâng cao kỹ năng. Làm lại bài: Làm lại các bài tập khó, xem lại các lỗi sai để rút kinh nghiệm. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Keywords: Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Toán 11 Cánh Diều, Đề 3, Giải Chi Tiết, Toán 11, Cánh Diều, Hàm Số Lượng Giác, Phương Trình, Bất Phương Trình, Hàm Số Mũ Logarit, Hình Học Phẳng, Đạo Hàm, Giải Bài Tập, Phương Pháp Giải, Kiến thức Toán 11, Ôn Tập Học Kỳ 1, Kiểm Tra, Bài Tập, Bài Giảng, Tài Liệu Học Tập. Lưu ý: Bài viết này chỉ là một bài giới thiệu. Để có nội dung đầy đủ và chi tiết, cần cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề kiểm tra.

Đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 11 Cánh diều giải chi tiết-Đề 3 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tập giá trị của hàm số $y = 2sin3x + 3$ là

A. $\left[ {1;5} \right]$. B. $\left[ { – 1;1} \right]$. C. $\left( {1;5} \right)$ D. $\;\mathbb{R}$.

Câu 2: Cho góc lượng giác thỏa mãn $ – \pi < \alpha < – \frac{\pi }{2}$ và $cos\alpha = – \frac{3}{5}$. Khi đó $sin\alpha $

A. $\frac{4}{5}$. B. $ – \frac{4}{5}$ C. $ – \frac{2}{5}$ D. $\frac{2}{5}$

Câu 3: Tích $sinacosb$ bằng

A. $\frac{1}{2}\left[ {sin\left( {a – b} \right) + sin\left( {a + b} \right)} \right]$. B. $\frac{1}{2}\left[ {sin\left( {a – b} \right) – sin\left( {a + b} \right)} \right]$.

C. $\frac{1}{2}\left[ {cos\left( {a – b} \right) – cos\left( {a + b} \right)} \right]$. D. $\frac{1}{2}\left[ {cos\left( {a – b} \right) + cos\left( {a + b} \right)} \right]$.

Câu 4: Tập giá trị của hàm số $y = cos2x$ là

A. $\left[ { – 1;1} \right]$. B. $\left( { – 1;1} \right)$. C. $\mathbb{R}$. D. $\left[ { – 2;2} \right]$.

Câu 5: Chu kỳ của hàm số $y = tanx$ là

A. $\frac{\pi }{2}$. B. $k\pi \;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$ C. $2\pi $ D. $\pi $

Câu 6: Tập nghiệm của phương trình $tanx = – 1$ là

A. $S = \left\{ {\frac{\pi }{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}$. B. $S = \left\{ { – \frac{\pi }{4} + k\pi ;k \in \mathbb{Z}} \right\}$.

C. $S = \left\{ {\frac{{3\pi }}{4} + k2\pi ;k \in \mathbb{Z}} \right\}$. D. $S = \left\{ { \pm \frac{\pi }{4} + k2\pi ;k \in \mathbb{Z}} \right\}$.

Câu 7: Phương trình $cosx + m – 1 = 0$ có nghiệm khi:

A. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m < 0} \\
{m > 2}
\end{array}} \right.$. B. $m > 1$ C. $ – 1 \leqslant m \leqslant 1$ D. $0 \leqslant m \leqslant 2$

Câu 8: Cho dãy số ${u_n} = \frac{{3n}}{{{n^2} + 2}}$ với Số $\frac{7}{{33}}$ là số hạng thứ bao nhiêu trong dãy số?

A. 12 . B. 13 . C. 14 . D. 15 .

Câu 9: Cho dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ được xác định như sau ${u_1} = – 1$ và ${u_{n + 1}} = {u_n} – 2$ với $n \geqslant 1$. Số hạng ${u_2}$ bằng.

A. -3 . B. -1 . C. 3 . D. 1 .

Câu 10: Cho dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ có công thức số hạng tổng quát ${u_n} = {n^2} + 5$. Có bao nhiêu số hạng của dãy số có giá trị nằm trong khoảng $\left( {100;1000} \right)$ ?

A. 21 . B. 22 . C. 20 . D. 23 .

Câu 11: Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng thỏa mãn $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u_5} = 19} \\
{{u_9} = 35}
\end{array}} \right.$.

A. ${u_1} = 3,d = 4$. B. ${u_1} = – 3,d = 4$. C. ${u_1} = 3,d = – 4$. D. ${u_1} = – 3,d = – 4$.

Câu 12: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_1} = 2$ và công sai $d = 3$. Số hạng thứ 10 của cấp số đó là:

A. 32 . B. 23 . C. 29 . D. 30 .

Câu 13: Cho cấp số cộng với ${u_1} = \frac{{ – 1}}{3}$ và ${u_1} + {u_2} + {u_3} = 5$. Số hạng tổng quát của cấp số cộng là

A. ${u_n} = 2n – 7$ B. ${u_n} = 2n – \frac{7}{3}$. C. ${u_n} = \frac{4}{3}n – \frac{5}{3}$. D. ${u_n} = \frac{7}{3} – 2n$.

Câu 14: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với số hạng đầu ${u_1} = 2$ và công bội $q = 3$. Số hạng thứ ${\;^5}$ của cấp số nhân đó là

A. 14 . B. 162 . C. 17 . D. 486 .

Câu 15: Cho cấp số nhân với ${u_1} = – 1;q = \frac{{ – 1}}{{10}}$. Số $\frac{1}{{{{10}^{103}}}}$ là số hạng thứ mấy của $\left( {{u_n}} \right)$ ?

A. Số hạng thứ 105 . B. Không là số hạng của cấp số đã cho.

C. Số hạng thứ 104 . D. Số hạng thứ 103 .

Câu 16: Dãy số có công thức số hạng tổng quát nào dưới đây có biểu diễn hình học như hình vẽ?

A. ${u_n} = 6 + \frac{1}{n}$. B. ${u_n} = 6 – \frac{1}{n}$. C. ${u_n} = 1 – \frac{6}{n}$. D. ${u_n} = 1 + \frac{6}{n}$.

Câu 17: Cho dãy số $\left( {{a_n}} \right):{a_n} = \frac{{1 – 2{n^2}}}{{{n^2}}}$. Tìm giới hạn $lim{a_n}$

A. 0 . B. -2 . C. 1 . D. $ – \infty $.

Câu 18: Giá trị của giới hạn $lim\left( { – {n^2} + 2n + 2023} \right)$ là

A. -1 . B. $ – \infty $. C. $ + \infty $. D. 2023 .

Câu 19: Giá trị của giới hạn $lim\frac{{1 – 2{n^2}}}{{{n^2} + 3}}$ là

A. $-2$ B. $ 0$  C. $\frac{1}{3}$. D. $ 1$

Câu 20: Giá trị của giới hạn $\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} (3{x^2} + 2x – 1)$ là

A. 3 . B. 4 . C. -1 . D. ${{ + \infty }}$.

Câu 21: Giá trị của giới hạn $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} (3{x^2} + 7x + 11)$ là

A. 37 . B. 38 . C. 39 . D. 40 .

Câu 22: Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to 5} \frac{{{x^2} – 12x + 35}}{{25 – 5x}}$.

A. $ – \frac{2}{5}$. B. ${{ + \infty }}$ C. $\frac{2}{5}$ D.  ${{ – \infty }}$

Câu 23: Chi phí (đơn vị: triệu đồng) để sản xuất $x$ sản phẩm của một công ty được xác định bởi hàm số $C\left( x \right) = 2x + 55$. Gọi $\overline C \left( x \right)$ là chi phí trung bình để sản xuất một sản phẩm. Khi số lượng sản phẩm sản xuất được càng lớn thì chi phí trung bình để sản xuất một sản phẩm càng gần với số tiền nào dưới đây (đơn vị triệu đồng)?

A. 4 . B. 3 . C. 2 . D. 1 .

Câu 24: Hàm số $f\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt {1 – x} }}$ liên tục trên khoảng nào?

A. $\left( { – \infty ;2} \right)$. B. $\left( {1; + \infty } \right)$ C. $R$. D. $\left( { – \infty ;1} \right)$.

Câu 25: Cho hàm số $f\left( x \right) = \frac{{sinx – 2cosx}}{x}$. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. Hàm số liên tục trên khoảng $\left( { – \infty ; – 1} \right)$. B. Hàm số liên tục trên khoảng $\left( { – 1;1} \right)$.

C. Hàm số liên tục trên khoảng $\left( {1; + \infty } \right)$. D. Hàm số liên tục trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right)$.

Câu 26: Cho tứ diện $ABCD$ có $M,N$ lần lượt là trung điểm của $AB,AC$. Đường thẳng $MN$ song song với mặt phẳng nào sau đây?

A. $\left( {ABC} \right)$. B. $\left( {BCD} \right)$. C. $\left( {ABD} \right)$. D. $\left( {ACD} \right)$.

Câu 27: Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của $CD$ và $AD,G$ là trọng tâm tam giác $ACD.BG$ là giao tuyến của hai mặt phẳng nào?

A. $\left( {ABM} \right)$ và $\left( {BCN} \right)$. B. $\left( {ABM} \right)$ và $\left( {BDM} \right)$. C. $\left( {BCN} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$. D. $\left( {BMN} \right)$ và $\left( {ABD} \right)$.

Câu 28: Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. Hai đường thẳng chéo nhau thì chúng không có điểm chung.

B. Hai đường thẳng không có điểm chung là hai đường thẳng song song.

C. Hai đường thẳng cùng thuộc một mặt phẳng thì trùng nhau.

D. Hai đường thẳng chéo nhau thì cắt nhau.

Câu 29: Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $I$ và $J$ lần lượt là trọng tâm $\vartriangle ABC$ và $\vartriangle ABD$. Chọn khẳng định đúng.

A. $IJ$ cắt $AB$. B. $IJ$ song song với $AB$.

C. $IJ$ chéo nhau với $CD$. D. $IJ$ song song với $CD$.

Câu 30: Cho hình lăng trụ $ABC \cdot A’B’C’$. Gọi $I,J,K$ lần lượt là trọng tâm của các tam giác $ABC,ACC’,A’B’C’$. Mặt phẳng nào sau đây song song với mặt phẳng (IJK)

A. $\left( {ABC} \right)$. B. $\left( {BB’C’} \right)$. C. $\left( {AA’C} \right)$. D. $\left( {A’BC’} \right)$.

Câu 31: Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?

A. Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có vô số điểm chung khác nữa

B. Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.

C. Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.

D. Hai mặt phẳng cùng đi qua ba điểm $A,B,C$ không thẳng hàng thì hai mặt phẳng đó trùng nhau

Câu 32: Cho hình chóp tứ giác $S \cdot ABCD$. Gọi $M$ và $N$ lần lượt là trung điểm của $SA$ và $SC$. Đường thẳng $MN$ song song với mặt phẳng nào dưới đây?

A. Mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$. B. Mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$. C. Mặt phẳng $\left( {SCD} \right)$. D. Mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$.

Câu 33: Mệnh đề nào sau đây sai?

A. Phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó.

B. Phép chiếu song song biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng.

C. Phép chiếu song song biến tia thành tia.

D. Phép chiếu song song biến hai đường thẳng song song thành hai đường thẳng song song.

Câu 34: Cho lăng trụ tam giác $ABC \cdot A’B’C’$, gọi $M$ là trung điểm của $AC$. Khi đó hình chiếu song song của điểm $\;M$ lên $\left( {AA’B’B} \right)$ theo phương chiếu $CB$ là

A. Trung điểm $BC$. B. Trung điểm $AB$. C. Điểm $A$. D. Điểm $B$.

Câu 35: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành. Gọi $M$ là điểm thuộc đoạn thẳng $AC$ sao cho $AM = 3 \cdot MC$. Mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ đi qua $M,\left( \alpha \right)$ song song với $BD,SC$. Giao điểm của $\left( \alpha \right)$ và các cạnh của hình chóp tạo thành đa giác có bao nhiêu cạnh?

A. 3 . B. 4 . C. 5 . D. 6 .

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: (0,5 điểm) Giải phương trình $sin\left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}$.

Câu 2: (1,0 điểm) Trong sân vận động có tất cả 30 dãy ghế, dãy đầu tiên có 15 ghế. Các dãy sau, mỗi dãy nhiều hơn dãy ngay trước nó 4 ghế. Hỏi sân vận động có tất cả bao nhiêu ghế?

Câu 3: (1,0 điểm) Cho hàm số $y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{gathered}
\frac{{\sqrt {x + 8} – 3}}{{x – 1}}\,khi\,x > 1 \hfill \\
2x + a\,khi\,x \leqslant 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Tìm tất cả các giá trị của $a$để hàm số đã cho liên tục tại điểm $x = 1$.

Câu 4: (0,5 điểm) Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình thang với $AD//BC$. Gọi $G$ là trọng tâm của tam giác $\;SAD;\;E$ là điểm thuộc đoạn $\;AC$ sao cho $EC = xEA,(x > 0)$. Tìm $\;x$ để $GE//\left( {SBC} \right)$

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1.A 2.B 3.A 4.A 5.D
6.B 7.D 8.C 9.A 10.B
11.A 12.C 13.B 14.B 15.C
16.D 17.B 18.B 19.A 20.B
21.A 22.C 23.C 24.D 25.B
26.B 27.A 28.A 29.D 30.B
31.B 32.A 33.D 34.B 35.C

LỜI GIẢI

Câu 1: Tập giá trị của hàm số $y = 2sin3x + 3$ là

A. $\left[ {1;5} \right]$.

B. $\left[ { – 1;1} \right]$.

C. $\left( {1;5} \right)$

D. $\;\mathbb{R}$.

Lời giải

Ta có: $ – 1 \leqslant sin3x \leqslant 1 \Leftrightarrow – 2 \leqslant 2sin3x \leqslant 2$

$ \Leftrightarrow – 2 + 3 \leqslant 2sin3x + 3 \leqslant 2 + 3$

$ \Leftrightarrow 1 \leqslant 2sin3x + 3 \leqslant 5$.

Vậy tập giá giá trị của hàm số $y = 2sin3x + 3$ là $\left[ {1;5} \right]$.

Câu 2: Cho góc lượng giác thỏa mãn $ – \pi < \alpha < – \frac{\pi }{2}$ và $cos\alpha = – \frac{3}{5}$. Khi đó $sin\alpha $

A. $\frac{4}{5}$.

B. $ – \frac{4}{5}$

C. $ – \frac{2}{5}$

D. $\frac{2}{5}$

Lời giải

Ta có: $si{n^2}\alpha + co{s^2}\alpha = 1 \Leftrightarrow si{n^2}\alpha = 1 – {\left( { – \frac{3}{5}} \right)^2} = \frac{{16}}{{25}}$ mà $ – \pi < \alpha < – \frac{\pi }{2}$ nên $sin\alpha < 0$

Suy ra $sin\alpha = – \frac{4}{5}$.

Câu 3: Tích $sinacosb$ bằng

A. $\frac{1}{2}\left[ {sin\left( {a – b} \right) + sin\left( {a + b} \right)} \right]$.

B. $\frac{1}{2}\left[ {sin\left( {a – b} \right) – sin\left( {a + b} \right)} \right]$.

C. $\frac{1}{2}\left[ {cos\left( {a – b} \right) – cos\left( {a + b} \right)} \right]$.

D. $\frac{1}{2}\left[ {cos\left( {a – b} \right) + cos\left( {a + b} \right)} \right]$.

Lời giải

Câu 4: Tập giá trị của hàm số $y = cos2x$ là

A. $\left[ { – 1;1} \right]$.

B. $\left( { – 1;1} \right)$.

C. $\mathbb{R}$.

D. $\left[ { – 2;2} \right]$.

Lời giải

Vì $ – 1 \leqslant cos2x \leqslant 1,\forall x \in \mathbb{R}$ nên tập giá trị của hàm số $y = cos2x$ là $\left[ { – 1;1} \right]$.

Câu 5: Chu kỳ của hàm số $y = tanx$ là

A. $\frac{\pi }{2}$.

B. $k\pi \;\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$

C. $2\pi $

D. $\pi $

Lời giải

Chu kỳ của hàm số $y = tanx$ là $\pi $.

Câu 6: Tập nghiệm của phương trình $tanx = – 1$ là

A. $S = \left\{ {\frac{\pi }{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}$.

B. $S = \left\{ { – \frac{\pi }{4} + k\pi ;k \in \mathbb{Z}} \right\}$.

C. $S = \left\{ {\frac{{3\pi }}{4} + k2\pi ;k \in \mathbb{Z}} \right\}$.

D. $S = \left\{ { \pm \frac{\pi }{4} + k2\pi ;k \in \mathbb{Z}} \right\}$.

Lời giải

Ta có $tanx = – 1 \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{4} + k\pi ;k \in \mathbb{Z}$.

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là $S = \left\{ { – \frac{\pi }{4} + k\pi ;k \in \mathbb{Z}} \right\}$.

Câu 7: Phương trình $cosx + m – 1 = 0$ có nghiệm khi:

A. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m < 0} \\
{m > 2}
\end{array}} \right.$.

B. $m > 1$

C. $ – 1 \leqslant m \leqslant 1$

D. $0 \leqslant m \leqslant 2$

Lời giải

Ta có: $cosx + m – 1 = 0 \Leftrightarrow cosx = 1 – m$.

Phương trình có nghiệm $ \Leftrightarrow – 1 \leqslant 1 – m \leqslant 1 \Leftrightarrow – 1 \leqslant m – 1 \leqslant 1 \Leftrightarrow 0 \leqslant m \leqslant 2$.

Câu 8: Cho dãy số ${u_n} = \frac{{3n}}{{{n^2} + 2}}$ với Số $\frac{7}{{33}}$ là số hạng thứ bao nhiêu trong dãy số?

A. 12 .

B. 13 .

C. 14 .

D. 15 .

Lời giải

Ta có

$\frac{7}{{33}} = \frac{{3n}}{{{n^2} + 2}} \Leftrightarrow 7{n^2} + 14 = 99n \Leftrightarrow 7{n^2} – 99n + 14 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{n = 14\left( {tm} \right)} \\
{n = \frac{1}{7}}
\end{array}} \right.$

Số $\frac{7}{{33}}$ là số hạng thứ 14 trong dãy số.

Câu 9: Cho dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ được xác định như sau ${u_1} = – 1$ và ${u_{n + 1}} = {u_n} – 2$ với $n \geqslant 1$. Số hạng ${u_2}$ bằng.

A. -3 .

B. -1 .

C. 3 .

D. 1 .

Lời giải

Vì ${u_{n + 1}} = {u_n} – 2$ nên ${u_2} = {u_1} – 2 = – 1 – 2 = – 3$.

Câu 10: Cho dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ có công thức số hạng tổng quát ${u_n} = {n^2} + 5$. Có bao nhiêu số hạng của dãy số có giá trị nằm trong khoảng $\left( {100;1000} \right)$ ?

A. 21 .

B. 22 .

C. 20 .

D. 23 .

Lời giải

Ta có $100 < {u_n} < 1000 \Leftrightarrow 100 < {n^2} + 5 < 1000 \Leftrightarrow 95 < {n^2} < 995 \Leftrightarrow \sqrt {95} < n < \sqrt {995} $. Vì $n \in {\mathbb{N}^*}$ nên $n \in \left\{ {10;11;12; \ldots \ldots .;31} \right\}$. Vậy có 22 số hạng.

Câu 11: Tìm số hạng đầu và công sai của cấp số cộng thỏa mãn $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u_5} = 19} \\
{{u_9} = 35}
\end{array}} \right.$.

A. ${u_1} = 3,d = 4$.

B. ${u_1} = – 3,d = 4$.

C. ${u_1} = 3,d = – 4$.

D. ${u_1} = – 3,d = – 4$.

Lời giải

Cấp số cộng có số hạng tổng quát ${u_n} = {u_1} + \left( {n – 1} \right)d$.

Khi đó $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u_5} = 19} \\
{{u_9} = 35}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u_1} + 4d = 19} \\
{{u_1} + 8d = 35}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u_1} = 3} \\
{d = 4.}
\end{array}} \right.} \right.} \right.$

Câu 12: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_1} = 2$ và công sai $d = 3$. Số hạng thứ 10 của cấp số đó là:

A. 32 .

B. 23 .

C. 29 .

D. 30 .

Lời giải

Ta có: ${u_{10}} = {u_1} + \left( {10 – 1} \right) \cdot d = 2 + 9.3 = 29$

Câu 13: Cho cấp số cộng với ${u_1} = \frac{{ – 1}}{3}$ và ${u_1} + {u_2} + {u_3} = 5$. Số hạng tổng quát của cấp số cộng là

A. ${u_n} = 2n – 7$

B. ${u_n} = 2n – \frac{7}{3}$.

C. ${u_n} = \frac{4}{3}n – \frac{5}{3}$.

D. ${u_n} = \frac{7}{3} – 2n$.

Lời giải

Gọi $d$ là công sai của cấp số cộng.

Ta có ${u_1} + {u_2} + {u_3} = 5 \Leftrightarrow {u_1} + \left( {{u_1} + d} \right) + \left( {{u_1} + 2d} \right) = 5 \Leftrightarrow 3{u_1} + 3d = 5$.

Mà ${u_1} = \frac{{ – 1}}{3}$, suy ra $3\left( {\frac{{ – 1}}{3}} \right) + 3d = 5 \Leftrightarrow d = 2$.

Vậy số hạng tổng quát của cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ là: ${u_n} = {u_1} + \left( {n – 1} \right)d = \frac{{ – 1}}{3} + \left( {n – 1} \right)2 = 2n – \frac{7}{3}\forall n \geqslant 1$.

Câu 14: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với số hạng đầu ${u_1} = 2$ và công bội $q = 3$. Số hạng thứ $5$ của cấp số nhân đó là

A. 14 .

B. 162 .

C. 17 .

D. 486 .

Lời giải

Ta có ${u_5} = {u_1} \cdot {q^4} = 2 \cdot {3^4} = 162$.

Câu 15: Cho cấp số nhân với ${u_1} = – 1;q = \frac{{ – 1}}{{10}}$. Số $\frac{1}{{{{10}^{103}}}}$ là số hạng thứ mấy của $\left( {{u_n}} \right)$ ?

A. Số hạng thứ 105 .

B. Không là số hạng của cấp số đã cho.

C. Số hạng thứ 104 .

D. Số hạng thứ 103 .

Lời giải

Ta có ${u_n} = {u_1} \cdot {q^{n – 1}} \Rightarrow \frac{1}{{{{10}^{103}}}} = – 1 \cdot {\left( { – \frac{1}{{10}}} \right)^{n – 1}} \Rightarrow n – 1 = 103 \Rightarrow n = 104$

Vậy số $\frac{1}{{{{10}^{103}}}}$ là số hạng thứ 104 của cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$

Câu 16: Dãy số có công thức số hạng tổng quát nào dưới đây có biểu diễn hình học như hình vẽ?

A. ${u_n} = 6 + \frac{1}{n}$.

B. ${u_n} = 6 – \frac{1}{n}$.

C. ${u_n} = 1 – \frac{6}{n}$.

D. ${u_n} = 1 + \frac{6}{n}$.

Lời giải

Dãy số $\left( {{u_n}} \right)\;$ với ${u_n} = 1 + \frac{6}{n}$ có biểu diễn hình học như hình vẽ.

Câu 17: Cho dãy số $\left( {{a_n}} \right):{a_n} = \frac{{1 – 2{n^2}}}{{{n^2}}}$. Tìm giới hạn $lim{a_n}$

A. 0 .

B. -2 .

C. 1 .

D. $ – \infty $.

Lời giải

Ta có $lim{a_n} = lim\frac{{1 – 2{n^2}}}{{{n^2}}} = lim\left( {\frac{1}{{{n^2}}} – 2} \right) = 0 – 2 = – 2$

Câu 18: Giá trị của giới hạn $lim\left( { – {n^2} + 2n + 2023} \right)$ là

A. -1 .

B. $ – \infty $.

C. $ + \infty $.

D. 2023 .

Lời giải

Ta có $lim\left( { – {n^2} + 2n + 2023} \right) = lim{n^2}\left( { – 1 + \frac{2}{n} + \frac{{2023}}{{{n^2}}}} \right) = – \infty $

Vì $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{lim{n^2} = + \infty } \\
{lim\left( { – 1 + \frac{2}{n} + \frac{{2023}}{{{n^2}}}} \right) = – 1 < 0}
\end{array}} \right.$

Câu 19: Giá trị của giới hạn $lim\frac{{1 – 2{n^2}}}{{{n^2} + 3}}$ là

A. $-2$ B. $ 0$  C. $\frac{1}{3}$. D. $ 1$

Lời giải

Ta có

$lim\frac{{1 – 2{n^2}}}{{{n^2} + 3}} = lim\frac{{\frac{1}{{{n^2}}} – 2}}{{1 + \frac{3}{{{n^2}}}}} = – 2$

Câu 20: Giá trị của giới hạn $\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} (3{x^2} + 2x – 1)$ là

A. 3 .

B. 4 .

C. -1 .

D. ${{ + \infty }}$.

Lời giải

Ta có

Câu 21: Giá trị của giới hạn $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} (3{x^2} + 7x + 11)$ là

A. 37 .

B. 38 .

C. 39 .

D. 40 .

Lời giải

Câu 22: Tính $\mathop {\lim }\limits_{x \to 5} \frac{{{x^2} – 12x + 35}}{{25 – 5x}}$.

A. $ – \frac{2}{5}$.

B.  ${{ + \infty }}$

C. $\frac{2}{5}$

D. ${{ – \infty }}$

Lời giải

Ta có $\mathop {\lim }\limits_{x \to 5} \frac{{{x^2} – 12x + 35}}{{25 – 5x}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 5} \frac{{\left( {x – 5} \right)\left( {x – 7} \right)}}{{ – 5\left( {x – 5} \right)}}$

Câu 23: Chi phí (đơn vị: triệu đồng) để sản xuất $x$ sản phẩm của một công ty được xác định bởi hàm số $C\left( x \right) = 2x + 55$. Gọi $\overline C \left( x \right)$ là chi phí trung bình để sản xuất một sản phẩm. Khi số lượng sản phẩm sản xuất được càng lớn thì chi phí trung bình để sản xuất một sản phẩm càng gần với số tiền nào dưới đây (đơn vị triệu đồng)?

A. 4 .

B. 3 .

C. 2 .

D. 1 .

Lời giải

Chi phí trung bình để sản xuất một sản phẩm là $\overline C \left( x \right) = \frac{{C\left( x \right)}}{x} = \frac{{2x + 55}}{x}$ (triệu đồng)

Vậy khi số lượng sản phẩm sản xuất được càng lớn thì chi phí trung bình để sản xuất một sản phẩm càng gần với 2 (triệu đồng).

Câu 24: Hàm số $f\left( x \right) = \frac{1}{{\sqrt {1 – x} }}$ liên tục trên khoảng nào?

A. $\left( { – \infty ;2} \right)$.

B. $\left( {1; + \infty } \right)$

C. ${R}$.

D. $\left( { – \infty ;1} \right)$.

Lời giải

Điều kiện xác định: $1 – x > 0 \Leftrightarrow x < 1$ nên hàm số trên liên tục trên khoảng $\left( { – \infty ;1} \right)$.

Câu 25: Cho hàm số $f\left( x \right) = \frac{{sinx – 2cosx}}{x}$. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. Hàm số liên tục trên khoảng $\left( { – \infty ; – 1} \right)$.

B. Hàm số liên tục trên khoảng $\left( { – 1;1} \right)$.

C. Hàm số liên tục trên khoảng $\left( {1; + \infty } \right)$.

D. Hàm số liên tục trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right)$.

Lời giải

Tập xác định của hàm số là $\mathbb{R} \setminus \left\{ 0 \right\}$ nên hàm số liên tục trên các khoảng $\left( { – \infty ; – 1} \right)$; $\left( {1; + \infty } \right)$; $\left( {0; + \infty } \right)$ và không liên tục trên khoảng $\left( { – 1;1} \right)$.

Câu 26: Cho tứ diện $ABCD$ có $M,N$ lần lượt là trung điểm của $AB,AC$. Đường thẳng $MN$ song song với mặt phẳng nào sau đây?

A. $\left( {ABC} \right)$.

B. $\left( {BCD} \right)$.

C. $\left( {ABD} \right)$.

D. $\left( {ACD} \right)$.

Lời giải

Vì $MN$ là đường trung bình của tam giác $ABC$ nên $MN//BC$. Mà $BC \subset \left( {BCD} \right)$ nên $MN/\left( {BCD} \right)$.

Câu 27: Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của $CD$ và $AD,G$ là trọng tâm tam giác $ACD.BG$ là giao tuyến của hai mặt phẳng nào?

A. $\left( {ABM} \right)$ và $\left( {BCN} \right)$.

B. $\left( {ABM} \right)$ và $\left( {BDM} \right)$.

C. $\left( {BCN} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$.

D. $\left( {BMN} \right)$ và $\left( {ABD} \right)$.

Lời giải

Ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{B \in \left( {ABM} \right)} \\
{B \in \left( {BCN} \right)}
\end{array} \Rightarrow B \in \left( {ABM} \right) \cap \left( {BCN} \right)} \right.$

$AM \cap CN = G \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{G \in AM,AM \subset \left( {ABM} \right)} \\
{G \in CN,CN \subset \left( {BCN} \right)}
\end{array}} \right.$

$ \Rightarrow G \in \left( {ABM} \right) \cap \left( {BCN} \right)$

Vậy $\left( {ABM} \right) \cap \left( {BCN} \right) = BG$.

Câu 28: Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. Hai đường thẳng chéo nhau thì chúng không có điểm chung.

B. Hai đường thẳng không có điểm chung là hai đường thẳng song song.

C. Hai đường thẳng cùng thuộc một mặt phẳng thì trùng nhau.

D. Hai đường thẳng chéo nhau thì cắt nhau.

Lời giải

Hai đường thẳng chéo nhau là hai đường thẳng không thuộc cùng một mặt phẳng nên chúng không có điểm chung.

Câu 29: Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $I$ và $J$ lần lượt là trọng tâm $\vartriangle ABC$ và $\vartriangle ABD$. Chọn khẳng định đúng.

A. $IJ$ cắt $AB$.

B. $IJ$ song song với $AB$.

C. $IJ$ chéo nhau với $CD$.

D. $IJ$ song song với $CD$.

Lời giải

Gọi $E$ là trung điểm $AB$.

Vì và lần lượt là trọng tâm tam giác $\;ABC$ và $ABD$ nên: $\frac{{EI}}{{EC}} = \frac{{EJ}}{{ED}} = \frac{1}{3}$.

Suy ra: $IJ//CD$.

Câu 30: Cho hình lăng trụ $ABC \cdot A’B’C’$. Gọi $I,J,K$ lần lượt là trọng tâm của các tam giác $ABC,ACC’,A’B’C’$. Mặt phẳng nào sau đây song song với mặt phẳng (IJK)

A. $\left( {ABC} \right)$.

B. $\left( {BB’C’} \right)$.

C. $\left( {AA’C} \right)$.

D. $\left( {A’BC’} \right)$.

Lời giải

Gọi $M$ là trung điểm của $AC$, ta có $\frac{{MI}}{{MB}} = \frac{{MJ}}{{MC’}} = \frac{1}{3} \Rightarrow IJ//BC’$.

Gọi $N$ là trung điểm của $A’C’$, khi đó $MN//BB’,\frac{{MI}}{{MB}} = \frac{{NK}}{{NB’}} = \frac{1}{3} \Rightarrow IK//BB’$.

Do $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{IJ//BC’} \\
{IK//BB’} \\
{IJ,IK \subset \left( {IJK} \right)} \\
{BC’,BB’ \subset \left( {BC’B’} \right)}
\end{array}} \right.$$ \Rightarrow \left( {IJK} \right)//\left( {BB’C} \right)$

Vậy mặt phẳng $\left( {IJK} \right)$ song song với mặt phẳng $\left( {BB’C’} \right)$.

Câu 31: Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?

A. Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có vô số điểm chung khác nữa

B. Hai mặt phẳng có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.

C. Hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất.

D. Hai mặt phẳng cùng đi qua ba điểm $A,B,C$ không thẳng hàng thì hai mặt phẳng đó trùng nhau

Lời giải

Mệnh đề $A$ sai vì: Nếu hai mặt phẳng trùng nhau, khi đó hai mặt phẳng có vô số điểm chung và chung nhau vô số đường thẳng.

Câu 32: Cho hình chóp tứ giác $S \cdot ABCD$. Gọi $M$ và $N$ lần lượt là trung điểm của $SA$ và $SC$. Đường thẳng $MN$ song song với mặt phẳng nào dưới đây?

A. Mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$.

B. Mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$.

C. Mặt phẳng $\left( {SCD} \right)$.

D. Mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$.

Lời giải

Do $M$ và $N$ lần lượt là trung điểm của $SA$ và $SC$ nên $MN$ là đường trung bình của $\Delta SAC$.

Suy ra $MN//AC$.

Khi đó, $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{MN//AC} \\
{AC \subset \left( {ABCD} \right) \Rightarrow MN//\left( {ABCD} \right)} \\
{MN \not\subset \left( {ABCD} \right)}
\end{array}} \right.$

Câu 33: Mệnh đề nào sau đây sai?

A. Phép chiếu song song biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng và không làm thay đổi thứ tự ba điểm đó.

B. Phép chiếu song song biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng.

C. Phép chiếu song song biến tia thành tia.

D. Phép chiếu song song biến hai đường thẳng song song thành hai đường thẳng song song.

Lời giải

Câu $D$ sai vì phép chiếu song song biến hai đường thẳng song song thành hai đường thẳng song song hoặc trùng nhau.

Câu 34: Cho lăng trụ tam giác $ABC \cdot A’B’C’$, gọi $M$ là trung điểm của $AC$. Khi đó hình chiếu song song của điểm $\;M$ lên $\left( {AA’B’B} \right)$ theo phương chiếu $CB$ là

A. Trung điểm $BC$.

B. Trung điểm $AB$.

C. Điểm $A$.

D. Điểm $B$.

Lời giải

Gọi $N$ là trung điểm của $AB \Rightarrow MN//CB$.

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{MN//CB} \\
{N \in AB \subset \left( {AA’B’B} \right)}
\end{array}} \right.$

$ \Rightarrow $ Hình chiếu song song của điểm $M$ lên $\left( {AA’B’} \right)$ theo phương chiếu $CB$ là điểm $N$.

Câu 35: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành. Gọi $M$ là điểm thuộc đoạn thẳng $AC$ sao cho $AM = 3 \cdot MC$. Mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ đi qua $M,\left( \alpha \right)$ song song với $BD,SC$. Giao điểm của $\left( \alpha \right)$ và các cạnh của hình chóp tạo thành đa giác có bao nhiêu cạnh?

A. 3 .

B. 4 .

C. 5 .

D. 6 .

Lời giải

Ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{M \in \left( \alpha \right) \cap \left( {ABCD} \right)} \\
{BD \subset \left( {ABCD} \right)} \\
{BD//\left( \alpha \right)}
\end{array}} \right.$

$\left( \alpha \right)\;\left( {ABCD} \right)$ song song với $BD$, cắt $BC,CD$ lần lượt tại $E$ và $F$.

Chứng minh tương tự, ta được:

Giao tuyến của $\left( \alpha \right)$ và $\left( {SBC} \right)$ là đường thẳng qua $\;E$, song song với $SC$, cắt $SB$ tại $K$

Giao tuyến của $\left( \alpha \right)$ và $\left( {SCD} \right)$ là đường thẳng qua $F$, song song với $SC$, cắt $SB$ tại $H$.

Giao tuyến của $\left( \alpha \right)$ và $\left( {SAC} \right)$ là đường thẳng qua $M$, song song với $SC$, cắt $SA$ tại $\;I$.

Đa giác tạo bởi các giao điểm của $\left( \alpha \right)$ và các cạnh là ngũ giác $EFHIK$.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: (0,5 điểm) Giải phương trình $sin\left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}$.

Lời giải

Ta có $sin\left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow sin\left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right) = sin\frac{\pi }{3}$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\
{2x + \frac{\pi }{3} = \pi – \frac{\pi }{3} + k2\pi }
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x = k2\pi } \\
{2x = \frac{\pi }{3} + k2\pi }
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = k\pi } \\
{x = \frac{\pi }{6} + k\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.} \right.} \right.$.

Vậy nghiệm của phương trình là: $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = k\pi } \\
{x = \frac{\pi }{6} + k\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$.

Câu 2: Trong sân vận động có tất cả 30 dãy ghế, dãy đầu tiên có 15 ghế. Các dãy sau, mỗi dãy nhiều hơn dãy ngay trước nó 4 ghế. Hỏi sân vận động có tất cả bao nhiêu ghế?

Lời giải

Số ghế trong mỗi dãy của sân vận động lập thành một cấp số cộng có ${U_1} = 15$ và $d = 4$.

Vậy tổng tất cả các ghế của sân vận động là tổng 30 số hạng đầu của cấp số cộng trên, do đó áp dụng công thức ${S_n} = n{u_1} + \frac{{n\left( {n – 1} \right)d}}{2}$ ta có ${S_{30}} = 30.15 + \frac{{30\left( {30 – 1} \right)4}}{2} = 2190$

Vậy sân vận động có tất cả 2190 ghế.

Câu 3: Cho hàm số $y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{gathered}
\frac{{\sqrt {x + 8} – 3}}{{x – 1}}\,khi\,x > 1 \hfill \\
2x + a\,khi\,x \leqslant 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Tìm tất cả các giá trị của $a$để hàm số đã cho liên tục tại điểm $x = 1$.

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R};x = 1 \in D$. .

Ta có: $f\left( 1 \right) = 2 + a$.

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{\sqrt {x + 8} – 3}}{{x – 1}}$
$\mathop { = \lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{x – 1}}{{(x – 1)\left( {\sqrt {x + 8} – 3} \right)}}\mathop { = \lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{1}{{\sqrt {x + 8} – 3}} = \frac{1}{6}$

Để hàm số đã cho liên tục tại $x = 1$ thì $ \Leftrightarrow \frac{1}{6} = 2 + a \Leftrightarrow a = – \frac{{11}}{6}$.

Vậy $a = – \frac{{11}}{6}$.

Câu 4: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình thang với $AD//BC$. Gọi $G$ là trọng tâm của tam giác $SAD;\;E$ là điểm thuộc đoạn $\;AC$ sao cho $EC = xEA,(x > 0)$. Tìm $\;x$ để $GE//\left( {SBC} \right)$

Lời giải

Gọi $I$ là trung điểm của cạnh $AD$.

Trong mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ giả sử $IE$ và $BC$ cắt nhau tại điểm $Q$.

Dễ thấy $SQ = \left( {IGE} \right) \cap \left( {SBC} \right)$.

Do đó:

$GE//\left( {SBC} \right) \Leftrightarrow GE//SQ \Leftrightarrow \frac{{IE}}{{IQ}} = \frac{{IG}}{{IS}} \Rightarrow \frac{{IE}}{{IQ}} = \frac{1}{3}$.

Ta lại có, $\Delta EIA$ đồng dạng với $\Delta EQC$ nên

$\frac{{EI}}{{EQ}} = \frac{{EA}}{{EC}} = \frac{{EA}}{{xEA}} = \frac{1}{x}$

suy ra $EQ = x \cdot EI$

$ \Rightarrow \frac{{IE}}{{IQ}} = \frac{{IE}}{{IE + EQ}} = \frac{{IE}}{{IE + x \cdot IE}} = \frac{1}{{1 + x}}$

Từ (1) và (2) $ \Rightarrow \frac{1}{{1 + x}} = \frac{1}{3} \Leftrightarrow x = 2$.

Vậy $GE//\left( {SBC} \right) \Leftrightarrow x = 2$.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-thi-HK1-Toan-11-Canh-dieu-De-3-hay.docx

    331.07 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm