[Tài liệu toán 11 file word] Trắc Nghiệm Bài 4 Phương Trình Lượng Giác Cơ Bản Mức Vận Dụng Giải Chi Tiết

Trắc Nghiệm Bài 4 Phương Trình Lượng Giác Cơ Bản Mức Vận Dụng Giải Chi Tiết 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các phương trình lượng giác cơ bản ở mức vận dụng. Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập phức tạp hơn, đòi hỏi khả năng phân tích, biến đổi và vận dụng các công thức lượng giác. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các phương pháp giải và áp dụng linh hoạt vào các bài toán cụ thể.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Nắm vững: Các công thức lượng giác cơ bản (cộng, trừ, nhân đôi, ba lần góc). Hiểu rõ: Các phương pháp giải phương trình lượng giác cơ bản như phương pháp đặt ẩn phụ, sử dụng công thức biến đổi. Vận dụng được: Các phương pháp trên để giải các bài tập có mức độ vận dụng cao. Phân tích được: Các bài toán phức tạp và tìm ra cách giải phù hợp. Giải chi tiết: Các bài tập trắc nghiệm về phương trình lượng giác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành, kết hợp giữa lý thuyết và bài tập.

Giảng bài: Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng các công thức, phương pháp giải và ví dụ minh họa.
Thảo luận: Học sinh sẽ được khuyến khích thảo luận, đặt câu hỏi và cùng nhau tìm lời giải.
Luyện tập: Học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm vận dụng, từ dễ đến khó.
Giải chi tiết: Các bài tập sẽ được giải chi tiết, kèm theo phân tích và hướng dẫn kỹ thuật giải quyết vấn đề.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình lượng giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Vật lý: Giải các bài toán về dao động điều hòa, sóng, điện xoay chiều.
Kỹ thuật: Thiết kế các hệ thống điện, cơ khí.
Toán học: Giải các bài toán hình học phức tạp.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần tiếp nối của các bài học về phương trình lượng giác cơ bản. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh tiếp thu tốt hơn các bài học sau về giải tích và lượng giác.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh cần:

Ôn tập: Ôn lại các kiến thức về công thức lượng giác cơ bản. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm khác nhau. Đọc kỹ: Đọc và hiểu rõ các ví dụ minh họa trong bài giảng. Hỏi đáp: Đặt câu hỏi và trao đổi với giáo viên và bạn bè. Tự học: Tự tìm hiểu thêm về các phương pháp giải khác. Phân tích: Phân tích kỹ các bài toán để tìm ra cách giải tối ưu. * Kiên trì: Kiên trì luyện tập để nâng cao kỹ năng. Từ khóa liên quan:

1. Phương trình lượng giác
2. Công thức lượng giác
3. Giải phương trình lượng giác
4. Phương trình lượng giác cơ bản
5. Phương pháp đặt ẩn phụ
6. Phương pháp sử dụng công thức biến đổi
7. Trắc nghiệm
8. Bài tập vận dụng
9. Giải chi tiết
10. Vận dụng cao
11. Lượng giác
12. Toán học
13. Học tập
14. Học sinh
15. Giáo viên
16. Hệ thống giáo dục
17. Kỹ năng giải toán
18. Phân tích bài toán
19. Cách giải tối ưu
20. Biến đổi lượng giác
21. Góc lượng giác
22. Phương trình sin
23. Phương trình cos
24. Phương trình tan
25. Phương trình cot
26. Phương trình lượng giác bậc hai
27. Phương trình lượng giác bậc ba
28. Phương trình lượng giác có điều kiện
29. Cộng, trừ góc lượng giác
30. Nhân đôi góc lượng giác
31. Ba lần góc lượng giác
32. Hệ phương trình lượng giác
33. Phương trình lượng giác có tham số
34. Phương trình lượng giác có điều kiện
35. Phương pháp lượng giác hóa
36. Ứng dụng lượng giác
37. Vật lý
38. Kỹ thuật
39. Hình học
40. Giải tích

Trắc nghiệm bài 4 Phương trình lượng giác cơ bản mức vận dụng giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Câu 1. Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để cặp phương trình sau tương đương:

$m{x^2} – 2\left( {m – 1} \right)x + m – 2 = 0\left( 1 \right)$ và $\;\left( {m – 2} \right){x^2} – 3x + {m^2} – 15 = 0\left( 2 \right){\text{.}}$

A. $m = – 5$.

B. $m = – 5;m = 4$.

C. $m = 4$.

D. $m = 5$.

Chọn C

Lời giải

Giả sử hai phương trình (1) và (2) tương đương

Ta có $\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left( {x – 1} \right)\left( {mx – m + 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 1} \\
{mx – m + 2 = 0}
\end{array}} \right.$

Do hai phương trình tương đương nên $x = 1$ là nghiệm của phương trình (2)

Thay $x = 1$ vào phương trình $\left( 2 \right)$ ta được

$\left( {m – 2} \right) – 3 + {m^2} – 15 = 0 \Leftrightarrow {m^2} + m – 20 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{m = 4} \\
{m = – 5}
\end{array}} \right.$

• Với $m = – 5$ : Phương trình (1) trở thành $ – 5{x^2} + 12x – 7 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1} \\
{x = \frac{7}{5}}
\end{array}} \right.$

Phương trình $\left( 2 \right)$ trở thành $ – 7{x^2} – 3x + 10 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 1} \\
{x = – \frac{{10}}{7}}
\end{array}} \right.$

Suy ra hai phương trình không tương đương

• Với $m = 4$ : Phương trình (1) trở thành $4{x^2} – 6x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = \frac{1}{2}} \\
{x = 1}
\end{array}} \right.$

Phương trình $\left( 2 \right)$ trở thành $2{x^2} – 3x + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 1} \\
{x = \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.$

Suy ra hai phương trình tương đương

Vậy $m = 4$ thì hai phương trình tương đương.

Câu 2. Tìm giá trị thực của tham số $m$ để cặp phương trình sau tương đương:

$2{x^2} + mx – 2 = 0\left( 1 \right)\;$và $2{x^3} + \left( {m + 4} \right){x^2} + 2\left( {m – 1} \right)x – 4 = 0\left( 2 \right){\text{.}}$

A. $m = 2$.

B. $m = 3$.

C. $m = – 2$.

D. $m = \frac{1}{2}$.

Chọn B

Lời giải

Giả sử hai phương trình (1) và (2) tương đương

Ta có $2{x^3} + \left( {m + 4} \right){x^2} + 2\left( {m – 1} \right)x – 4 = 0 \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {2{x^2} + mx – 2} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = – 2} \\
{2{x^2} + mx – 2 = 0}
\end{array}} \right.$ Do hai phương trình tương đương nên $x = – 2$ cũng là nghiệm của phương trình (1) Thay $x = – 2$ vào phương trình $\left( 1 \right)$ ta được $2{( – 2)^2} + m\left( { – 2} \right) – 2 = 0 \Leftrightarrow m = 3$

• Với $m = 3$ phương trình (1) trở thành $2{x^2} + 3x – 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 2} \\
{x = \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.$

Phương trình (2) trở thành $2{x^3} + 7{x^2} + 4x – 4 = 0 \Leftrightarrow {(x + 2)^2}\left( {2x + 1} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 2} \\
{x = \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.$ Suy ra phương trình (1) tương đương với phương trình (2)

Vậy $m = 3$.

Câu 3. Cho phương trình $f\left( x \right) = 0$ có tập nghiệm ${S_1} = \left\{ {m;2m – 1} \right\}$ và phương trình $g\left( x \right) = 0$ có tập nghiệm ${S_2} = \left[ {1;2} \right]$. Tìm tất cả các giá trị $m$ để phương trình $g\left( x \right) = 0$ là phương trình hệ quả của phương trình $f\left( x \right) = 0$.

A. $1 < m < \frac{3}{2}$.

B. $1 \leqslant m \leqslant 2$.

C. $m \in \emptyset $.

D. $1 \leqslant m \leqslant \frac{3}{2}$.

Lời giải

Chọn D

Gọi ${S_1},{S_2}$ lần lượt là tập nghiệm của hai phương trình $f\left( x \right) = 0$ và $g\left( x \right) = 0$.

Ta nói phương trình $g\left( x \right) = 0$ là phương trình hệ quả của phương trình $f\left( x \right) = 0$ khi ${S_1} \subset {S_2}$.

Khi đó ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 \leqslant m \leqslant 2} \\
{1 \leqslant 2m – 1 \leqslant 2}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 \leqslant m \leqslant 2} \\
{1 \leqslant m \leqslant \frac{3}{2}}
\end{array} \Leftrightarrow 1 \leqslant m \leqslant \frac{3}{2}} \right.} \right.$.

Câu 4. Xác định $m$ để hai phương trình sau tương đương:

${x^2} + x + 2 = 0\left( 1 \right)$ và ${x^2} – 2\left( {m + 1} \right)x + {m^2} + m – 2 = 0$

A. $m < – 3$

B. $m \leqslant – 3$

C. $m \leqslant – 6$

D. $m \geqslant – 6$

Dễ thấy phương trình (1) vô nghiệm.

Lời giải

Để hai phương trình tương đương thì phương trình (2) cũng phải vô nghiệm, tức là:

$\Delta ‘ = {(m + 1)^2} – \left( {{m^2} + m – 2} \right) < 0 \Leftrightarrow m + 3 < 0 \Leftrightarrow m < – 3.$

Đáp án A.

Câu 5. Cho phương trình $sin\left( {2x – \frac{\pi }{4}} \right) = sin\left( {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right)$. Tính tổng các nghiệm thuộc khoảng $\left( {0;\pi } \right)$ của phương trình trên.

A. $\frac{{7\pi }}{2}$.

B. $\pi $.

C. $\frac{{3\pi }}{2}$.

D. $\frac{\pi }{4}$.

Chọn B

Lời giải

Ta có: $sin\left( {2x – \frac{\pi }{4}} \right) = sin\left( {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{2x – \frac{\pi }{4} = x + \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi } \\
{2x – \frac{\pi }{4} = \pi – x – \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi }
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \pi + k2\pi } \\
{x = \frac{\pi }{6} + k\frac{{2\pi }}{3}}
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.} \right.$.

• Xét $x = \pi + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Do $0 < x < \pi \Leftrightarrow 0 < \pi + k2\pi < \pi \Leftrightarrow – \frac{1}{2} < k < 0$. Vì $k \in \mathbb{Z}$ nên không có giá trị $k$.

• Xét $x = \frac{\pi }{6} + k\frac{{2\pi }}{3}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Do $0 < x < \pi \Leftrightarrow 0 < \frac{\pi }{6} + k\frac{{2\pi }}{3} < \pi \Leftrightarrow – \frac{1}{4} < k < \frac{5}{4}$. Vì $k \in \mathbb{Z}$ nên có hai giá trị $k$ là: $k = 0;k = 1$.

• Với $k = 0 \Rightarrow x = \frac{\pi }{6}$.

• Với $k = 1 \Rightarrow x = \frac{{5\pi }}{6}$.

Do đó trên khoảng $\left( {0;\pi } \right)$ phương trình đã cho có hai nghiệm $x = \frac{\pi }{6}$ và $x = \frac{{5\pi }}{6}$.

Vậy tổng các nghiệm của phương trình đã cho trong khoảng $\left( {0;\pi } \right)$ là: $\frac{\pi }{6} + \frac{{5\pi }}{6} = \pi $.

Câu 6. Tìm giá trị thực của tham số $m$ để phương trình $\left( {m – 2} \right)sin2x = m + 1$ nhận $x = \frac{\pi }{{12}}$ làm nghiệm.

A. $m \ne 2$.

B. $m = \frac{{2\left( {\sqrt 3 + 1} \right)}}{{\sqrt 3 – 2}}$.

C. $m = – 4$.

D. $m = – 1$.

Lời giải

Vì $x = \frac{\pi }{{12}}$ là một nghiệm của phương trình $\left( {m – 2} \right)sin2x = m + 1$ nên ta có:

$\left( {m – 2} \right) \cdot sin\frac{{2\pi }}{{12}} = m + 1 \Leftrightarrow \frac{{m – 2}}{2} = m + 1 \Leftrightarrow m – 2 = 2m + 2 \Leftrightarrow m = – 4$.

Vậy $m = – 4$ là giá trị cần tìm.

Câu 7. Phương trình $sin\left( {3x + \frac{\pi }{3}} \right) = – \frac{{\sqrt 3 }}{2}$ có bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng $\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)$ ?

A. 3 .

B. 4 .

C. 1 .

D. 2 .

Lời giải

Ta có

$sin\left( {3x + \frac{\pi }{3}} \right) = – \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow sin\left( {3x + \frac{\pi }{3}} \right) = sin\left( { – \frac{\pi }{3}} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{3x + \frac{\pi }{3} = – \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\
{3x + \frac{\pi }{3} = \pi + \frac{\pi }{3} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3}} \\
{x = \frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{3}}
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$.

+) TH1: $x = – \frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3} \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right) \Leftrightarrow 0 < – \frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3} < \frac{\pi }{2} \Leftrightarrow \frac{1}{3} < k < \frac{{13}}{{12}}$.

Do $k \in \mathbb{Z} \Rightarrow k = 1$. Suy ra trường hợp này có nghiệm $x = \frac{{4\pi }}{9}$ thỏa mãn.

+) TH2: $x = \frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{3} \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right) \Leftrightarrow 0 < \frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{3} < \frac{\pi }{2} \Leftrightarrow – \frac{1}{2} < k < \frac{1}{4}$.

Do $k \in \mathbb{Z} \Rightarrow k = 0$. Suy ra trường hợp này có nghiệm $x = \frac{\pi }{3}$ thỏa mãn.

Vậy phương trình chỉ có 2 nghiệm thuộc khoảng $\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)$.

Câu 8. Số nghiệm của phương trình $2sinx – \sqrt 3 = 0$ trên đoạn đoạn $\left[ {0;2\pi } \right]$.

A. 3 .

B. 1 .

C. 4 .

D. 2 .

Chọn D

Lời giải

$2sinx – \sqrt 3 = 0 \Leftrightarrow sinx = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow sinx = sin\left( {\frac{\pi }{3}} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\
{x = \pi – \frac{\pi }{3} + k2\pi }
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\
{x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }
\end{array},k \in \mathbb{Z}} \right.} \right.$

• Xét $x = \frac{\pi }{3} + k2\pi $

$0 \leqslant x \leqslant 2\pi \Leftrightarrow 0 \leqslant \frac{\pi }{3} + k2\pi \leqslant 2\pi \Leftrightarrow – \frac{\pi }{3} \leqslant k2\pi \leqslant \frac{{5\pi }}{3} \Leftrightarrow – \frac{1}{6} \leqslant k \leqslant \frac{5}{6} \Rightarrow k = 0$

Chỉ có một nghiệm $x = \frac{\pi }{3} \in \left[ {0;2\pi } \right]$

• Xét $x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi $

$0 \leqslant x \leqslant 2\pi \Leftrightarrow 0 \leqslant \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \leqslant 2\pi \Leftrightarrow – \frac{{2\pi }}{3} \leqslant k2\pi \leqslant \frac{{4\pi }}{3} \Leftrightarrow – \frac{1}{3} \leqslant k \leqslant \frac{2}{3} \Rightarrow k = 0$

Chỉ có một nghiệm $x = \frac{{2\pi }}{3} \in \left[ {0;2\pi } \right]$

Vậy phương trình có 2 nghiệm thuộc đoạn $\left[ {0;2\pi } \right]$.

Câu 9. Phương trình $sin\left( {3x + \frac{\pi }{3}} \right) = – \frac{{\sqrt 3 }}{2}$ có bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng $\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)$ ?

A. 3 .

B. 4 .

C. 1 .

D. 2 .

Lời giải

Ta có $sin\left( {3x + \frac{\pi }{3}} \right) = – \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{3x + \frac{\pi }{3} = – \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\
{3x + \frac{\pi }{3} = \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$

$\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3x = – \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi } \\
{3x = \pi + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3}} \\
{x = \frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{3}}
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.} \right.$

Vì $x \in \left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)$ nên $x = \frac{\pi }{3},x = \frac{{4\pi }}{9}$.

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm thuộc khoảng $\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)$.

Câu 10. Phương trình $sin2x = – \frac{{\sqrt 3 }}{2}$ có hai công thức nghiệm dạng $\alpha + k\pi ,\beta + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$ với $\alpha ,\beta $ thuộc khoảng $\left( { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)$. Khi đó, $\alpha + \beta $ bằng

A. $\frac{\pi }{2}$.

B. $ – \frac{\pi }{2}$.

C. $\pi $.

D. $ – \frac{\pi }{3}$.

Lời giải

Ta có: $sin2x = – \frac{{\sqrt 3 }}{2} = sin\left( { – \frac{\pi }{3}} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{2x = – \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\
{2x = \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi }
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = – \frac{\pi }{6} + k\pi } \\
{x = \frac{{2\pi }}{3} + k\pi }
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = – \frac{\pi }{6} + k\pi } \\
{x = – \frac{\pi }{3} + k\pi }
\end{array}} \right.} \right.} \right.$.

Vậy $\alpha = – \frac{\pi }{6}$ và $\beta = – \frac{\pi }{3}$. Khi đó $\alpha + \beta = – \frac{\pi }{2}$.

Câu 11. Tính tổng $S$ của các nghiệm của phương trình $sinx = \frac{1}{2}$ trên đoạn $\left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]$.

A. $S = \frac{{5\pi }}{6}$.

B. $S = \frac{\pi }{3}$.

C. $S = \frac{\pi }{2}$.

D. $S = \frac{\pi }{6}$.

Lời giải

Ta có: $sinx = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{6} + 2k\pi } \\
{x = \frac{{5\pi }}{6} + 2k\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$.

Vì $x \in \left[ { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]$ nên $x = \frac{\pi }{6} \Rightarrow S = \frac{\pi }{6}$.

Câu 12. Số nghiệm của phương trình $sin\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 1$ thuộc đoạn $\left[ {\pi ;2\pi } \right]$ là:

A. 3 .

B. 2 .

C. 0 .

D. 1 .

Lời giải

Ta có $sin\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = 1 \Leftrightarrow x + \frac{\pi }{4} = \frac{\pi }{2} + k2\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$.

Suy ra số nghiệm thuộc $\left[ {\pi ;2\pi } \right]$ của phương trình là 1 .

Câu 13. Phương trình $sin5x – sinx = 0$ có bao nhiêu nghiệm thuộc đoạn $\left[ { – 2018\pi ;2018\pi } \right]$ ?

A. 20179 .

B. 20181 .

C. 16144 .

D. 16145 .

Lời giải

Ta có

$sin5x – sinx = 0 \Leftrightarrow sin5x = sinx \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{5x = x + k2\pi } \\
{5x = \pi – x + k2\pi }
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = k\frac{\pi }{2}} \\
{x = \frac{\pi }{6} + k\frac{\pi }{3}}
\end{array}} \right.} \right.$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = k\frac{\pi }{2}}&{\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \\
{x = \frac{{5\pi }}{6} + m\pi }&{\left( {m \in \mathbb{Z}} \right)} \\
{x = \frac{\pi }{6} + n\pi }&{\left( {n \in \mathbb{Z}} \right)}
\end{array}} \right.$

Vì $x \in \left[ { – 2018\pi ;2018\pi } \right]$ nên $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 2018\pi \leqslant k\frac{\pi }{2} \leqslant 2018\pi } \\
{ – 2018\pi \leqslant \frac{{5\pi }}{6} + m\pi \leqslant 2018\pi } \\
{ – 2018\pi \leqslant \frac{\pi }{6} + n\pi \leqslant 2018\pi }
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 4036 \leqslant k \leqslant 4036} \\
{ – \frac{{12113}}{6} \leqslant m \leqslant \frac{{12103}}{6}} \\
{ – \frac{{12109}}{6} \leqslant n \leqslant \frac{{12107}}{6}}
\end{array}} \right.} \right.$.

Do đó có 8073 giá trị $k,4036$ giá trị $m,4036$ giá trị $n$, suy ra số nghiêm cần tìm là 16145 . nghiệm.

Câu 14. Số nghiệm thực của phương trình $2sinx + 1 = 0$ trên đoạn $\left[ { – \frac{{3\pi }}{2};10\pi } \right]$ là:

A. 12 .

B. 11 .

C. 20 .

D. 21 .

Chọn A

Lời giải

Phương trình tương đương: $sinx = – \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{ – \pi }}{6} + k2\pi } \\
{x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi }
\end{array},\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$

• Với $x = – \frac{\pi }{6} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$ ta có $ – \frac{{3\pi }}{2} \leqslant – \frac{\pi }{6} + k2\pi \leqslant 10\pi ,k \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow \frac{{ – 2}}{3} \leqslant k \leqslant \frac{{61}}{{12}},k \in \mathbb{Z}$

$ \Rightarrow 0 \leqslant k \leqslant 5,k \in \mathbb{Z}$. Do đó phương trình có 6 nghiệm.

• Với $x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$ ta có $ – \frac{{3\pi }}{2} \leqslant \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi \leqslant 10\pi ,k \in \mathbb{Z} \Leftrightarrow \frac{{ – 4}}{3} \leqslant k \leqslant \frac{{53}}{{12}},k \in \mathbb{Z}$

$ \Rightarrow – 1 \leqslant k \leqslant 4,k \in \mathbb{Z}$. Do đó, phương trình có 6 nghiệm.

• Rõ ràng các nghiệm này khác nhau từng đôi một, vì nếu

$ – \frac{\pi }{6} + k2\pi = \frac{{7\pi }}{6} + k’2\pi \Leftrightarrow k – k’ = \frac{2}{3}$.

Vậy phương trình có 12 nghiệm trên đoạn $\left[ { – \frac{{3\pi }}{2};10\pi } \right]$.

Câu 15. Phương trình: $2sin\left( {2x – \frac{\pi }{3}} \right) – \sqrt 3 = 0$ có mấy nghiệm thuộc khoảng $\left( {0;3\pi } \right)$.

A. 8 .

B. 6 .

C. 2 .

D. 4 .

Lời giải

Chọn B

Ta có $2sin\left( {2x – \frac{\pi }{3}} \right) – \sqrt 3 = 0 \Leftrightarrow 2sin\left( {2x – \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{2x – \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\
{2x – \frac{\pi }{3} = \pi – \frac{\pi }{3} + k2\pi }
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{3} + k\pi } \\
{x = \frac{\pi }{2} + k\pi }
\end{array},k \in \mathbb{Z}} \right.$. Vì $x \in \left( {0;3\pi } \right)$ nên $x \in \left\{ {\frac{\pi }{3};\frac{{4\pi }}{3};\frac{{7\pi }}{3};\frac{\pi }{2};\frac{{3\pi }}{2};\frac{{5\pi }}{2}} \right\}$.

Câu 16. Tổng các nghiệm thuộc khoảng $\left( { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)$ của phương trình $4{\text{si}}{{\text{n}}^2}2x – 1 = 0$ bằng:

A. $\pi $.

B. $\frac{\pi }{3}$.

C. 0 .

D. $\frac{\pi }{6}$.

Lời giải

Ta có: $4{\text{si}}{{\text{n}}^2}2x – 1 = 0 \Leftrightarrow 2\left( {1 – cos4x} \right) – 1 = 0 \Leftrightarrow cos4x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{{12}} + k\frac{\pi }{2}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Do $x = \pm \frac{\pi }{{12}} + k\frac{\pi }{2} \in \left( { – \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right) \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_1} = \frac{\pi }{{12}}} \\
{{x_2} = – \frac{\pi }{{12}}} \\
{{x_3} = – \frac{{5\pi }}{{12}}} \\
{{x_4} = \frac{{5\pi }}{{12}}}
\end{array} \Rightarrow {x_1} + {x_2} + {x_3} + {x_4} = 0} \right.$.

Câu 17. Biết các nghiệm của phương trình $cos2x = – \frac{1}{2}$ có dạng $x = \frac{\pi }{m} + k\pi $ và $x = – \frac{\pi }{n} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}$; với $m,n$ là các số nguyên dương) Khi đó $m + n$ bằng

A. 4 .

B. 3 .

C. 5 .

D. 6 .

Chọn

D.

Lời giải

$cos2x = – \frac{1}{2} \Leftrightarrow cos2x = cos\frac{{2\pi }}{3} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{2x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi } \\
{2x = – \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{3} + k\pi } \\
{x = – \frac{\pi }{3} + k\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.} \right.$

$ \Rightarrow m + n = 3 + 3 = 6$.

Câu 18. Phương trình $\sqrt 2 cos\left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = 1$ có số nghiệm thuộc đoạn $\left[ {0;2\pi } \right]$ là

A. 1

B. 2

C. 0

D. 3

Chọn B

Lời giải

Phương trình:

$\sqrt 2 cos\left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = 1 \Leftrightarrow cos\left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{2} + k2\pi } \\
{x + \frac{\pi }{3} = – \frac{\pi }{2} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi } \\
{x = – \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$

Vì $x \in \left[ {0;2\pi } \right]$ nên $x \in \left\{ {\frac{\pi }{6},\frac{{7\pi }}{6}} \right\}$. Vậy số nghiệm phương trình là 2

Câu 19. Nghiệm lớn nhất của phương trình $2cos2x – 1 = 0$ trong đoạn $\left[ {0;\pi } \right]$ là:

A. $x = \pi $.

B. $x = \frac{{11\pi }}{{12}}$.

C. $x = \frac{{2\pi }}{3}$.

D. $x = \frac{{5\pi }}{6}$.

Lời giải

Phương trình $2cos2x – 1 = 0 \Leftrightarrow cos2x = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{2x = \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\
{2x = – \frac{\pi }{3} + k2\pi }
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = \frac{\pi }{6} + k\pi } \\
{x = – \frac{\pi }{6} + k\pi }
\end{array}} \right.} \right.$.

Xét $x \in \left[ {0;\pi } \right] \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{0 \leqslant \frac{\pi }{6} + k\pi \leqslant \pi } \\
{0 \leqslant – \frac{\pi }{6} + k\pi \leqslant \pi }
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{ – 1}}{6} \leqslant k \leqslant \frac{5}{6}} \\
{\frac{1}{6} \leqslant k \leqslant \frac{7}{6}}
\end{array}} \right.} \right.$ mà $k \in \mathbb{Z}$ suy ra $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k = 0} \\
{k = 1}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{6}} \\
{x = \frac{{5\pi }}{6}}
\end{array}} \right.} \right.$.

Vậy nghiệm lớn nhất của phương trình $2cos2x – 1 = 0$ trong đoạn $\left[ {0;\pi } \right]$ là $x = \frac{{5\pi }}{6}$.

Câu 20. Tìm số đo ba góc của một tam giác cân biết rằng có số đo của một góc là nghiệm của phương trình $cos2x = – \frac{1}{2}$.

A. $\left\{ {\frac{{2\pi }}{3},\frac{\pi }{6},\frac{\pi }{6}} \right\}$.

B. $\left\{ {\frac{\pi }{3},\frac{\pi }{3},\frac{\pi }{3}} \right\};\left\{ {\frac{{2\pi }}{3},\frac{\pi }{6},\frac{\pi }{6}} \right\}$.

C. $\left\{ {\frac{\pi }{3},\frac{\pi }{3},\frac{\pi }{3}} \right\};\left\{ {\frac{\pi }{4},\frac{\pi }{4},\frac{\pi }{2}} \right\}$.

D. $\left\{ {\frac{\pi }{3},\frac{\pi }{3},\frac{\pi }{3}} \right\}$.

Lời giải

Ta có: $cos2x = – \frac{1}{2} \Leftrightarrow 2x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{3} + k\pi ,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Do số đo một góc là nghiệm nên $x = \frac{\pi }{3}$ hoặc $x = \frac{{2\pi }}{3}$ thỏa mãn.

Vậy tam giác có số đo ba góc là: $\left\{ {\frac{\pi }{3},\frac{\pi }{3},\frac{\pi }{3}} \right\}$ hoặc $\left\{ {\frac{{2\pi }}{3},\frac{\pi }{6},\frac{\pi }{6}} \right\}$.

Câu 21. Số nghiệm của phương trình $cosx = \frac{1}{2}$ thuộc đoạn $\left[ { – 2\pi ;2\pi } \right]$ là?

A. 4 .

B. 2 .

C. 3 .

D. 1 .

Lời giải

Ta có $cosx = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{3} + k2\pi } \\
{x = – \frac{\pi }{3} + k2\pi }
\end{array},k \in \mathbb{Z}} \right.$.

Xét $x = \frac{\pi }{3} + k2\pi $, do $x \in \left[ { – 2\pi ;2\pi } \right]$ và $k \in \mathbb{Z}$ nên $ – 2\pi \leqslant \frac{\pi }{3} + k2\pi \leqslant 2\pi \Rightarrow k = – 1;k = 0$.

Xét $x = – \frac{\pi }{3} + k2\pi $, do $x \in \left[ { – 2\pi ;2\pi } \right]$ và $k \in \mathbb{Z}$ nên $ – 2\pi \leqslant – \frac{\pi }{3} + k2\pi \leqslant 2\pi \Rightarrow k = 1;k = 0$.

Vậy phương trình có 4 nghiệm trên đoạn $\left[ { – 2\pi ;2\pi } \right]$.

Câu 22. Phương trình $cos2x + cosx = 0$ có bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng $\left( { – \pi ;\pi } \right)$ ?

A. 2 .

B. 3 .

C. 1 .

D. 4 .

Lời giải

Ta có $cos2x + cosx = 0 \Leftrightarrow cos2x = cos\left( {\pi + x} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \pi + k2\pi } \\
{x = – \frac{\pi }{3} + k\frac{{2\pi }}{3}}
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$

Vì $ – \pi < x < \pi \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \frac{\pi }{3}} \\
{x = \frac{\pi }{3}}
\end{array}} \right.$.

Câu 23. Tổng tất cả các nghiệm của phương trình $cos2x – cosx = 0$ trên khoảng $\left( {0;2\pi } \right)$ bằng $T$. Khi đó $T$ có giá trị là:

A. $T = \frac{{7\pi }}{6}$.

B. $T = 2\pi $.

C. $T = \frac{{4\pi }}{3}$.

D. $T = \pi $.

Lời giải

Ta có: $cos2x – cosx = 0 \Leftrightarrow cos2x = cosx$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x = x + k2\pi } \\
{2x = – x + k2\pi }
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = k2\pi } \\
{x = \frac{{k2\pi }}{3}}
\end{array} \Leftrightarrow x = \frac{{k2\pi }}{3};\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.} \right.$.

Vì $x \in \left( {0;2\pi } \right)$ nên $0 < \frac{{k2\pi }}{3} < 2\pi \Leftrightarrow 0 < k < 3$.

Do $k \in \mathbb{Z}$ nên $k \in \left\{ {1;2} \right\} \Rightarrow x = \frac{{2\pi }}{3};x = \frac{{4\pi }}{3}$.

Vậy $T = \frac{{2\pi }}{3} + \frac{{4\pi }}{3} = 2\pi $.

Câu 24. Số nghiệm của phương trình $2cosx = \sqrt 3 $ trên đoạn $\left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]$ là

A. 2 .

B. 1 .

C. 4 .

D. 3 .

Chọn D

Lời giải

$2cosx = \sqrt 3 \Leftrightarrow cosx = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{6} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$.

Mà $x \in \left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]$ và $k \in \mathbb{Z}$ nên $x \in \left\{ {\frac{\pi }{6};\frac{{11\pi }}{6};\frac{{13\pi }}{6}} \right\}$.

Câu 25. Tính tổng các nghiệm trong đoạn $\left[ {0;30} \right]$ của phương trình: $tanx = tan3x$

A. $55\pi $.

B. $\frac{{171\pi }}{2}$.

C. $45\pi $.

D. $\frac{{190\pi }}{2}$.

Chọn C

Lời giải

Điều kiện để phương trình có nghĩa $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{cosx \ne 0} \\
{cos3x \ne 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi } \\
{x \ne \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{3}}
\end{array}\left( {\text{*}} \right)} \right.} \right.$

Khi đó, phương trình $3x = x + k\pi \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{2}$ so sánh với đk

$\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = k2\pi } \\
{x = \pi + k2\pi }
\end{array},x = \in \left[ {0;30} \right] \Rightarrow k = \left\{ {0; \ldots ;4} \right\} \Rightarrow x \in \left\{ {0;\pi ;2\pi ; \ldots ;9\pi } \right\}} \right.$

Vậy, tổng các nghiệm trong đoạn $\left[ {0;30} \right]$ của phương trình là: $45\pi $.

Câu 26. Nghiệm của phương trình $tanx = \frac{{ – \sqrt 3 }}{3}$ được biểu diễn trên đường tròn lượng giác ở hình bên là những điểm nào?

A. Điểm $F$, điểm $D$.

B. Điểm $C$, điểm $F$.

C. Điểm $C$, điểm $D$, điểm $E$, điểm $F$.

D. Điểm $E$, điểm $F$.

Lời giải

$tanx = \frac{{ – \sqrt 3 }}{3} \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{3} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}$

Với $0 < x < 2\pi \Rightarrow x = – \frac{\pi }{3}$ hoặc $x = \frac{{2\pi }}{3}$.

Câu 27. Số nghiệm của phương trình $tanx = tan\frac{{3\pi }}{{11}}$ trên khoảng $\left( {\frac{\pi }{4};2\pi } \right)$ là?

A. 4 .

B. 1 .

C. 2 .

D. 3 .

Lời giải

Chọn C

Ta có $tanx = tan\frac{{3\pi }}{{11}} \Leftrightarrow x = \frac{{3\pi }}{{11}} + k\pi \left( {k \in Z} \right)$.

Do $x \in \left( {\frac{\pi }{4};2\pi } \right) \to \frac{\pi }{4} < \frac{{3\pi }}{{11}} + k\pi < 2\pi $

$\xrightarrow[{Xap\,xi}]{{CASIO}} – 0,027\xrightarrow{{k \in \mathbb{Z}}}k \in \left\{ {0;1} \right\}$

Câu 28. Tổng các nghiệm của phương trình $tan5x – tanx = 0$ trên nửa khoảng $\left[ {0;\pi } \right)$ bằng:

A. $\frac{{5\pi }}{2}$.

B. $\pi $.

C. $\frac{{3\pi }}{2}$.

D. $2\pi $.

Chọn C

Lời giải:

Ta có: $tan5x – tanx = 0 \Leftrightarrow tan5x = tanx \Leftrightarrow 5x = x + k\pi \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{4}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$

Vì $x \in \left[ {0;\pi } \right)$, suy ra $0 \leqslant \frac{{k\pi }}{4} < \pi \Leftrightarrow 0 \leqslant k < 4\xrightarrow{{k \in \mathbb{Z}}}k \in \left\{ {0;1;2;3} \right\}$

Suy ra các nghiệm của phương trình trên $\left[ {0;\pi } \right)$ là $\left\{ {0;\frac{\pi }{4};\frac{\pi }{2};\frac{{3\pi }}{4}} \right\}$

Suy ra $0 + \frac{\pi }{4} + \frac{\pi }{2} + \frac{{3\pi }}{4} = \frac{{3\pi }}{2}$

Câu 29. Tính tổng các nghiệm của phương trình $tan\left( {2x – {{15}^ \circ }} \right) = 1$ trên khoảng $\left( { – {{90}^ \circ };{{90}^ \circ }} \right)$ bằng)

A. ${0^0}$.

B. $ – {30^0}$.

C. ${30^ \circ }$.

D. $ – {60^ \circ }$.

Chọn A

Lời giải

Ta có $tan\left( {2x – {{15}^ \circ }} \right) = 1 \Leftrightarrow 2x – {15^ \circ } = {45^ \circ } + k{180^ \circ } \Leftrightarrow x = {30^ \circ } + k{90^ \circ }\left( {k \in Z} \right)$.

Do $x \in \left( { – {{90}^ \circ };{{90}^ \circ }} \right) \to – {90^ \circ } < {30^ \circ } + k{90^ \circ } < {90^ \circ } \Leftrightarrow – \frac{4}{3} < k < \frac{2}{3}$

$\xrightarrow{{k \in \mathbb{Z}}}\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k = 1 \to x = – {{60}^ \circ }} \\
{k = 0 \to x = {{30}^ \circ }}
\end{array} \to – {{60}^0} + {{30}^ \circ } = {{30}^ \circ }} \right.$.

Câu 30. Nghiệm của phương trình $cot\left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = \sqrt 3 $ có dạng $x = – \frac{\pi }{m} + \frac{{k\pi }}{n},k \in \mathbb{Z},m,n \in {\mathbb{N}^{\text{*}}}$ và $\frac{k}{n}$ là phân số tối giản. Khi đó $m – n$ bằng

A. 3 .

B. 5 .

C. -3 .

D. -5 .

Chọn B

Lời giải

Ta có $cot\left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = \sqrt 3 \Leftrightarrow cot\left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = cot\frac{\pi }{6} \Leftrightarrow x + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{6} + k\pi \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{6} + k\pi ,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Vậy $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = 6} \\
{n = 1}
\end{array} \Rightarrow m – n = 5} \right.$.

Câu 31. Hỏi trên đoạn $\left[ {0;2018\pi } \right]$, phương trình $\sqrt 3 cotx – 3 = 0$ có bao nhiêu nghiệm?

A. 2018 .

B. 6340 .

C. 2017.

D. 6339 .

Chọn A

Lời giải

Ta có $cotx = \sqrt 3 \Leftrightarrow cotx = cot\frac{\pi }{6} \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{6} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Theo giả thiết, ta có $0 \leqslant \frac{\pi }{6} + k\pi \leqslant 2018\pi \xrightarrow{{Xap\,xi}} – \frac{1}{6} \leqslant k \leqslant 2017,833$.

$3\xrightarrow{{k \in \mathbb{Z}}}k \in \left\{ {0;1; \ldots ;2017} \right\}$.

Vậy có tất cả 2018 giá trị nguyên của $k$ tương ứng với có 2018 nghiệm thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 32. Số nghiệm của phương trình $sin\left( {2x – {{40}^ \circ }} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}$ với $ – {180^ \circ } \leqslant x \leqslant {180^ \circ }$ là ?

A. 2 .

B. 4 .

C. 6 .

D. 7 .

Lời giải

Cách 1

Ta có :

$sin\left( {2x – {{40}^ \circ }} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow sin\left( {2x – {{40}^ \circ }} \right) = sin{60^ \circ }$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x – {{40}^ \circ } = {{60}^ \circ } + k{{360}^ \circ }} \\
{2x – {{40}^ \circ } = {{180}^ \circ } – {{60}^ \circ } + k{{360}^ \circ }}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x = {{100}^ \circ } + k{{360}^ \circ }} \\
{2x = {{160}^ \circ } + k{{360}^ \circ }}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = {{50}^ \circ } + k{{180}^ \circ }} \\
{x = {{80}^ \circ } + k{{180}^ \circ }}
\end{array}} \right.} \right.} \right.$

• Xét nghiệm $x = {50^ \circ } + k{180^ \circ }$.

Ta có : $ – {180^ \circ } \leqslant x \leqslant {180^ \circ } \Leftrightarrow – {180^ \circ } \leqslant {50^ \circ } + k{180^ \circ } \leqslant {180^ \circ } \Leftrightarrow – \frac{{23}}{{18}} \leqslant k \leqslant \frac{{13}}{{18}}$.

Vì $k \in \mathbb{Z}$ nên $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k = – 1 \Rightarrow x = – {{130}^ \circ }} \\
{k = 0 \Rightarrow x = {{50}^ \circ }}
\end{array}} \right.$

• Xét nghiệm $x = {80^ \circ } + k{180^ \circ }$.

Ta có : $ – {180^ \circ } \leqslant x \leqslant {180^ \circ } \Leftrightarrow – {180^ \circ } \leqslant {80^ \circ } + k{180^ \circ } \leqslant {180^ \circ } \Leftrightarrow – \frac{{13}}{9} \leqslant k \leqslant \frac{5}{9}$.

Vì $k \in \mathbb{Z}$ nên $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k = – 1 \Rightarrow x = – {{100}^ \circ }} \\
{k = 0 \Rightarrow x = {{80}^ \circ }}
\end{array}} \right.$

Vậy có tất cả 4 nghiệm thỏa mãn bài toán. Chọn ${\mathbf{B}}$

Cách 2 (CASIO).

Ta có : $ – {180^ \circ } \leqslant x \leqslant {180^ \circ }$.

Chuyển máy về chế độ $DEG$, dùng chức năng $TABLE$ nhập hàm $f\left( X \right) = sin\left( {2X – 40} \right) – \frac{{\sqrt 3 }}{2}$ với các thiết lập Start $ = – 180,END = 180,STEP = 20$. Quan sát bảng giá trị của $f\left( X \right)$ ta suy ra phương trình đã cho có 4 nghiệm.

Câu 33. Tìm nghiệm dương nhỏ nhất của phương trình $2sin\left( {4x – \frac{\pi }{3}} \right) – 1 = 0$.

A. $x = \frac{\pi }{4}$.

B. $x = \frac{{7\pi }}{{24}}$.

C. $x = \frac{\pi }{8}$.

D. $x = \frac{\pi }{{12}}$.

Lời giải

Ta có $2sin\left( {4x – \frac{\pi }{3}} \right) – 1 = 0 \Leftrightarrow sin\left( {4x – \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2} \Leftrightarrow sin\left( {4x – \frac{\pi }{3}} \right) = sin\frac{\pi }{6}$.

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{4x – \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{6} + k2\pi } \\
{4x – \frac{\pi }{3} = \pi – \frac{\pi }{6} + k2\pi }
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{4x = \frac{\pi }{2} + k2\pi } \\
{4x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi }
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2}} \\
{x = \frac{{7\pi }}{{24}} + \frac{{k\pi }}{2}}
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.} \right.} \right.$.

TH1. Với $x = \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2}\xrightarrow{{Cho\,lon\,hon\,0}}\frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{2} > 0 \Leftrightarrow k > – \frac{1}{4} \to {k_{min}} = 0 \Rightarrow x = \frac{\pi }{8}$.

TH2. Với $x = \frac{{7\pi }}{{24}} + \frac{{k\pi }}{2}\xrightarrow{{Cho\,lon\,hon\,0}}\frac{{7\pi }}{{24}} + \frac{{k\pi }}{2} > 0 \Leftrightarrow k > – \frac{7}{{12}} \to {k_{min}} = 0 \Rightarrow x = \frac{{7\pi }}{{24}}$.

So sánh hai nghiệm ta được $x = \frac{\pi }{8}$ là nghiệm dương nhỏ nhất.

Câu 34. Tính tổng $T$ tất cả các nghiệm của phương trình $\frac{{\left( {2cosx – 1} \right)\left( {sin2x – cosx} \right)}}{{sinx – 1}} = 0$ trên $\left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]$ ta được kết quả là:

A. $T = \frac{{2\pi }}{3}$.

B. $T = \frac{\pi }{2}$.

C. $T = \pi $.

D. $T = \frac{\pi }{3}$.

Điều kiện xác định $sinx \ne 1$.

Lời giải

Phương trình tương đương $\left( {2cosx – 1} \right)cosx \cdot \left( {2sinx – 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{cosx = \frac{1}{2}} \\
{cosx = 0} \\
{sinx = \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.$.

Vì $x \in \left[ {0;\frac{\pi }{2}} \right]$ và $sinx \ne 1$ nên $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{3}} \\
{x = \frac{\pi }{6}}
\end{array}} \right.$. Do đó $T = \frac{\pi }{2}$.

Câu 35. Phương trình $sinx = cosx$ có số nghiệm thuộc đoạn $\left[ { – \pi ;\pi } \right]$ là:

A. 3

B. 5

C. 2

D. 4

Lời giải

Chọn C.

Ta có $sinx = cosx \Leftrightarrow \sqrt 2 sin\left( {x – \frac{\pi }{4}} \right) = 0 \Leftrightarrow x – \frac{\pi }{4} = k\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$

Trong $\left[ { – \pi ;\pi } \right]$ phương trình có hai nghiệm

Câu 36. Giải phương trình $\left( {2cos\frac{x}{2} – 1} \right)\left( {sin\frac{x}{2} + 2} \right) = 0$

A. $x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi ,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$

B. $x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi ,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$

C. $x = \pm \frac{\pi }{3} + k4\pi ,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$

D. $x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k4\pi ,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$

Lời giải

Chọn D

Vì $ – 1 \leqslant sin\frac{x}{2} \leqslant 1,\forall x \in \mathbb{R} \Rightarrow sin\frac{x}{2} + 2 > 0$

Vậy phương trình tương đương

$2cos\frac{x}{2} – 1 = 0 \Leftrightarrow cos\frac{x}{2} = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \frac{x}{2} = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi $

$ \Leftrightarrow x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k4\pi ,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$

Câu 37. Phương trình $8 \cdot cos2x \cdot sin2x \cdot cos4x = – \sqrt 2 $ có nghiệm là

A. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{ – \pi }}{{32}} + k\frac{\pi }{4}} \\
{x = \frac{{5\pi }}{{32}} + k\frac{\pi }{4}}
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$.

B. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{{16}} + k\frac{\pi }{8}} \\
{x = \frac{{3\pi }}{{16}} + k\frac{\pi }{8}}
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$.

C. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{8} + k\frac{\pi }{8}} \\
{x = \frac{{3\pi }}{8} + k\frac{\pi }{8}}
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$.

D. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{{32}} + k\frac{\pi }{4}} \\
{x = \frac{{3\pi }}{{32}} + k\frac{\pi }{4}}
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$.

Lời giải

Ta có:

$8 \cdot cos2x \cdot sin2x \cdot cos4x = – \sqrt 2 \Leftrightarrow 4 \cdot sin4x \cdot cos4x = – \sqrt 2 \Leftrightarrow 2 \cdot sin8x = – \sqrt 2 \Leftrightarrow sin8x = – \frac{{\sqrt 2 }}{2}$

$ \Leftrightarrow sin8x = sin\left( { – \frac{\pi }{4}} \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \frac{\pi }{{32}} + k\frac{\pi }{4}} \\
{x = \frac{{5\pi }}{{32}} + k\frac{\pi }{4}}
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$

Vậy phương trình có nghiệm $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{ – \pi }}{{32}} + k\frac{\pi }{4}} \\
{x = \frac{{5\pi }}{{32}} + k\frac{\pi }{4}}
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$.

Câu 38. Tìm số nghiệm của phương trình $sin\left( {cos2x} \right) = 0$ trên $\left[ {0;2\pi } \right]$.

A. 2 .

B. 1 .

C. 4 .

D. 3 .

Lời giải

Ta có $sin\left( {cos2x} \right) = 0 \Leftrightarrow cos2x = k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$

Vì $cos2x \in \left[ { – 1;1} \right] \Rightarrow k = 0 \Rightarrow cos2x = 0 \Leftrightarrow 2x = \frac{\pi }{2} + {k_1}\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + {k_1}\frac{\pi }{2}\left( {{k_1} \in \mathbb{Z}} \right)$.

$x \in \left[ {0;2\pi } \right] \Rightarrow {k_1} \in \left\{ {0;1;2;3} \right\}$.

Vậy phương trình có 4 nghiệm trên $\left[ {0;2\pi } \right]$.

Câu 39. Trong khoảng $\left( {0;\pi } \right)$, phương trình $cos4x + sinx = 0$ có tập nghiệm là $S$. Hãy xác định $S$.

A. $S = \left\{ {\frac{\pi }{3};\frac{{2\pi }}{3};\frac{{3\pi }}{{10}};\frac{{7\pi }}{{10}}} \right\}$.

B. $S = \left\{ {\frac{\pi }{6};\frac{{3\pi }}{{10}}} \right\}$.

C. $S = \left\{ {\frac{\pi }{6};\frac{\pi }{{10}};\frac{{7\pi }}{{10}}} \right\}$.

D. $S = \left\{ {\frac{\pi }{6};\frac{{5\pi }}{6};\frac{{3\pi }}{{10}};\frac{{7\pi }}{{10}}} \right\}$.

Lời giải

Ta có $cos4x + sinx = 0 \Leftrightarrow cos4x = – sinx \Leftrightarrow cos4x = sin\left( { – x} \right) \Leftrightarrow cos4x = cos\left( {\frac{\pi }{2} + x} \right)$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{4x = \frac{\pi }{2} + x + k2\pi } \\
{4x = – \frac{\pi }{2} – x + k2\pi }
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{6} + k\frac{{2\pi }}{3}} \\
{x = – \frac{\pi }{{10}} + k\frac{{2\pi }}{5}}
\end{array},k \in \mathbb{Z}.} \right.} \right.$

Vì $x \in \left( {0;\pi } \right)$ nên $S = \left\{ {\frac{\pi }{6};\frac{{5\pi }}{6};\frac{{3\pi }}{{10}};\frac{{7\pi }}{{10}}} \right\}$.

Câu 40. Phương trình $cos3x \cdot tan5x = sin7x$ nhận những giá trị sau của $x$ làm nghiệm

A. $x = \frac{\pi }{2}$.

B. $x = 10\pi ;x = \frac{\pi }{{10}}$.

C. $x = 5\pi ;x = \frac{\pi }{{10}}$.

D. $x = 5\pi ;x = \frac{\pi }{{20}}$

Lời giải

Điều kiện $5x \ne \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}$

Phương trình tương đương $cos3x \cdot sin5x – sin7xcos5x = 0 \Leftrightarrow sin2x = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{2}$.

Ta thấy $x = \frac{\pi }{2},x = \frac{\pi }{{10}}$ không thỏa mãn điều kiện nên loại đáp án ${\mathbf{A}},{\mathbf{B}},.{\mathbf{C}}$

Vậy đáp án đúng là ${\mathbf{D}}$

Câu 41. Giải phương trình $\frac{{1 + {\text{si}}{{\text{n}}^2}x}}{{1 – {\text{si}}{{\text{n}}^2}x}} – {\text{ta}}{{\text{n}}^2}x = 4$.

A. $x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi $.

B. $x = \pm \frac{\pi }{6} + k2\pi $.

C. $x = \pm \frac{\pi }{3} + k\pi $.

D. $x = \pm \frac{\pi }{6} + k\pi $.

Lời giải

Điều kiện: $cosx \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi $.

Phương trình $\Leftrightarrow \frac{{1 + {\text{si}}{{\text{n}}^2}x}}{{{\text{co}}{{\text{s}}^2}x}} – \frac{{{\text{si}}{{\text{n}}^2}x}}{{{\text{co}}{{\text{s}}^2}x}} = 4 \Leftrightarrow \frac{1}{{{\text{co}}{{\text{s}}^2}x}} = 4$

$ \Leftrightarrow \frac{{1 + cos2x}}{2} = \frac{1}{4} \Leftrightarrow cos2x = – \frac{1}{2} \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{3} + k\pi $

Câu 42. Giải phương trình $\frac{{cosx\left( {1 – 2sinx} \right)}}{{2{\text{co}}{{\text{s}}^2}x – sinx – 1}} = \sqrt 3 $.

A. $x = – \frac{\pi }{6} + k2\pi $.

B. $x = \pm \frac{\pi }{6} + k2\pi $.

C. $x = \frac{\pi }{6} + k2\pi $.

D. $x = – \frac{\pi }{6} + k2\pi ,x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi $.

Lời giải

Điều kiện:

$2{\text{co}}{{\text{s}}^2}x – sinx – 1 \ne 0 \Leftrightarrow 2{\text{si}}{{\text{n}}^2}x + sinx – 1 \ne 0$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{sinx \ne – 1} \\
{sinx \ne \frac{1}{2}}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \frac{{ – \pi }}{2} + k2\pi } \\
{x \ne \frac{\pi }{6} + k2\pi } \\
{x \ne \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi }
\end{array}} \right.} \right.$

$ \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3}$

Ta có $\frac{{cosx\left( {1 – 2sinx} \right)}}{{2{\text{co}}{{\text{s}}^2}x – sinx – 1}} = \sqrt 3 \Leftrightarrow cosx – sin2x = \sqrt 3 \left( {cos2x – sinx} \right)$

$ \Leftrightarrow \sqrt 3 sinx + cosx = sin2x + \sqrt 3 cosx \Leftrightarrow sin\left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) = sin\left( {2x + \frac{\pi }{3}} \right)$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{2x + \frac{\pi }{3} = x + \frac{\pi }{6} + k2\pi } \\
{2x + \frac{\pi }{3} = \pi – \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) + k2\pi }
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = – \frac{\pi }{6} + k2\pi } \\
{x = \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3}.}
\end{array}} \right.} \right.$

Câu 43. Giải phương trình $sinx \cdot cosx\left( {1 + tanx} \right)\left( {1 + cotx} \right) = 1$.

A. Vô nghiệm.

B. $x = k2\pi $.

C. $x = \frac{{k\pi }}{2}$.

D. $x = k\pi $.

Lời giải

Điều kiện: $x \ne \frac{{k\pi }}{2}$.

Ta có $sinx \cdot cosx\left( {1 + tanx} \right)\left( {1 + cotx} \right) = 1$

$ \Leftrightarrow sinxcosx\left( {1 + \frac{{sinx}}{{cosx}}} \right)\left( {1 + \frac{{cosx}}{{sinx}}} \right) = 1$

$ \Leftrightarrow {(sinx + cosx)^2} = 1 \Leftrightarrow 1 + sin2x = 1$

$ \Leftrightarrow sin2x = 0 \Leftrightarrow 2x = k\pi \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{2}$(không thỏa mãn đk).

Câu 44. Phương trình $sin2x + cosx = 0$ có tổng các nghiệm trong khoảng $\left( {0;2\pi } \right)$ bằng

A. $2\pi $.

B. $3\pi $.

C. $5\pi $.

D. $6\pi $.

Lời giải

$sin2x + cosx = 0 \Leftrightarrow 2sinxcosx + cosx = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{cosx = 0} \\
{2sinx + 1 = 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = \frac{\pi }{2} + k\pi } \\
{x = – \frac{\pi }{6} + k2\pi ,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \\
{x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi }
\end{array}} \right.} \right.$

$x \in \left( {0;2\pi } \right) \Rightarrow x = \left\{ {\frac{\pi }{2};\frac{{3\pi }}{2};\frac{{11\pi }}{6};\frac{{7\pi }}{6}} \right\}$

Câu 45. Số nghiệm chung của hai phương trình $4{\text{co}}{{\text{s}}^2}x – 3 = 0$ và $2sinx + 1 = 0$ trên khoảng $\left( { – \frac{\pi }{2};\frac{{3\pi }}{2}} \right)$ bằng

A. 2 .

B. 4 .

C. 3 .

D. 1 .

Lời giải

Trên khoảng $\left( { – \frac{\pi }{2};\frac{{3\pi }}{2}} \right)$ phương trình $2sinx + 1 = 0 \Leftrightarrow sinx = – \frac{1}{2}$ có hai nghiệm là $ – \frac{\pi }{6}$ và $\frac{{7\pi }}{6}$.

Cả hai nghiệm này đều thỏa phương trình $4{\text{co}}{{\text{s}}^2}x – 3 = 0$.

Vậy hai phương trình có 2 nghiệm chung)

Câu 46. Giải phương trình $sinxsin7x = sin3xsin5x$.

A. $x = k\pi ,k \in \mathbb{Z}$.

B. $x = \frac{{k\pi }}{6},k \in \mathbb{Z}$.

C. $x = \frac{{k\pi }}{4},k \in \mathbb{Z}$.

D. $x = \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}$.

Lời giải

Ta có: $sinxsin7x = sin3xsin5x \Leftrightarrow cos6x – cos8x = cos2x – cos8x$.

$ \Leftrightarrow cos6x = cos2x \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{6x = 2x + k2\pi } \\
{6x = – 2x + k2\pi }
\end{array}} \right.$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{k\pi }}{2}} \\
{x = \frac{{k\pi }}{4}}
\end{array} \Leftrightarrow x = \frac{{k\pi }}{4},k \in \mathbb{Z}.} \right.$

Câu 47. Tìm số nghiệm của phương trình $sinx = cos2x$ thuộc đoạn $\left[ {0;20\pi } \right]$.

A. 20 .

B. 40 .

C. 30 .

D. 60 .

Lời giải

Chọn C

Ta có $sinx = cos2x \Leftrightarrow sinx = 1 – 2{\text{si}}{{\text{n}}^2}x \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{sinx = \frac{1}{2}} \\
{sinx = – 1}
\end{array}} \right.$.

$sinx = \frac{1}{2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = \frac{\pi }{6} + k2\pi } \\
{x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi }
\end{array}\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$

$sinx = – 1 \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$

Xét $x \in \left[ {0;20\pi } \right]:$

• Với $x = \frac{\pi }{6} + k2\pi $, ta có $0 \leqslant \frac{\pi }{6} + k2\pi \leqslant 20\pi \Leftrightarrow – \frac{1}{{12}} \leqslant k \leqslant \frac{{119}}{{12}}$, do $k \in \mathbb{Z}$ nên.

• Với $x = \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi $, ta có $0 \leqslant \frac{{5\pi }}{6} + k2\pi \leqslant 20\pi \Leftrightarrow – \frac{5}{{12}} \leqslant k \leqslant \frac{{115}}{{12}}$, do $k \in \mathbb{Z}$ nên.

• Với $x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi $, ta có $0 \leqslant – \frac{\pi }{2} + k2\pi \leqslant 20\pi \Leftrightarrow \frac{1}{4} \leqslant k \leqslant \frac{{41}}{4}$, do $k \in \mathbb{Z}$ nên.

Vậy phương trình đã cho có 30 nghiệm thuộc đoạn $\left[ {0;20\pi } \right]$.

Câu 48. Biểu diễn tập nghiệm của phương trình $cosx + cos2x + cos3x = 0$ trên đường tròn lượng giác ta được số điểm cuối là

A. 6

B. 5

C. 4

D. 2

Lời giải

Ta có $cosx + cos2x + cos3x = 0 \Leftrightarrow \left( {cos3x + cosx} \right) + cos2x = 0$

$ \Leftrightarrow 2cos2x \cdot cosx + cos2x = 0 \Leftrightarrow cos2x\left( {2cosx + 1} \right) = 0$

$\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{cos2x = 0} \\
{cosx = – \frac{1}{2}}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x = \frac{\pi }{2} + k\pi } \\
{x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi } \\
{x = – \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }
\end{array}} \right.} \right.$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}} \\
{x = \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi } \\
{x = – \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi }
\end{array},\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$

Vậy biểu diễn tập nghiệm của phương trình $cosx + cos2x + cos3x = 0$ trên đường tròn lượng giác ta được số điểm cuối là 6 .

Tài liệu đính kèm

  • Trac-nghiem-Bai-4-PTLGCB-Van-dung-hay.docx

    429.35 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm