[Tài liệu toán 11 file word] Trắc Nghiệm Bài 4 Phương Trình Lượng Giác Cơ Bản Mức Thông Hiểu Giải Chi Tiết

Bài Giới Thiệu Bài Học: Trắc Nghiệm Bài 4 Phương Trình Lượng Giác Cơ Bản Mức Thông Hiểu Giải Chi Tiết

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài trắc nghiệm liên quan đến phương trình lượng giác cơ bản, ở mức độ thông hiểu. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các công thức, phương pháp giải, từ đó tự tin áp dụng vào các bài tập trắc nghiệm. Bài học sẽ cung cấp các ví dụ minh họa cụ thể, kèm theo hướng dẫn chi tiết để học sinh dễ dàng theo dõi và thực hành.

2. Kiến thức và kỹ năng

Qua bài học, học sinh sẽ:

Nắm vững: Các công thức lượng giác cơ bản, các phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản, đặc biệt là dạng phương trình bậc nhất, bậc hai và các dạng đặc biệt. Vận dụng: Kỹ năng phân tích, nhận diện dạng bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Thực hành: Giải các bài trắc nghiệm về phương trình lượng giác cơ bản ở mức độ thông hiểu, bao gồm cả các dạng bài tập có chứa tham số. Hiểu rõ: Ý nghĩa và cách vận dụng các công thức lượng giác trong việc giải quyết các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành, gồm các bước:

Giới thiệu lý thuyết: Tóm tắt lại các kiến thức cơ bản về lượng giác, các công thức cần thiết. Phân tích ví dụ: Các bài tập trắc nghiệm được phân tích chi tiết, từng bước giải, bao gồm việc chỉ ra các bẫy và sai lầm thường gặp. Thực hành bài tập: Học sinh được cung cấp các bài tập trắc nghiệm để luyện tập và củng cố kiến thức. Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết: Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập, giúp học sinh dễ dàng nhận biết lỗi sai và rút kinh nghiệm. Bài tập ôn tập: Các bài tập ôn tập cuối bài sẽ giúp học sinh kiểm tra lại kiến thức và kỹ năng đã học. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình lượng giác cơ bản có nhiều ứng dụng trong đời sống, ví dụ như:

Vật lý: Giải quyết các bài toán về dao động điều hòa, sóng, ánh sáng.
Kỹ thuật: Thiết kế các hệ thống điện, cơ học.
Toán học: Ứng dụng trong các lĩnh vực khác như hình học, giải tích.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần tiếp theo của bài học về lượng giác cơ bản, bổ sung kiến thức và kỹ năng giải phương trình lượng giác cơ bản, chuẩn bị cho các bài học nâng cao hơn về các dạng phương trình lượng giác phức tạp. Nó hỗ trợ việc hoàn thiện kiến thức về lượng giác cho các chương trình học tiếp theo trong chương trình toán học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Làm quen với các công thức: Nắm vững các công thức lượng giác cơ bản. Phân tích bài tập: Tìm hiểu cách phân tích đề bài, nhận diện dạng bài tập. Thực hành giải bài tập: Làm nhiều bài tập trắc nghiệm khác nhau. Tìm hiểu các ví dụ: Cần nắm rõ các ví dụ minh họa trong bài học. Rút kinh nghiệm từ sai lầm: Phân tích lỗi sai để tránh tái phạm. Hỏi đáp với giáo viên: Không ngần ngại đặt câu hỏi cho giáo viên nếu gặp khó khăn. * Tự học và nghiên cứu thêm: Tìm hiểu thêm các tài liệu bổ sung để nâng cao kiến thức. Danh sách 40 keywords:

1. Phương trình lượng giác
2. Công thức lượng giác
3. Phương trình bậc nhất
4. Phương trình bậc hai
5. Phương trình lượng giác cơ bản
6. Trắc nghiệm
7. Giải chi tiết
8. Mức độ thông hiểu
9. Bài tập
10. Lượng giác
11. Giải phương trình
12. Đồng nhất thức lượng giác
13. Góc lượng giác
14. Hàm lượng giác
15. Sin
16. Cos
17. Tan
18. Cot
19. Phương trình lượng giác bậc hai
20. Phương trình lượng giác dạng đặc biệt
21. Tham số
22. Vật lý
23. Kỹ thuật
24. Dao động điều hòa
25. Sóng
26. Ánh sáng
27. Hình học
28. Giải tích
29. Bài tập trắc nghiệm
30. Phân tích đề bài
31. Lựa chọn phương pháp
32. Sai lầm thường gặp
33. Hướng dẫn giải
34. Đáp án
35. Kiến thức cơ bản
36. Vận dụng thực tế
37. Kết nối chương trình học
38. Phương pháp học hiệu quả
39. Củng cố kiến thức
40. Ứng dụng lượng giác

Download file Trắc Nghiệm Bài 4 Phương Trình Lượng Giác Cơ Bản Mức Thông Hiểu Giải Chi Tiết tại đây!!! (Lưu ý: phần này không thể hiện trong bài viết mà cần được bổ sung thêm)

Trắc nghiệm bài 4 Phương trình lượng giác cơ bản mức thông hiểu giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Câu 1. Nghiệm của phương trình ${\text{sin}}\frac{x}{2} = 1$ là
A. $x = \pi + k4\pi ,k \in \mathbb{Z}$.
B. $x = k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$.
C. $x = \pi + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$.
D. $x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$.

Lời giải

Phương trình tương đương ${\text{sin}}\frac{x}{2} = 1 \Leftrightarrow \frac{x}{2} = \frac{\pi }{2} + k2\pi \Leftrightarrow x = \pi + k4\pi ,k \in \mathbb{Z}$

Câu 2. Phương trình ${\text{sin}}\left( {x – \frac{\pi }{3}} \right) = 1$ có nghiệm là
A. $x = \frac{\pi }{3} + k2\pi $.
B. $x = \frac{{5\pi }}{6} + k\pi $.
C. $x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi $.
D. $x = \frac{\pi }{3} + 2\pi $.

Lời giải

${\text{sin}}\left( {x – \frac{\pi }{3}} \right) = 1 \Leftrightarrow x – \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{2} + k2\pi \Leftrightarrow x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi {\text{\;}}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).$

Câu 3. Tìm nghiệm của phương trình ${\text{sin}}2x = 1$.
A. $x = \frac{\pi }{2} + k2\pi $.
B. $x = \frac{\pi }{4} + k\pi $.
C. $x = \frac{\pi }{4} + k2\pi $.
D. $x = \frac{{k\pi }}{2}$.

Lời giải

Ta có: ${\text{sin}}2x = 1 \Leftrightarrow 2x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi $.

Câu 4. Tìm nghiệm của phương trình $2{\text{sin}}x – 3 = 0$.
A. $x \in \emptyset $.
B. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = {\text{arcsin}}\left( {\frac{3}{2}} \right) + k2\pi } \\
{x = \pi – {\text{arcsin}}\left( {\frac{3}{2}} \right) + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$.
C. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = {\text{arcsin}}\left( {\frac{3}{2}} \right) + k2\pi } \\
{x = – {\text{arcsin}}\left( {\frac{3}{2}} \right) + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$.
D. $x \in \mathbb{R}$.

Lời giải

Ta có: $2{\text{sin}}x – 3 = 0 \Leftrightarrow {\text{sin}}x = \frac{3}{2} > 1$ nên phương trình vô nghiệm.

Câu 5. Phương trình ${\text{sin}}x = 1$ có một nghiệm là
A. $x = \pi $.
B. $x = – \frac{\pi }{2}$.
C. $x = \frac{\pi }{2}$.
D. $x = \frac{\pi }{3}$.

Lời giải

Ta có ${\text{sin}}x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi {\text{\;}}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Do đó $x = \frac{\pi }{2}$ là một nghiệm của phương trình ${\text{sin}}x = 1$.

Câu 6. Phương trình ${\text{sin}}x = \frac{{\sqrt 3 }}{2}$ có nghiệm là:
A. $x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi $.
B. $x = \frac{\pi }{3} + k\pi $.
C. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{6} + k\pi } \\
{x = \frac{{5\pi }}{6} + k\pi }
\end{array}} \right.$.
D. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\
{x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }
\end{array}} \right.$.

Lời giải

Ta có ${\text{sin}}x = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\
{x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }
\end{array}} \right.$, với $k \in \mathbb{Z}$.

Câu 7. Tập nghiệm của phương trình ${\text{sin}}x = {\text{sin}}{30^ \circ }$ là
A. $S = \left\{ {{{30}^ \circ } + k2\pi \mid k \in \mathbb{Z}} \right\} \cup \left\{ {{{150}^ \circ } + k2\pi \mid k \in \mathbb{Z}} \right\}$.
B. $S = \left\{ { \pm {{30}^ \circ } + k2\pi \mid k \in \mathbb{Z}} \right\}$.
C. $S = \left\{ { \pm {{30}^ \circ } + k{{360}^ \circ }\mid k \in \mathbb{Z}} \right\}$.
D. $S = \left\{ {{{30}^ \circ } + {{360}^ \circ }\mid k \in \mathbb{Z}} \right\} \cup \left\{ {{{150}^ \circ } + {{360}^ \circ }\mid k \in \mathbb{Z}} \right\}$.

Lời giải

Ta có ${\text{sin}}x = {\text{sin}}{30^ \circ } \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = {{30}^ \circ } + k{{360}^ \circ }} \\
{x = {{180}^ \circ } – {{30}^ \circ } + k{{360}^ \circ }}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = {{30}^ \circ } + k{{360}^ \circ }} \\
{x = {{150}^ \circ } + k{{360}^ \circ }}
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.} \right.$.

Câu 8. Tìm tất cả các nghiệm của phương trình ${\text{sin}}\left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) = 1$.
A. $x = \frac{\pi }{3} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.
B. $x = – \frac{\pi }{6} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.
C. $x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$
D. $x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Lời giải

Ta có ${\text{sin}}\left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) = 1 \Leftrightarrow x + \frac{\pi }{6} = \frac{\pi }{2} + k2\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Câu 9. Phương trình $2{\text{sin}}x – 1 = 0$ có tập nghiệm là:
A. $S = \left\{ {\frac{\pi }{6} + k2\pi ;\frac{{5\pi }}{6} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}$.
B. $S = \left\{ {\frac{\pi }{3} + k2\pi ; – \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}$.
C. $S = \left\{ {\frac{\pi }{6} + k2\pi ; – \frac{\pi }{6} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}$.
D. $S = \left\{ {\frac{1}{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}$.

Lời giải

Ta có $:2{\text{sin}}x – 1 = 0 \Leftrightarrow {\text{sin}}x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow {\text{sin}}x = {\text{sin}}\frac{\pi }{6} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi } \\
{x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi }
\end{array}k \in \mathbb{Z}} \right.$.

Câu 10. Phương trình $2{\text{sin}}x + 1 = 0$ có nghiệm là:
A. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \frac{\pi }{6} + k2\pi } \\
{x = – \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi }
\end{array}} \right.$
B. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \frac{\pi }{6} + k2\pi } \\
{x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi }
\end{array}} \right.$
C. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi } \\
{x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi }
\end{array}} \right.$
D. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{6} + k\pi } \\
{x = – \frac{{7\pi }}{6} + k\pi }
\end{array}} \right.$

Chọn B

Lời giải

Ta có: $2{\text{sin}}x + 1 = 0 \Leftrightarrow {\text{sin}}x = – \frac{1}{2} = {\text{sin}}\left( { – \frac{\pi }{6}} \right)$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \frac{\pi }{6} + k2\pi } \\
{x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$

Câu 11. Nghiệm của phương trình ${\text{cos}}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$ là:
A. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = k2\pi } \\
{x = – \frac{\pi }{2} + k\pi }
\end{array}\left( {k \in Z} \right)} \right.$

B. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = k\pi } \\
{x = – \frac{\pi }{2} + k\pi }
\end{array}\left( {k \in Z} \right)} \right.$
C. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = k\pi } \\
{x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in Z} \right)} \right.$
D. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = k2\pi } \\
{x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in Z} \right)} \right.$

Lời giải

Chọn D

Phương trình ${\text{cos}}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Leftrightarrow {\text{cos}}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = {\text{cos}}\left( {\frac{\pi }{4}} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = k2\pi } \\
{x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in Z} \right)} \right.$.

Câu 12. Nghiệm của phương trình ${\text{cos}}x = – \frac{1}{2}$ là
A. $x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi $
B. $x = \pm \frac{\pi }{6} + k\pi $
C. $x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi $
D. $x = \pm \frac{\pi }{6} + k2\pi $

Chọn A

Lời giải

Ta có: ${\text{cos}}x = – \frac{1}{2} \Leftrightarrow {\text{cos}}x = {\text{cos}}\left( {\frac{{2\pi }}{3}} \right) \Leftrightarrow x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi {\text{\;}}\left( {k \in {\text{Z}}} \right)$.

Câu 13. Giải phương trình ${\text{cos}}x = 1$.
A. $x = \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}$.
B. $x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}$.
C. $x = \frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$.
D. $x = k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có ${\text{cos}}x = 1 \Leftrightarrow x = k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$.

Câu 14. Phương trình ${\text{cos}}x = {\text{cos}}\frac{\pi }{3}$ có tất cả các nghiệm là:
A. $x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$
B. $x = \pm \frac{\pi }{3} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$
C. $x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$
D. $x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$

Chọn C

Lời giải

Phương trình ${\text{cos}}x = {\text{cos}}\frac{\pi }{3} \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$

Câu 15. Phương trình ${\text{cos}}x = 0$ có nghiệm là:
A. $x = \frac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.
B. $x = k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.
C. $x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.
D. $x = k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Chọn A

Lời giải

Theo công thức nghiệm đặc biệt thì ${\text{cos}}x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{2} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Chọn A.

Câu 16. Nghiệm của phương trình ${\text{cos}}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$ là
A. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = k2\pi } \\
{x = – \frac{\pi }{2} + k\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$.
B. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = k\pi } \\
{x = – \frac{\pi }{2} + k\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$.
C. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = k\pi } \\
{x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$.
D. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = k2\pi } \\
{x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$.

Lời giải

Phương trình ${\text{cos}}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Leftrightarrow {\text{cos}}\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = {\text{cos}}\left( {\frac{\pi }{4}} \right) \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = k2\pi } \\
{x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$.

Câu 17. Tìm tất cả các nghiệm của phương trình ${\text{cos}}\frac{x}{3} = 0$.
A. $x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}$.
B. $x = \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}$.
C. $x = \frac{{3\pi }}{2} + k6\pi ,k \in \mathbb{Z}$.
D. $x = \frac{{3\pi }}{2} + k3\pi ,k \in \mathbb{Z}$.

Lời giải

${\text{cos}}\frac{x}{3} = 0 \Leftrightarrow \frac{x}{3} = \frac{\pi }{2} + k\pi \Leftrightarrow x = \frac{{3\pi }}{2} + 3k\pi ,k \in \mathbb{Z}.$

Câu 18. Phương trình $2{\text{cos}}x – \sqrt 2 = 0$ có tất cả các nghiệm là
A. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi } \\
{x = – \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi }
\end{array},k \in \mathbb{Z}} \right.$.
B. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{4} + k2\pi } \\
{x = – \frac{\pi }{4} + k2\pi }
\end{array},k \in \mathbb{Z}} \right.$.
C. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{4} + k2\pi } \\
{x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi }
\end{array},k \in \mathbb{Z}} \right.$.
D. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{7\pi }}{4} + k2\pi } \\
{x = – \frac{{7\pi }}{4} + k2\pi }
\end{array},k \in \mathbb{Z}} \right.$.

Lời giải

$2{\text{cos}}x – \sqrt 2 = 0 \Leftrightarrow {\text{cos}}x = \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{4} + k2\pi } \\
{x = – \frac{\pi }{4} + k2\pi }
\end{array},k \in \mathbb{Z}.} \right.$

Câu 19. Giải phương trình $2{\text{cos}}x – 1 = 0$
A. $x = \pm \frac{\pi }{3} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}$.
B. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\
{x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }
\end{array},k \in \mathbb{Z}} \right.$.
C. $x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$.
D. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{3} + k\pi } \\
{x = \frac{{2\pi }}{3} + k\pi }
\end{array},k \in \mathbb{Z}} \right.$

Lời giải

TXĐ: $D = \mathbb{R}$. Ta có $2{\text{cos}}x – 1 = 0 \Leftrightarrow {\text{cos}}x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$.

Câu 20. Nghiệm của phương trình ${\text{cos}}x = – 1$ là:
A. $x = \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}$.
B. $x = k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$.
C. $x = \pi + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$.
D. $x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}$.

Lời giải

Phương trình ${\text{cos}}x = – 1 \Leftrightarrow x = \pi + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$.

Câu 21. Phương trình lượng giác: $2{\text{cos}}x + \sqrt 2 = 0$ có nghiệm là
A. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{4} + k2\pi } \\
{x = – \frac{\pi }{4} + k2\pi }
\end{array}} \right.$.
B. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi } \\
{x = – \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi }
\end{array}} \right.$.
C. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{4} + k2\pi } \\
{x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi }
\end{array}} \right.$.
D. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{7\pi }}{4} + k2\pi } \\
{x = – \frac{{7\pi }}{4} + k2\pi }
\end{array}} \right.$.

Lời giải

Phương trình tương đương với ${\text{cos}}x = – \frac{{\sqrt 2 }}{2} = {\text{cos}}\frac{{3\pi }}{4} \Rightarrow x = \pm \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi $

Chọn B

Câu 22. Tìm công thức nghiệm của phương trình $2{\text{cos}}\left( {x + \alpha } \right) = 1$.
A. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \alpha + \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\
{x = – \alpha + \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$.
B. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \alpha + \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\
{x = – \alpha + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$.
C. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \alpha + \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\
{x = \alpha – \frac{\pi }{3} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$
D. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \alpha + \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\
{x = – \alpha – \frac{\pi }{3} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$

Lời giải

$2{\text{cos}}\left( {x + \alpha } \right) = 1 \Leftrightarrow {\text{cos}}\left( {x + \alpha } \right) = \frac{1}{2} \Leftrightarrow x + \alpha = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \alpha + \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\
{x = – \alpha – \frac{\pi }{3} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).} \right.$

Câu 23. Tìm tất cả các nghiệm của phương trình ${\text{tan}}x = m,\left( {m \in \mathbb{R}} \right)$.
A. $x = {\text{arctan}}m + k\pi $ hoặc $x = \pi – {\text{arctan}}m + k\pi ,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.
B. $x = \pm {\text{arctan}}m + k\pi ,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.
C. $x = {\text{arctan}}m + k2\pi ,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.
D. $x = {\text{arctan}}m + k\pi ,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Lời giải

Ta có: ${\text{tan}}x = m \Leftrightarrow x = {\text{arctan}}m + k\pi ,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Câu 24. Phương trình ${\text{tan}}x = \sqrt 3 $ có tập nghiệm là
A. $\left\{ {\frac{\pi }{3} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}$.
B. $\emptyset $.
C. $\left\{ {\frac{\pi }{3} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}$.
D. $\left\{ {\frac{\pi }{6} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}$.

Lời giải

Ta có ${\text{tan}}x = \sqrt 3 \Leftrightarrow {\text{tan}}x = {\text{tan}}\frac{\pi }{3} \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{3} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}$.

Câu 25. Nghiệm của phương trình ${\text{tan}}3x = {\text{tan}}x$ là
A. $x = \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}$.
B. $x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}$.
C. $x = k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$.
D. $x = \frac{{k\pi }}{6},k \in \mathbb{Z}$.

Lời giải

Ta có ${\text{tan}}3x = {\text{tan}}x \Leftrightarrow 3x = x + k\pi \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}$.

Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{\text{cos}}3x \ne 0} \\
{{\text{cos}}x \ne 0}
\end{array} \Leftrightarrow \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{3}} \\
{x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi }
\end{array}} \right.} \right.$

Ta có ${\text{tan}}3x = {\text{tan}}x \Leftrightarrow 3x = x + k\pi \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}$. Kết hợp điều kiện $\left( {\text{*}} \right)$ suy ra $x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}$

Câu 26. Phương trình lượng giác: $\sqrt 3 \cdot {\text{tan}}x + 3 = 0$ có nghiệm là:
A. ${\text{x}} = \frac{\pi }{3} + k\pi $.
B. ${\text{x}} = – \frac{\pi }{3} + k2\pi $.
C. ${\text{x}} = \frac{\pi }{6} + k\pi $.
D. ${\text{x}} = – \frac{\pi }{3} + k\pi $.

Chọn D

Lời giải

$\sqrt 3 \cdot {\text{tan}}x + 3 = 0 \Leftrightarrow {\text{tan}}x = – \sqrt 3 \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{3} + k\pi $.

Câu 27. Giải phương trình: ${\text{ta}}{{\text{n}}^2}x = 3$ có nghiệm là:
A. ${\text{x}} = \frac{\pi }{3} + k\pi $.
B. ${\text{x}} = – \frac{\pi }{3} + k\pi $.
C. ${\text{x}} = \pm \frac{\pi }{3} + k\pi $.
D. vô nghiệm.

Chọn C

Lời giải

${\text{ta}}{{\text{n}}^2}x = 3 \Leftrightarrow {\text{tan}}x = \pm \sqrt 3 \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{3} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}.$

Câu 28. Nghiệm của phương trình $\sqrt 3 + 3{\text{tan}}x = 0$ là:
A. $x = – \frac{\pi }{6} + k\pi $.
B. $x = \frac{\pi }{2} + k\pi $.
C. $x = \frac{\pi }{3} + k\pi $.
D. $x = \frac{\pi }{2} + k2\pi $.

Chọn A

Lời giải

$\sqrt 3 + 3{\text{tan}}x = 0 \Leftrightarrow {\text{tan}}x = – \frac{{\sqrt 3 }}{3} \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{6} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right).$

Câu 29. Giải phương trình $\sqrt 3 {\text{tan}}2x – 3 = 0$.
A. $x = \frac{\pi }{6} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.
B. $x = \frac{\pi }{3} + k\frac{\pi }{2}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.
C. $x = \frac{\pi }{3} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.
D. $x = \frac{\pi }{6} + k\frac{\pi }{2}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Chọn D

Lời giải

$\sqrt 3 {\text{tan}}2x – 3 = 0 \Leftrightarrow {\text{tan}}2x = \sqrt 3 \Leftrightarrow 2x = \frac{\pi }{3} + k\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{6} + k\frac{\pi }{2}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).$

Câu 30. Phương trình lượng giác $3{\text{cot}}x – \sqrt 3 = 0$ có nghiệm là:
A. ${\text{x}} = \frac{\pi }{3} + k2\pi $.
B. Vô nghiệm.
C. $x = \frac{\pi }{6} + k\pi $.
D. ${\text{x}} = \frac{\pi }{3} + k\pi $.

Chọn D

Lời giải

Ta có $3{\text{cot}}x – \sqrt 3 = 0 \Leftrightarrow {\text{cot}}x = \frac{{\sqrt 3 }}{3} \Leftrightarrow {\text{cot}}x = {\text{cot}}\left( {\frac{\pi }{3}} \right) \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{3} + k\pi ,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Câu 31. Phương trình $2{\text{cot}}x – \sqrt 3 = 0$ cónghiệmlà
A. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi } \\
{x = – \frac{\pi }{6} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in Z} \right)} \right.$.
B. $x = \frac{\pi }{3} + k2\pi \left( {k \in Z} \right)$
C. $x = {\text{arccot}}\frac{{\sqrt 3 }}{2} + k\pi \left( {k \in Z} \right)$.
D. $x = \frac{\pi }{6} + k\pi \left( {k \in Z} \right)$.

Chọn C

Lời giải

Ta có $2{\text{cot}}x – \sqrt 3 = 0 \Leftrightarrow {\text{cot}}x = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow x = {\text{arccot}}\frac{{\sqrt 3 }}{2} + k\pi \left( {k \in Z} \right)$

Câu 32. Giải phương trình ${\text{cot}}\left( {3x – 1} \right) = – \sqrt 3 $.
A. $x = \frac{1}{3} + \frac{{5\pi }}{{18}} + k\frac{\pi }{3}\left( {k \in Z} \right)$.
B. $x = \frac{1}{3} + \frac{\pi }{{18}} + k\frac{\pi }{3}\left( {k \in Z} \right)$.
C. $x = \frac{{5\pi }}{{18}} + k\frac{\pi }{3}\left( {k \in Z} \right)$.
D. $x = \frac{1}{3} – \frac{\pi }{6} + k\pi \left( {k \in Z} \right)$.

Chọn A

Lời giải

Ta có ${\text{cot}}\left( {3x – 1} \right) = – \sqrt 3 \Leftrightarrow {\text{cot}}\left( {3x – 1} \right) = {\text{cot}}\left( { – \frac{\pi }{6}} \right)$.

$ \Leftrightarrow 3x – 1 = \frac{{ – \pi }}{6} + k\pi \Leftrightarrow x = \frac{1}{3} – \frac{\pi }{{18}} + k\frac{\pi }{3}$

$\xrightarrow{{k = 1}}x = \frac{1}{3} + \frac{\pi }{{18}}{\text{.}}$

Câu 33. Có bao nhiêu giá trị nguyên của ${\text{m}}$ để phương trình: $3{\text{sin}}x + m – 1 = 0$ có nghiệm?
A. 7
B. 6
C. 3
D. 5

Lời giải

$3{\text{sin}}x + m – 1 = 0 \Leftrightarrow {\text{sin}}x = \frac{{1 – m}}{3}$, để có nghiệm ta có $ – 1 \leqslant \frac{{1 – m}}{3} \leqslant 1 \Leftrightarrow – 2 \leqslant m \leqslant 4$

Nên có 7 giá trị nguyên từ -2 ; đến 4 .

Câu 34. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình ${\text{sin}}x = m$ có nghiệm.
A. $m \leqslant 1$.
B. $m \geqslant – 1$.
C. $ – 1 \leqslant m \leqslant 1$.
D. $m \leqslant – 1$.

Với mọi $x \in \mathbb{R}$, ta luôn có $ – 1 \leqslant {\text{sin}}x \leqslant 1$.

Lời giải

Do đó, phương trình ${\text{sin}}x = m$ có nghiệm khi và chỉ khi $ – 1 \leqslant m \leqslant 1$.

Câu 35. Tìm tất các các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình ${\text{cos}}x – m = 0$ vô nghiệm.
A. $m \in \left( { – \infty ; – 1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)$.
B. $m \in \left( {1; + \infty } \right)$.
C. $m \in \left[ { – 1;1} \right]$.
D. $m \in \left( { – \infty ; – 1} \right)$.

Lời giải

Áp dụng điều kiện có nghiệm của phương trình ${\text{cos}}x = a$. – Phương trình có nghiệm khi $\left| a \right| \leqslant 1$.

Phương trình vô nghiệm khi $\left| a \right| > 1$.

Phương trình ${\text{cos}}x – m = 0 \Leftrightarrow {\text{cos}}x = m$.

Do đó, phương trình ${\text{cos}}x = m$ vô nghiệm $ \Leftrightarrow \left| m \right| > 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m < – 1} \\
{m > 1}
\end{array}} \right.$.

Câu 36. Phương trình nào dưới đây có tập nghiệm biểu diễn trên đường tròn lượng giác là 2 điểm $M,N$ ?

A. $2{\text{sin}}2x = 1$.
B. $2{\text{cos}}2x = 1$.
C. $2{\text{sin}}x = 1$.
D. $2{\text{cos}}x = 1$.

Chọn C

Lời giải

Ta thấy 2 điểm ${\text{M}}$ và ${\text{N}}$ là các giao điểm của đường thẳng vuông góc với trục tung tại điểm $\frac{1}{2}$ với đường tròn lượng giác $ \Rightarrow {\text{M}}$ và ${\text{N}}$ là các điểm biểu diễn tập nghiệm của phương trình lượng giác cơ bản: ${\text{sin}}x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow 2{\text{sin}}x = 1 \Rightarrow $ Đáp án.

Câu 37. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình $3{\text{sin}}2x – {m^2} + 5 = 0$ có nghiệm?
A. 6 .
B. 2 .
C. 1 .
D. 7 .

Chọn B

Lời giải

Phương trình đã cho tương đương với phương trình ${\text{sin}}2x = \frac{{{m^2} – 5}}{3}$

Vì ${\text{sin}}2x \in \left[ { – 1;1} \right]$ nên $\frac{{{m^2} – 5}}{3} \in \left[ { – 1;1} \right] \Leftrightarrow {m^2} \in \left[ {2;8} \right] \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 2\sqrt 2 \leqslant m \leqslant – \sqrt 2 } \\
{\sqrt 2 \leqslant m \leqslant 2\sqrt 2 }
\end{array}} \right.$

Vậy có 2 giá trị.

Câu 38. Cho phương trình ${\text{cos}}5x = 3m – 5$. Gọi đoạn $\left[ {a;b} \right]$ là tập hợp tất cả các giá trị của $m$ để phương trình có nghiệm. Tính $3a + b$.
A. 5 .
B. -2 .
C. $\frac{{19}}{3}$.
D. 6 .

Lời giải

Phương trình đã cho có nghiệm khi $ – 1 \leqslant 3m – 5 \leqslant 1 \Leftrightarrow 4 \leqslant 3m \leqslant 6 \Leftrightarrow \frac{4}{3} \leqslant m \leqslant 2$.

Khi đó tập hợp tất cả các giá trị của $m$ để phương trình có nghiệm là $\left[ {\frac{4}{3};2} \right]$.

Ta được $a = \frac{4}{3};b = 2.{\text{\;Suy\;ra\;}}3a + b = 6.$

Câu 39. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình ${\text{cos}}x = m + 1$ có nghiệm?
A. 1 .
B. 2 .
C. 3 .
D. Vô số.

Lời giải

Áp dụng điều kiện có nghiệm của phương trình ${\text{cos}}x = a$.

• Phương trình có nghiệm khi $\left| a \right| \leqslant 1$.

• Phương trình vô nghiệm khi $\left| a \right| > 1$.

Do đó, phương trình ${\text{cos}}x = m + 1$ có nghiệm khi và chỉ khi $\left| {m + 1} \right| \leqslant 1$

$ \Leftrightarrow – 1 \leqslant m + 1 \leqslant 1 \Leftrightarrow – 2 \leqslant m \leqslant 0$$\xrightarrow{{m \in \mathbb{Z}}}m \in \left\{ { – 2; – 1;0} \right\}{\text{.}}$

Câu 40. Gọi $S$ là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình ${\text{cos}}\left( {2x – \frac{\pi }{3}} \right) – m = 2$ có nghiệm. Tính tổng $T$ của các phần tử trong $S$.
A. $T = 6$.
B. $T = 3$.
C. $T = – 2$.
D. $T = – 6$.

Lời giải

Phương trình ${\text{cos}}\left( {2x – \frac{\pi }{3}} \right) – m = 2 \Leftrightarrow {\text{cos}}\left( {2x – \frac{\pi }{3}} \right) = m + 2$.

Phương trình có nghiệm $ \Leftrightarrow – 1 \leqslant m + 2 \leqslant 1 \Leftrightarrow – 3 \leqslant m \leqslant – 1$

$\xrightarrow{{m \in \mathbb{Z}}}S = \left\{ { – 3; – 2; – 1} \right\} \to T = \left( { – 3} \right) + \left( { – 2} \right) + \left( { – 1} \right) = – 6$.

Câu 41. Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ để phương trình $\sqrt 3 {\text{cos}}x + m – 1 = 0$ có nghiệm?
A. 1 .
B. 2 .
C. 3 .
D. Vô số.

Lời giải

Ta có $\sqrt 3 {\text{cos}}x + m – 1 = 0 \Leftrightarrow {\text{cos}}x = \frac{{1 – m}}{{\sqrt 3 }}$.

Phương trình có nghiệm $ \Leftrightarrow – 1 \leqslant \frac{{1 – m}}{{\sqrt 3 }} \leqslant 1 \Leftrightarrow 1 – \sqrt 3 \leqslant m \leqslant 1 + \sqrt 3 $$\xrightarrow{{m \in \mathbb{Z}}}m \in \left\{ {0;1;2} \right\}$.

Vậy có tất cả 3 giá trị nguyên của tham số $m$.

Câu 42. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số $m$ thuộc đoạn $\left[ { – 2024;2024} \right]$ để phương trình $m{\text{cos}}x + 1 = 0$ có nghiệm?
A. 2024 .
B. 2025 .
C. 4036 .
D. 4038 .

Lời giải

Ta có $m{\text{cos}}x + 1 = 0 \Leftrightarrow {\text{cos}}x = – \frac{1}{m}$.

Phương trình có nghiệm $ \Leftrightarrow – 1 \leqslant – \frac{1}{m} \leqslant 1 \Leftrightarrow m \geqslant 1$$\xrightarrow[{m \in \left[ { – 2024;2024} \right]}]{{m \in \mathbb{Z}}}m \in \left\{ {1;2;3; \ldots ;2024} \right\}$.

Vậy có tất cả 2024 giá trị nguyên của tham số $m$.

Câu 43. Phương trình ${\text{sin}}2x = {\text{cos}}x$ có nghiệm là
A. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{3}} \\
{x = \frac{\pi }{2} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$.
B. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{3}} \\
{x = \frac{\pi }{3} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$.
C. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi } \\
{x = \frac{\pi }{2} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$.
D. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3}} \\
{x = \frac{\pi }{2} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$.

Lời giải

${\text{sin}}2x = {\text{cos}}x \Leftrightarrow {\text{sin}}2x = {\text{sin}}\left( {\frac{\pi }{2} – x} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{3}} \\
{x = \frac{\pi }{2} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).} \right.$

Câu 44. Nghiệm của phương trình ${\text{sin}}3x = {\text{cos}}x$ là
A. $x = k\pi ;x = k\frac{\pi }{2}$.
B. $x = \frac{\pi }{8} + k\frac{\pi }{2};x = \frac{\pi }{4} + k\pi $.
C. $x = k2\pi ;x = \frac{\pi }{2} + k2\pi $.
D. $x = k\pi ;x = \frac{\pi }{4} + k\pi $.

Lời giải

${\text{sin}}3x = {\text{cos}}x \Leftrightarrow {\text{sin}}3x = {\text{sin}}\left( {\frac{\pi }{2} – x} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3x = \frac{\pi }{2} – x + k2\pi } \\
{3x = \pi  – \frac{\pi }{2} + x + k2\pi }
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{8} + k\frac{\pi }{2}} \\
{x = \frac{\pi }{4} + k\pi }
\end{array}.} \right.} \right.$

Tài liệu đính kèm

  • Trac-nghiem-Bai-4-PTLGCB-hay.docx

    389.05 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm