[Tài liệu toán 11 file word] 30 Câu Trắc Nghiệm Bài Hai Mặt Phẳng Vuông Góc Giải Chi Tiết

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: 30 Câu Trắc Nghiệm Bài Hai Mặt Phẳng Vuông Góc Giải Chi Tiết 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến hai mặt phẳng vuông góc. Với 30 câu trắc nghiệm kèm lời giải chi tiết, bài học sẽ giúp học sinh nắm vững các định lý, tính chất và phương pháp chứng minh sự vuông góc giữa hai mặt phẳng. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng linh hoạt kiến thức đã học để giải quyết các bài tập về hình học không gian.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi học xong bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ định nghĩa và tính chất của hai mặt phẳng vuông góc. Nắm vững các định lý liên quan đến hai mặt phẳng vuông góc. Biết cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc thông qua các phương pháp khác nhau (sử dụng đường thẳng vuông góc, mặt phẳng vuông góc). Vận dụng các kiến thức trên để giải quyết các bài tập trắc nghiệm về hình học không gian. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích trong việc giải quyết bài toán hình học. Nắm vững các bước giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp "học tập thông qua giải quyết vấn đề". 30 câu trắc nghiệm được thiết kế theo trình tự tăng dần độ khó, từ cơ bản đến nâng cao. Mỗi câu trắc nghiệm đều được kèm theo lời giải chi tiết, bao gồm:

Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố quan trọng trong đề bài. Áp dụng lý thuyết: Sử dụng các định lý, tính chất liên quan đến hai mặt phẳng vuông góc. Vẽ hình (nếu cần): Mô tả hình học minh họa bài toán. Lập luận: Sử dụng logic để tìm ra lời giải. Chọn đáp án đúng: Chọn đáp án chính xác dựa trên quá trình giải. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hai mặt phẳng vuông góc có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, ví dụ:

Kiến trúc: Thiết kế các công trình kiến trúc, đảm bảo sự vững chắc và ổn định.
Kỹ thuật máy móc: Thiết kế và chế tạo các chi tiết máy móc với các mối ghép chính xác.
Toán học ứng dụng: Nghiên cứu và giải quyết các vấn đề trong các lĩnh vực khác như vật lý, kỹ thuật điện tử, v.v.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là phần tiếp nối của các bài học về hình học không gian, đặc biệt là các bài học về đường thẳng và mặt phẳng. Nắm vững kiến thức về hai mặt phẳng vuông góc sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho việc học các bài học nâng cao hơn về hình học không gian.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý và tính chất. Làm bài tập: Thực hành giải 30 câu trắc nghiệm. Chú trọng vào việc phân tích đề bài, áp dụng kiến thức và tìm ra lời giải. So sánh lời giải: So sánh lời giải của mình với lời giải chi tiết được cung cấp để tìm ra lỗi sai và hoàn thiện kỹ năng. Tập làm bài tập khác: Thử sức với các bài tập khác có liên quan để củng cố kiến thức. Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Luyện tập thường xuyên: Giải các bài tập một cách đều đặn để củng cố kiến thức và kỹ năng. Keywords:

Hai mặt phẳng vuông góc, hình học không gian, định lý, tính chất, chứng minh, trắc nghiệm, hình học, giải chi tiết, mặt phẳng, đường thẳng, vuông góc, câu hỏi trắc nghiệm, giải bài tập, phương pháp giải, ứng dụng thực tế, kiến thức, kỹ năng, hình học phẳng, hình học không gian, 30 câu trắc nghiệm, tài liệu học tập, tài liệu tham khảo, giải đáp.

Lưu ý: Bài học này tập trung vào việc giải quyết các bài toán trắc nghiệm. Để hiểu sâu hơn về lý thuyết, học sinh cần tham khảo thêm các tài liệu khác và làm thêm nhiều bài tập.

30 câu trắc nghiệm bài Hai mặt phẳng vuông góc giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Câu 1: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $B,SA \bot \left( {ABC} \right)$, gọi $M$ là trung điểm của $AC$. Mệnh đề nào sai ?

A. $\left( {SAB} \right) \bot \left( {SAC} \right)$.

B. $BM \bot AC$.

C. $\left( {SBM} \right) \bot \left( {SAC} \right)$.

D. $\left( {SAB} \right) \bot \left( {SBC} \right)$.

Lời giải

Chọn A

Có tam giác $ABC$ là tam giác vuông cân tại $B,M$ là trung điểm của $AC \Rightarrow BM \bot AC$

Có $\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{BM \bot AC} \\
{BM \bot SA}
\end{array}} \right\} \Rightarrow BM \bot \left( {SAC} \right)$

$ \Rightarrow \left( {SBM} \right) \bot \left( {SAC} \right)$.

Có $\left. {\begin{array}{*{20}{c}}
{BC \bot SA} \\
{BC \bot AB}
\end{array}} \right\} \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)$

$ \Rightarrow \left( {SBC} \right) \bot \left( {SAB} \right)$

Vậy A sai.

Câu 2: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$, tâm $O,SA \bot \left( {ABCD} \right)$, $SA = a\sqrt 6 $ (như hình vẽ). Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. $\left( {SBC} \right) \bot \left( {ABCD} \right)$.

B. $\left( {SBC} \right) \bot \left( {SCD} \right)$.

C. $\left( {SBC} \right) \bot \left( {SAD} \right)$

D. $\left( {SBC} \right) \bot \left( {SAB} \right)$.

Lời giải

Chọn D

$\left. {\begin{array}{*{20}{l}}
{\begin{array}{*{20}{c}}
{BC \bot SA\left( {\;do\;SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)} \\
{BC \bot AB\left( {gt} \right)}
\end{array}} \\
{SA \cap AB = A}
\end{array}} \right\} \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)$ mà $BC \subset \left( {SBC} \right)$. Vậy $\left( {SBC} \right) \bot \left( {SAB} \right)$.

Câu 3: Cho hình lăng trụ tứ giác đều $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Mặt phẳng $\left( {AB’C} \right)$ vuông góc với mặt phẳng nào sau đây?

A. $\left( {D’BC} \right)$.

B. $\left( {B’BD} \right)$.

C. $\left( {D’AB} \right)$.

D. $\left( {BA’C’} \right)$.

Lời giải

Chọn B

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{AC \bot BD} \\
{AC \bot BB’}
\end{array} \Rightarrow AC \bot \left( {BB’D} \right)} \right.$ mà $AC \subset \left( {AB’C} \right) \Rightarrow \left( {AB’C} \right) \bot \left( {BB’D} \right)$.

Câu 4: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$, cạnh bên $SA$ vuông góc với $\left( {ABC} \right)$. Gọi $I$ là trung điểm cạnh $AC,H$ là hình chiếu của $I$ trên $SC$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $\left( {SBC} \right) \bot \left( {IHB} \right)$.

B. $\left( {SAC} \right) \bot \left( {SAB} \right)$.

C. $\left( {SAC} \right) \bot \left( {SBC} \right)$.

D. $\left( {SBC} \right) \bot \left( {SAB} \right)$.

Lời giải

Chọn B.

Vì $AB \bot \left( {SAC} \right)$ nên $\left( {SAC} \right) \bot \left( {SAB} \right)$.

Câu 5: Cho hình chóp $S.ABCD$ có $SA \bot \left( {ABCD} \right)$, đáy $ABCD$ là hình thang vuông tại $A$ và $D$. Biết $SA = AD = DC = a,AB = 2a$. Khẳng định nào sau đây sai?

A. $\left( {SBD} \right) \bot \left( {SAC} \right)$.

B. $\left( {SAB} \right) \bot \left( {SAD} \right)$.

C. $\left( {SAC} \right) \bot \left( {SBC} \right)$.

D. $\left( {SAD} \right) \bot \left( {SCD} \right)$.

Lời giải

Chọn A

Ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{AB \bot AD} \\
{AB \bot SA}
\end{array} \Rightarrow AB \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow \left( {SAB} \right) \bot \left( {SAD} \right)} \right.$, suy ra phương án B đúng.

Lại có $A{C^2} = A{D^2} + D{C^2} = {a^2} + {a^2} = 2{a^2} \Rightarrow AC = a\sqrt 2 $.

Gọi $M$ là trung điểm của $AB$. Khi đó $B{C^2} = M{B^2} + M{C^2} = {a^2} + {a^2} = 2{a^2} \Rightarrow BC = a\sqrt 2 $. Ta thấy $A{B^2} = A{C^2} + C{B^2} \Rightarrow BC \bot AC$.

Như vậy $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BC \bot AC} \\
{BC \bot SA}
\end{array} \Rightarrow BC \bot \left( {SAC} \right)} \right.$ $ \Rightarrow \left( {SBC} \right) \bot \left( {SAC} \right)$, suy ra phương án C đúng.

Ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{DC \bot AD} \\
{DC \bot SA}
\end{array} \Rightarrow DC \bot \left( {SAD} \right)} \right.$ $ \Rightarrow \left( {SCD} \right) \bot \left( {SAD} \right)$, suy ra phương án D đúng.

Câu 6: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông. Mặt bên $SAB$ là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy.Trong số các mặt phẳng chứa mặt đáy và các mặt bên của hình chóp, có bao nhiêu mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ ?

A. 4 .

B. 3 .

C. 1 .

D. 2 .

Lời giải

Chọn B

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)} \\
{\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) =AB} \\
{BC \bot AB}
\end{array}} \right.$

$ \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)$

$\Rightarrow \left( {SBC} \right) \bot \left( {SAB} \right)$

Tương tự suy ra $\left( {SAD} \right) \bot \left( {SAB} \right)$.

$\left( {\widehat {\left( {SCD} \right);\left( {SAB} \right)}} \right) = \widehat {ISJ} \ne {90^ \circ }$

Vậy có 3 mặt phẳng $\left( {ABCD} \right);\left( {SAD} \right);\left( {SBC} \right)$ vuông góc với $\left( {SAB} \right)$.

Câu 7: Cho hình hộp $ABCD \cdot A’B’C’D’$, khẳng định nào đúng về hai mặt phẳng $\left( {A’BD} \right)$ và $\left( {CB’D’} \right)$.

A. $\left( {A’BD} \right) \bot \left( {CB’D’} \right)$.

B. $\left( {A’BD} \right)//\left( {CB’D’} \right)$.

C. $\left( {A’BD} \right) \equiv \left( {CB’D’} \right)$.

D. $\left( {A’BD} \right) \cap \left( {CB’D’} \right) = BD’$.

Lời giải

Ta có $CD’//A’B$ mà $A’B \subset \left( {A’BD} \right)$ nên $CD’//\left( {A’BD} \right)$.

$CB’//A’D$ mà $A’D \subset \left( {A’BD} \right)$ nên $CB’//\left( {A’BD} \right)$.

Vậy $\left( {CB’D’} \right)$ chứa hai đường thẳng $CD’,CB’$ cắt nhau và cùng song song với $\left( {A’BD} \right)$ từ đó ta có $\left( {A’BD} \right)//\left( {CB’D’} \right)$.

Câu 8: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thoi, $SA = SC$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Mặt phẳng $\left( {SBD} \right)$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$.

B. Mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$.

C. Mặt phẳng $\left( {SAD} \right)$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$.

D. Mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$.

Lời giải

Gọi $O = AC \cap BD$.

Tứ giác $ABCD$ là hình thoi nên $AC \bot BD\left( 1 \right)$.

Mặt khác tam giác $SAC$ cân tại $S$ nên $SO \bot AC$ (2).

Từ (1) và (2) suy ra $AC \bot \left( {SBD} \right)$ nên $\left( {SBD} \right) \bot \left( {ABCD} \right)$.

Câu 9: Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’BC’D’$. Tính góc giữa mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ và $\left( {ACC’A’} \right)$.

A. ${45^ \circ }$.

B. ${60^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Do $AA’ \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow \left( {ACC’A’} \right) \bot \left( {ABCD} \right)$.

Câu 10: Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Góc giữa $\left( {ABCD} \right)$ và $\left( {A’B’C’D’} \right)$ bằng

A. ${45^ \circ }$.

B. ${60^ \circ }$.

C. ${0^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Chọn C

Ta thấy hai mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ và $\left( {A’B’C’D’} \right)$ là hai mặt đáy của hình lập phương nên chúng song song với nhau.

Vậy góc giữa $\left( {ABCD} \right)$ và $\left( {A’B’C’D’} \right)$ bằng $\left( {\widehat {\left( {ABCD} \right),\left( {A’B’C’D’} \right)}} \right) = {0^ \circ }$.

Câu 11: Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng $a\sqrt 2 $ và chiều cao bằng $\frac{{a\sqrt 2 }}{2}$. Tang của góc nhị diện $\left[ {S,AB,O} \right]$

A. 1 .

B. $\frac{1}{{\sqrt 3 }}$.

C. $\sqrt 3 $.

D. $\frac{3}{4}$.

Lời giải

Góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng $\widehat {SEO};EO = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}$

Xét $\vartriangle SEO$ vuông tại $O$, ta có $tan\widehat {SEO} = \frac{{SO}}{{EO}} = 1$.

Câu 12: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông, $SA$ vuông góc với mặt đáy (tham khảo hình vẽ bên). Góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SCD} \right)$ và $\left( {ABCD} \right)$ bằng

A. Góc $\widehat {SDA}$.

B. Góc $\widehat {SCA}$.

C. Góc $\widehat {SCB}$.

D. Góc $\widehat {ASD}$.

Lời giải

Ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{CD \bot \left( {SAD} \right)} \\
{\left( {ABCD} \right) \cap \left( {SCD} \right) = CD}
\end{array}} \right.$

$ \Rightarrow \left( {\left( {ABCD} \right),\left( {SCD} \right)} \right) = \widehat {SDA}$.

Câu 13: Cho hình chóp $S.ABCD$ với đáy $ABCD$ là hình vuông có cạnh $2a,SA = a\sqrt 6 $ và vuông góc với đáy. Góc nhị diện $\left[ {S,BD,A} \right]$ ?

A. ${90^ \circ }$.

B. ${30^ \circ }$.

C. ${45^ \circ }$.

D. ${60^ \circ }$.

Lời giải

Từ $A$ ta kẻ đường vuông góc tới $BD$, thì chân đường vuông góc là tâm $O$ của hình vuông, từ đây dễ thấy $SO \bot BD$, nên góc giữa hai mặt phẳng là góc $SOA$.

Xét tam giác $\vartriangle SOA$ có $tanSOA = \frac{{SA}}{{OA}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{{a\sqrt 2 }} = \sqrt 3 $. Vậy góc cần tìm bằng ${60^ \circ }$.

Câu 14: Cho tứ diện $S \cdot ABC$ có các cạnh $SA,SB;SC$ đôi một vuông góc và $SA = SB = SC = 1$. Tính $cos\alpha $, trong đó $\alpha $ là góc nhị diện $\left[ {S,BC,A} \right]$

A. $cos\alpha = \frac{1}{{\sqrt 2 }}$.

B. $cos\alpha = \frac{1}{{2\sqrt 3 }}$.

C. $cos\alpha = \frac{1}{{3\sqrt 2 }}$.

D. $cos\alpha = \frac{1}{{\sqrt 3 }}$.

Lời giải

Cách 1:

Gọi $D$ là trung điểm cạnh $BC$.

Ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{SA \bot SB} \\
{SA \bot SC}
\end{array} \Rightarrow SA \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow SA \bot BC} \right.$.

Mà $SD \bot BC$ nên $BC \bot \left( {SAD} \right)$.

$ \Rightarrow \left( {\widehat {\left( {SBC} \right),\left( {ABC} \right)}} \right) = \widehat {SDA} = \alpha $

Khi đó tam giác $SAD$ vuông tại $S$ có $SD = \frac{1}{{\sqrt 2 }};AD = \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}$ và $cos\alpha = \frac{{SD}}{{AD}} \Leftrightarrow cos\alpha = \frac{1}{{\sqrt 3 }}$.

Câu 15: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A$ và $AB = a\sqrt 2 $. Biết $SA \bot \left( {ABC} \right)$ và $SA = a$. Góc nhị diện $\left[ {S,BC,A} \right]$

A. ${30^ \circ }$.

B. ${45^ \circ }$.

C. ${60^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Kẻ $AM \bot BC$ tại $M$. Ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC} \\
{\left( {SAM} \right) \bot BC} \\
{\left( {SAM} \right) \cap \left( {SBC} \right) = SM} \\
{\left( {SAM} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AM}
\end{array}} \right.$.

$ \Rightarrow \left( {\widehat {\left( {SBC} \right),\left( {ABC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SM,AM}} \right)$

Góc nhị diện $\left[ {S,BC,A} \right]$ bằng góc $\widehat {SMA}$.

Ta có $tan\widehat {SMA} = \frac{{SA}}{{AM}} = \frac{a}{a} = 1 \Rightarrow \widehat {SMA} = {45^ \circ }$.

Câu 16: Cho hình chóp $S.ABC$ có tam giác $ABC$ vuông cân tại $B,AB = BC = a,SA = a\sqrt 3 $, $SA \bot \left( {ABC} \right)$. Góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ là

A. ${45^ \circ }$.

B. ${60^ \circ }$.

C. ${90^ \circ }$.

D. ${30^ \circ }$.

Lời giải

Ta có $BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SA$. Góc giữa hai mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ là góc $\widehat {SBA}$.

$tan\widehat {SBA} = \frac{{SA}}{{AB}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{a} = \sqrt 3 \Rightarrow \widehat {SBA} = {60^ \circ }$.

Câu 17: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác vuông tại $B,SA \bot \left( {ABC} \right),SA = \sqrt 3 \;cm,AB = 1\;cm$, $BC = \sqrt 2 \;cm$. Mặt bên $\left( {SBC} \right)$ hợp với đáy một góc bằng:

A. ${30^ \circ }$.

B. ${90^ \circ }$.

C. ${60^ \circ }$.

D. ${45^ \circ }$.

Lời giải

Theo giả thiết vì $SA \bot \left( {ABC} \right)$ nên $SA \bot AB,SA \bot BC$. Mặt khác $BC \bot AB$ nên $BC \bot SB$. Vậy góc giữa $\left( {SBC} \right)$ và đáy là góc $\widehat {SBA} = \alpha $.

Trong tam giác vuông $SAB$ ta có: $tan\alpha = \frac{{SA}}{{AB}} = \sqrt 3 \Rightarrow \alpha = {60^ \circ }$.

Câu 18: Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a\sqrt 3 $, đường cao bằng $\frac{{3a}}{2}$. Góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng:

A. ${30^ \circ }$.

B. ${45^ \circ }$.

C. ${60^ \circ }$.

D. ${75^ \circ }$.

Lời giải

Gọi $O$ là tâm của hình vuông $ABCD;M$ là trung điểm của $CD$.

Góc giữa mặt bên và mặt đáy là $\widehat {SMO}$.

Ta có $OM = \frac{1}{2}AD = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}$.

Xét tam giác $SOM$ vuông tại $O$, ta có $tan\widehat {SMO} = \frac{{SO}}{{OM}} = \frac{{\frac{3}{2}a}}{{\frac{{\sqrt 3 }}{2}a}} = \sqrt 3 \Rightarrow \widehat {SMO} = {60^ \circ }$.

Câu 19: Cho tứ diện $OABC$ có $OA,OB,OC$ đôi một vuông góc và $OB = OC = a\sqrt 6 ,OA = a$. Khi đó góc giữa hai mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ và $\left( {OBC} \right)$ bằng

A. ${90^ \circ }$

B. ${60^ \circ }$

C. ${45^0}$

D. ${30^ \circ }$

Lời giải

Chọn D

Gọi $M$ là trung điểm của $BC$. Suy ra $OM \bot BC$. Nên góc giữa hai mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ và $\left( {OBC} \right)$ chính là góc $\widehat {OMA}$.

Ta có: Tam giác $OBC$ vuông cân tại $O$ nên $OM = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}\sqrt {O{B^2} + O{C^2}} = a\sqrt 3 $

Xét tam giác $OAM$ vuông tại $O$ có

$tan\widehat {OMA} = \frac{{OA}}{{OM}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}$. Suy ra $\widehat {OMA} = {30^ \circ }$

Vây, góc giữa hai mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ và $\left( {OBC} \right)$ bằng ${30^ \circ }$

Câu 20: Cho lăng trụ tam giác đều $ABC \cdot A’B’C’$ có diện tích đáy bằng $\sqrt 3 {a^2}\left( {dvdt} \right)$, diện tích tam giác $A’BC$ bằng $2{a^2}$ (đvdt). Tính góc giữa hai mặt phẳng $\left( {A’BC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$ ?

A. ${120^ \circ }$.

B. ${60^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${45^ \circ }$.

Lời giải

Chọn C

+) Ta có $\vartriangle ABC$ là hình chiếu vuông góc của $\vartriangle A’BC$ trên mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$

+) Gọi $\varphi $ là góc giữa $\left( {A’BC} \right)$ và $\left( {ABC} \right)$.

Ta có: $cos\varphi = \frac{{{S_{\vartriangle ABC}}}}{{{S_{\vartriangle A’BC}}}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{{2{a^2}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \varphi = {30^ \circ }$.

Câu 21: Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a\sqrt 3 $, đường cao bằng $\frac{{3a}}{2}$. Góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng

A. ${45^ \circ }$.

B. ${30^ \circ }$.

C. ${60^ \circ }$.

D. ${75^ \circ }$.

Lời giải

Chọn C

Gọi $O = AC \cap BD$ thì $SO \bot \left( {ABCD} \right)$.

Gọi $M$ là trung điểm của $BC$ thì $\widehat {SMO}$ là góc cần tìm.

Xét $\vartriangle SMO$ vuông tại $O$ có:

$tan\widehat {SMO} = \frac{{SO}}{{OM}} = \frac{{\frac{{3a}}{2}}}{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}}} = \sqrt 3 \Rightarrow \widehat {SMO} = {60^ \circ }$

Câu 22: Cho hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng $a$. Côsin của góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng

A. $\frac{1}{{\sqrt 3 }}$.

B. $\frac{1}{3}$.

C. $\frac{1}{2}$.

D. $\frac{1}{{\sqrt 2 }}$.

Lời giải

Chọn D

Hình chóp tứ giác đều $ABCD$ có $H$ là trọng tâm của tam giác đáy $BCD$ và $DH$ cắt $BC$ tại $I$

Ta có $AH \bot \left( {BCD} \right)$

Tam giác $BCD$ đều và $H$ là trọng tâm của tam giác $BCD$ nên $DI \bot BC$.

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{AH \bot BC} \\
{DI \bot BC}
\end{array} \Rightarrow AI \bot BC} \right.$

$ \Rightarrow $ góc giữa mặt bên $\left( {ABC} \right)$ và mặt đáy $\left( {BCD} \right)$ là $\widehat {AID}$

Tam giác $ABC$ đều có $AI$ là đường trung tuyến nên $AI = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}$

Tam giác $BCD$ đều có $H$ là trọng tâm nên $IH = \frac{1}{3}DI = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}$.

$AH \bot \left( {BCD} \right)$ nên tam giác $AIH$ vuông tại $H$. Khi đó $cos\widehat {AIH} = \frac{{IH}}{{AH}} = \frac{1}{3}$

Câu 23: Cho hình lập phương $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có cạnh bằng $a$. Giá trị sin của góc nhị diện $\left[ {A’,BD,A} \right]$

A. $\frac{{\sqrt 3 }}{4}$.

B. $\frac{{\sqrt 6 }}{4}$.

C. $\frac{{\sqrt 6 }}{3}$.

D. $\frac{{\sqrt 3 }}{3}$.

Lời giải

Chọn C

Gọi $I = AC \cap BD$.

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BD \bot AI} \\
{BD \bot AA’}
\end{array} \Rightarrow BD \bot \left( {AIA’} \right);\;BD = \left( {BDA’} \right) \cap \left( {ABCD} \right)} \right.$.

Do đó góc nhị diện $\left[ {A’,BD,A} \right]$ là $\widehat {AIA’}$.

Ta có: $\Delta AA’I$ vuông

$AA’ = a;AI = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}$

$ \Rightarrow A’I = \sqrt {{AA’^2} + A{I^2}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}$

$ \Rightarrow sin\widehat {AIA’} = \frac{{AA’}}{{A’I}} = \frac{{\sqrt 6 }}{3}$.

Câu 24: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình chữ nhật cạnh $AB = a,$ $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SB = 2a$. Góc giữa mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ mặt phẳng đáy bằng

A. ${90^ \circ }$.

B. ${60^ \circ }$.

C. ${45^ \circ }$.

D. ${30^ \circ }$.

Lời giải

Chọn B

Ta có $BC \bot AB$

$BC \bot SA\;vì\;SA \bot \left( {ABCD} \right).$

$ \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SB$

$\left\{ \begin{gathered}
\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BC \hfill \\
SB \subset \left( {SBC} \right),SB \bot BC \hfill \\
AB \subset \left( {ABCD} \right),AB \bot BC \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$ \Rightarrow $ góc giữa mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ bằng góc giữa $SB,AB$ bằng góc $\widehat {SBA}$.

${\Delta _v}SAB:cos\widehat {SBA} = \frac{{AB}}{{SB}} = \frac{a}{{2a}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \widehat {SBA} = {60^ \circ }$

Vậy góc giữa mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ mặt phẳng đáy bằng ${60^ \circ }$.

Câu 25: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $a$, đường cao $SA = x$. Góc giữa $\left( {SBC} \right)$ và mặt đáy bằng ${60^ \circ }$. Khi đó $x$ bằng

A. $\frac{{a\sqrt 6 }}{2}$.

B. $a\sqrt 3 $.

C. $\frac{{a\sqrt 3 }}{2}$.

D. $\frac{a}{{\sqrt 3 }}$.

Lời giải

Chọn B

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BC \bot SA} \\
{BC \bot AB}
\end{array} \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right).\;} \right.$

Ta có:

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BC} \\
{\left( {SAB} \right) \bot BC} \\
{\left( {SAB} \right) \cap \left( {SBC} \right) = SB} \\
{\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB}
\end{array}} \right.$

Suy ra góc giữa $\left( {SBC} \right)$ và mặt đáy bằng góc . Do đó $tan{60^ \circ } = \frac{x}{a} \Rightarrow x = a\sqrt 3 $.

Câu 26: Cho hình hộp chữ nhật $ABCD \cdot A’B’C’D’$ có $BC = a,BB’ = a\sqrt 3 $. Góc giữa hai mặt phẳng $\left( {A’B’C} \right)$ và $\left( {ABC’D’} \right)$ bằng

A. ${60^ \circ }$.

B. ${45^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Chọn A

Ta có: $\left( {\left( {A’B’C} \right);\left( {ABC’D’} \right)} \right) = \left( {BC’;B’C} \right)$

Gọi $I$ là giao điểm của hai đường chéo $BC’$ và $B’C$.

+) $tan\widehat {CB’B} = \frac{{CB}}{{BB’}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \widehat {CB’B} = {30^ \circ }$.

Tam giác $IBB’$ cân tại $I$, suy ra: $\widehat {BIB’} = {120^ \circ } \Rightarrow \widehat {CIB} = {60^ \circ }$.

Vậy $\left( {\left( {A’B’C} \right);\left( {ABC’D’} \right)} \right) = {60^ \circ }$.

Câu 27: Cho hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh đều bằng $a$. Tính cosin của góc giữa một mặt bên và mặt đáy.

A. $\frac{{\sqrt 3 }}{3}$.

B. $\frac{{\sqrt 2 }}{2}$.

C. $\frac{1}{2}$.

D. $\frac{1}{3}$.

Lời giải

Chọn A

Giả sử $S.ABCD$ là hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng $a$.

Gọi $O = AC \cap BD$ và $M$ là trung điểm của cạnh $CD \Rightarrow OM = \frac{a}{2}$ và $SM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}$.

Theo giả thiết ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{CD \bot SO} \\
{CD \bot OM}
\end{array}} \right.$

$ \Rightarrow CD \bot \left( {SOM} \right) \Rightarrow CD \bot SM$.

Vậy $\left( {\left( {SCD} \right),\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {OM,SM} \right) = \widehat {SMO}$.

Xét tam giác vuông $SOM$ ta có $cos\widehat {SOM} = \frac{{OM}}{{SM}} = \frac{{\frac{a}{2}}}{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}$.

Câu 28: Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng $2a$, cạnh bên bằng $3a$. Gọi $\alpha $ là góc giữa mặt bên và mặt đáy, mệnh đề nào dưới đây đúng?

A. $cos\alpha = \frac{{\sqrt 2 }}{4}$.

B. $cos\alpha = \frac{{\sqrt {10} }}{{10}}$.

C. $cos\alpha = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$.

D. $cos\alpha = \frac{{\sqrt {14} }}{{14}}$.

Lời giải

Chọn A

Gọi $O$ là giao điểm của $AC$ và $BD,N$ là trung điểm của $BC$.

$\alpha = \left( {\left( {SBC} \right),\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {SN,ON} \right) = \widehat {SNO}$

$OB = \frac{1}{2}BD = \sqrt 2 a$

Xét $\vartriangle SOB$ vuông tại $O:SO = \sqrt {S{B^2} – O{B^2}} = a\sqrt 7 $

Xét $\vartriangle SON$ vuông tại O: $SN = \sqrt {S{O^2} + O{N^2}} = 2\sqrt 2 a$

Xét $\vartriangle SON$ vuông tại $O:cos\alpha = \frac{{ON}}{{SN}} = \frac{1}{{2\sqrt 2 }} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}$

Câu 29: Cho lăng trụ tam giác đều $ABC \cdot A’B’C’$ có tất cả các cạnh đều bằng $a$. Gọi $\alpha $ là góc nhị diện $\left[ {A,B’C’,A’} \right]$. Tính giá trị của $tan\alpha $ ?

A. $\frac{{2\sqrt 3 }}{3}$.

B. $\frac{{\sqrt 3 }}{3}$.

C. $\frac{{3\sqrt 2 }}{2}$.

D. $\frac{{\sqrt 3 }}{2}$.

Lời giải

Chọn A

Gọi $H$ là trung điểm của $B’C’$

$ \Rightarrow AH \bot B’C’$ (do $\Delta AB’C’$ cân tại $A$ ) và $A’H \bot B’C’$ (do $\Delta A’B’C’$ đều).

Suy ra $\left[ {A,B’C’,A’} \right] = \widehat {AHA}\;’$.

Vậy $tan\widehat {AHA’} = \frac{{AA’}}{{A’H}} = \frac{a}{{\frac{{a\sqrt 3 }}{2}}} = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}$.

Câu 30: Cho hình lăng trụ đều $ABC \cdot A’B’C’$ có cạnh đáy bằng $2a$, cạnh bên bằng $a$. Tính góc giữa hai mặt phẳng $\left( {AB’C’} \right)$ và $\left( {A’B’C’} \right)$.

A. ${30^ \circ }$.

B. ${60^ \circ }$.

C. ${45^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Chọn A

Gọi $M$ là trung điểm $B’C’$. Do lăng trụ đều nên ta có: $A’M \bot B’C’,AM \bot B’C’$.

Do đó góc giữa hai mặt phẳng $\left( {AB’C’} \right)$ và $\left( {A’B’C’} \right)$ là góc $\widehat {AMA’}$.

Lại có tam giác đều $A’B’C’$ nên $A’M = 2a\frac{{\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 $.

Từ đó: $tan\widehat {AMA’} = \frac{{AA’}}{{A’M}} = \frac{a}{{a\sqrt 3 }} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}$

Vậy góc giữa hai mặt phẳng $\left( {AB’C’} \right)$ và $\left( {A’B’C’} \right)$ bằng ${30^ \circ }$.

Câu 31: Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ với $O$ là tâm của đáy và chiều cao $SO = \frac{{\sqrt 3 }}{2}AB$. Tính góc nhị diện $\left[ {S,AB,O} \right]$

A. ${90^ \circ }$.

B. ${60^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${45^ \circ }$.

Lời giải

Chọn B

Đặt $AB = a$, gọi $I$ là trung điểm của $AB$. Ta có:

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left( {SAB} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AB} \\
{SI \bot AB} \\
{OI \bot AB}
\end{array}} \right.$

$ \Rightarrow \left[ {S,AB,O} \right] = \widehat {SIO}$

Mặt khác, ta lại có:

$AB = a,SO = \frac{{\sqrt 3 }}{2}AB = \frac{{\sqrt 3 }}{2}a,OI = \frac{1}{2}a$

$ \Rightarrow tan\widehat {SIO} = \frac{{SO}}{{OI}} = \frac{{\frac{{\sqrt 3 }}{2}a}}{{\frac{1}{2}a}} = \sqrt 3 \Rightarrow \widehat {SIO} = {60^ \circ }$

Câu 32: Cho hình hộp chữ nhật $ABCB \cdot A’B’C’D’$ có $AB = a,AD = a\sqrt 3 ,AA’ = a$. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của $AD,AA’$. Góc giữa hai đường thẳng $MN$ và $BB’$ bằng

A. ${45^ \circ }$.

B. ${90^ \circ }$.

C. ${60^ \circ }$.

D. ${30^ \circ }$.

Lời giải

Chọn C

Vì $AA’//BB’$ nên góc giữa hai đường thẳng $MN$ và $BB’$ bằng góc giữa $MN$ và $AA’$ và bằng góc $\widehat {ANM}$.

Xét tam giác $ANM$ vuông tại $A$, ta có: $tan\widehat {ANM} = \frac{{AM}}{{AN}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2} \cdot \frac{2}{a} = \sqrt 3 \Rightarrow \widehat {ANM} = {60^ \circ }$.

Câu 33: Cho hình chóp tứ giác $S.ABCD$ có đáy là hình chữ nhật cạnh $AB = 4a,AD = 3a$. Các cạnh bên đều có độ dài $5a$. Tính góc nhị diện $\left[ {S,BC,O} \right]$

A. $\alpha \approx {75^ \circ }{46’}$.

B. $\alpha \approx {71^ \circ }{21’}$.

C. $\alpha \approx {68^ \circ }{31’}$.

D. $\alpha \approx {65^ \circ }{21’}$.

Lời giải

Gọi $O,H$ lần lượt là trung điểm của $AC$ và $BC$.

Xét tam giác $SHC$ vuông tại $H$ ta có: $SH = \sqrt {S{C^2} – H{C^2}} = \sqrt {{{(5a)}^2} – {{\left( {\frac{3}{2}a} \right)}^2}} = \frac{{\sqrt {91} a}}{2}$.

Vì $SA = SB = SC = SD = 5a$ nên $SO \bot \left( {ABCD} \right)$.

Ta có: $\left( {SBC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BC,SH \bot BC,OH \bot BC$, suy ra góc giữa $\left( {SBC} \right)$ và $\left( {ABCD} \right)$ bằng $\widehat {SHO} = \alpha $.

Xét tam giác $SOH$ vuông tại $O$, ta có: $cos\alpha = \frac{{OH}}{{SH}} = \frac{{2a}}{{\frac{{\sqrt {91} a}}{2}}} = \frac{{4\sqrt {91} }}{{91}} \Rightarrow \alpha \approx {65^ \circ }{21’}$.

Tài liệu đính kèm

  • 30-Cau-trac-nghiem-Hai-mp-vuong-gochay.docx

    553.95 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm