[Tài liệu toán 11 file word] Đề Kiểm Tra Cuối Học Kỳ 1 Toán 11 Kết Nối Tri Thức Giải Chi Tiết-Đề 5

Bài Giới Thiệu Chi Tiết Bài Học: Đề Kiểm Tra Cuối Học Kỳ 1 Toán 11 Kết Nối Tri Thức - Giải Chi Tiết - Đề 5 1. Tổng quan về bài học:

Bài học này tập trung vào việc cung cấp lời giải chi tiết cho đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán 11, theo sách giáo khoa Kết nối tri thức. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức, kỹ năng giải các dạng bài tập quan trọng trong chương trình học kỳ 1, chuẩn bị cho kỳ kiểm tra. Bài học sẽ phân tích từng câu hỏi, từng phần trong đề, cung cấp lời giải rõ ràng, kèm theo phương pháp và công thức cần thiết.

2. Kiến thức và kỹ năng:

Bài học này bao gồm các kiến thức và kỹ năng sau:

Ôn tập lại các kiến thức trọng tâm: Các công thức, định lý, quy tắc liên quan đến các chương học trong học kỳ 1, bao gồm: Hệ thức lượng trong tam giác vuông. Phương trình lượng giác cơ bản. Hàm số lượng giác. Phương pháp giải các bài toán liên quan đến hàm số lượng giác. Các khái niệm về giới hạn, đạo hàm, tích phân. Các dạng bài tập về phương trình lượng giác. Và các kiến thức khác liên quan. Nắm vững các kỹ năng giải bài tập: Kỹ năng phân tích đề bài, xác định phương pháp giải phù hợp, trình bày lời giải khoa học, chính xác. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic: Áp dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán phức tạp, phát triển khả năng tư duy logic và sáng tạo. Hiểu rõ cách vận dụng các công thức: Nắm vững cách sử dụng các công thức và định lý trong các tình huống khác nhau. 3. Phương pháp tiếp cận:

Bài học được xây dựng theo phương pháp phân tích chi tiết từng câu hỏi trong đề. Mỗi câu hỏi sẽ được trình bày rõ ràng với:

Phân tích đề bài: Xác định yêu cầu, các kiến thức liên quan.
Phương pháp giải: Giới thiệu các phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài tập.
Lời giải chi tiết: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, từng bước, kèm theo các công thức, định lý được áp dụng.
Bài tập tương tự: Cung cấp thêm các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập và củng cố kiến thức.
Lưu ý: Chỉ rõ những điểm cần lưu ý trong quá trình giải bài tập.

4. Ứng dụng thực tế:

Kiến thức trong đề kiểm tra này có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Ứng dụng trong đo đạc: Hệ thức lượng trong tam giác vuông được sử dụng rộng rãi trong đo đạc địa hình, xây dựng. Ứng dụng trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật: Các phương trình lượng giác có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khoa học kỹ thuật. 5. Kết nối với chương trình học:

Bài học này là một phần quan trọng trong việc ôn tập tổng hợp kiến thức của học kỳ 1. Nó liên kết chặt chẽ với các bài học trước đó, giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức và chuẩn bị cho các bài học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập:

Để học tập hiệu quả, học sinh cần:

Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Phân tích đề bài: Xác định các kiến thức liên quan. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp giải phù hợp. Giải chi tiết từng bước: Trình bày lời giải một cách rõ ràng, khoa học. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả sau khi giải. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức. * Tự tìm hiểu thêm: Tìm hiểu thêm về các kiến thức liên quan để nâng cao hiểu biết. Từ khóa liên quan:

(40 keywords)
Đề kiểm tra, Toán 11, Học kỳ 1, Kết nối tri thức, Giải chi tiết, Đề 5, Hệ thức lượng, Phương trình lượng giác, Hàm số lượng giác, Giới hạn, Đạo hàm, Tích phân, Tam giác vuông, Lượng giác, Phương pháp giải, Ôn tập, Kiểm tra, Kỹ năng giải bài tập, Tư duy logic, Công thức, Định lý, Quy tắc, Ứng dụng thực tế, Đo đạc, Khoa học kỹ thuật, Hệ thống kiến thức, Học tập hiệu quả, Luyện tập, Kiến thức trọng tâm, Bài tập tương tự, Lưu ý, Phần phân tích, Phần giải, Kết quả.

Đề kiểm tra cuối học kỳ 1 Toán 11 Kết nối tri thức giải chi tiết-Đề 5 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM

Câu 1: (NB) Cho điểm $M$là điểm biểu diễn góc lượng giác có số đo $\alpha $(như hình vẽ).

Giá trị $\sin \alpha $ là

A. $y.$ B. $x.$ C. $\frac{x}{y}.$ D. $\frac{y}{x}.$

Câu 2: (NB) Hàm số nào sau đây là một hàm số chẵn?

A. $y = \tan x$. B. $y = \sin x$. C. $y = \cos x$. D. $y = \cot x$.

Câu 3: (NB) Công thức nghiệm của phương trình $\sin x = \sin \alpha $ là

A. $\left[ \begin{gathered}
x = \alpha + k2\pi \hfill \\
x = \pi – \alpha + k2\pi \hfill \\
\end{gathered} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$. B. $\left[ \begin{gathered}
x = \alpha + k\pi \hfill \\
x = \pi – \alpha + k\pi \hfill \\
\end{gathered} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

C. $x = \pm \alpha + k2\pi \,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).$ D. $x = \alpha + k\pi \,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).$

Câu 4: (NB) Công thức nghiệm của phương trình $\tan x = \tan \alpha $ là

A. $\left[ \begin{gathered}
x = \alpha + k2\pi \hfill \\
x = \pi – \alpha + k2\pi \hfill \\
\end{gathered} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$. B. $\left[ \begin{gathered}
x = \alpha + k\pi \hfill \\
x = \pi – \alpha + k\pi \hfill \\
\end{gathered} \right.\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

C. $x = \pm \alpha + k2\pi \,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).$ D. $x = \alpha + k\pi \,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right).$

Câu 5: (NB) Với $n \in {\mathbb{N}^*}$, cho dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ các số tự nhiên chia hết cho $3$: $0$, $3$, $6$, $9$, … Số hạng đầu tiên của dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ là:

A. ${u_1} = 6$. B. ${u_1} = 0$. C. ${u_1} = 3$. D. ${u_1} = 9$.

Câu 6: (NB) Dãy số nào sau đây là dãy số tăng?

A. $ – 1$, $0$, $3$, $8$, $16$. B. $1$, $4$, $16$, $9$, $25$. C. $0$, $3$, $8$, $24$, $15$. D. $0$, $3$, $12$, $9$, $6$.

Câu 7: (NB) Dãy số nào sau đây là một cấp số cộng?

A. $2;5;8;11;14.$ B. $2;4;8;10;14.$ C. $1;2;3;4;5;7.$ D. $15;10;5;0; – 4.$

Câu 8: (NB) Cho cấp số cộng có số hạng đầu ${u_1} = 2$, công sai là $d = 3$. Số hạng thứ hai của cấp số cộng là

A. ${u_2} = 3.$ B. ${u_2} = 4.$ C. ${u_2} = 5.$ D. ${u_2} = 6.$

Câu 9: (NB) Trong các dãy số cho dưới đây, dãy số nào là cấp số nhân?

A. $1;\,2;\,3;\,4;\,5$. B. $1;\,3;\,6;\,9;\,12$. C. $2;\,4;\,6;\,8;\,10$. D. $2;\,2;\,2;\,2;\,2$.

Câu 10: (NB) Cho cấp số nhân có số ${u_1} = 1,{u_2} = 3$. Công bội của cấp số nhân là

A. $q = 3.$ B. $q = – 3.$ C. $q = \frac{1}{3}.$ D. $q = 2.$

Câu 11: (NB) Cho biết $\lim \left( {{u_n} – 1} \right) = 0$. Giá trị của $\lim {u_n}$ bằng

A. $1.$ B. $2.$ C. $3.$ D. $4.$

Câu 12: (NB) Cho $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = 1$, $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} g\left( x \right) = 2$. Tính $L = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]$

A. $L = 1.$ B. $L = – 1.$ C. $L = 3.$ D. $L = 0.$

Câu 13: (NB) Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đồ thị như hình bên.

Hàm số $y = f\left( x \right)$ không liên tục tại

A. $x = 0$. B. $x = 2$. C. $x = 1$. D. $x = 4$.

Câu 14: (NB) Hàm số nào sau đây liên tục trên $\mathbb{R}$?

A. $y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}$. B. $y = {x^2} + x – 1$. C. $y = \sqrt {2x – 1} $. D. $y = \tan x$.

Câu 15: (NB) Trong không gian cho bốn điểm không đồng phẳng. Có thể xác định được bao nhiêu mặt phẳng phân biệt từ các điểm đã cho?

A. $6$. B. $4$. C. $3$. D. $2$.

Câu 16: (NB) Hình nào sau đây là một hình chóp tứ giác?

A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.

Câu 17: (NB) Cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’$(như hình vẽ). Đường thẳng $AB$ song song với đường thẳng nào?

A. $C’D’$. B. $BD$. C. $CC’$. D. $D’A’$.

Câu 18: (NB) Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $E$, $F$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $AB$ và $AC$ (Hình vẽ sau).

A picture containing line, triangle, diagram Description automatically generated

Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $EF\parallel (BCD)$. B. $EF$ cắt $(BCD)$.

C. $EF\parallel (ABD)$. D. $EF\parallel (ABC)$.

Câu 19: (NB) Cho hình lăng trụ $ABC.A’B’C’$. Gọi $M,\,N,\,P$ theo thứ tự là trung điểm của các cạnh $AA’,\,BB’,\,CC’$ (Hình vẽ sau).

Mặt phẳng $\left( {MNP} \right)$ song song với mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau đây?

A. $\left( {BMN} \right)$. B. $\left( {ABC} \right)$. C. $\left( {A’C’C} \right)$. D. $\left( {BCA’} \right)$.

Câu 20: (NB) Cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’$ (Hình vẽ sau).

Phép chiếu song song có phương chiếu $AA’$, mặt phẳng chiếu $\left( {ABCD} \right)$biến điểm $B’$ thành điểm nào?

A. $A$. B. $B$. C. $C$. D. $D$.

Câu 21: (TH) Chu kỳ của hàm số $y = \sin 2x$ là

A. $2\pi $. B. $\pi $. C. $\frac{\pi }{2}$. D. $4\pi $.

Câu 22: (TH) Với $n \in \mathbb{N}*$, cho dãy số có các số hạng đầu là $0;\frac{1}{2};\frac{2}{3};\frac{3}{4};\frac{4}{5};…$.Số hạng tổng quát của dãy số này là:

A. ${u_n} = \frac{{n + 1}}{n}$. B. ${u_n} = \frac{n}{{n + 1}}$. C. ${u_n} = \frac{{n – 1}}{n}$. D. ${u_n} = \frac{{{n^2} – n}}{{n + 1}}$.

Câu 23: (TH) Cho dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ là một cấp số nhân với ${u_1} = \frac{1}{2}\,;\,q = – 2$. Năm số hạng đầu tiên của cấp số nhân là

A. $\frac{1}{2}\,;\,1\,;\,2\,;\,4\,;\,8$. B. $\frac{1}{2}\,;\, – 1\,;\,2\,;\, – 4\,;\,8$.

C. $\frac{1}{2}\,;\, – \frac{1}{4}\,;\,\frac{1}{8}\,;\, – \frac{1}{{16}}\,;\,\frac{1}{{32}}$. D. $\frac{1}{2}\,;\,\frac{1}{4}\,;\,\frac{1}{8}\,;\,\frac{1}{{16}}\,;\,\frac{1}{{32}}$.

Câu 24: (TH) Giá trị của giới hạn $\lim \frac{{2n + 1}}{{1 – n}}$ bằng

A. $2$. B. $ – 2$. C. $1$. D. $ – 1$.

Câu 25: (TH) Tính giới hạn $L = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{3x – 1}}{{{x^3} – 2x + 3}}.$

A. $L = 3.$ B. $L = 0.$ C. $L = – \frac{3}{2}.$ D. $L = – \frac{1}{3}.$

Câu 26: (TH) Cho hai dường thẳng $a,b$ cắt nhau tại điểm $A$ và điểm $B$($B$ không thuộc mặt phẳng $\left( {a,b} \right)$). Từ $a,b$ và $B$ có thể xác định được bao nhiêu mặt phẳng?

A. $2.$ B. $3.$ C. $4.$ D. $5.$

Câu 27: (TH) Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Gọi $M,N,P,Q$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $SA,SB,SC,SD.$ Xác định tất cả các đường thẳng song song với đường thẳng $MN.$

A. $AB,PQ.$ B. $AB,CD,PQ.$ C. $AB,AC,PQ.$ D. $AB,BC,PQ.$

Câu 28: (TH) Cho hình chóp $S.ABC$. Gọi $G,H$ lần lượt là trọng tâm các tam giác $\Delta ABC$ và $\Delta SAB$, $M$ là trung điểm của $AB.$ Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. $GH//\left( {SAC} \right)$$\left( {SBC} \right).$ B. $GH//\left( {SAC} \right)$$\left( {SMC} \right).$

C. $GH//\left( {SBC} \right)$$\left( {SMC} \right).$ D. $GH//\left( {SAC} \right)$$\left( {SAB} \right).$

Câu 29: (TH) Cho tứ diện . Gọi $G$ là trọng tâm tam giác $ABD$. Trên đoạn $BC$ lấy điểm $M$ sao cho $MB = 2MC$. Nhận định nào dưới đây là đúng?

A. $MG\parallel (ACD)$. B. $MG$ cắt $(ACD)$.

C. $MG\parallel (BCD)$. D. $MG$ thuộc $(BCD)$.

Câu 30: (TH) Cho tứ diện $ABCD$, gọi ${G_1},\,{G_2},\,{G_3}$ theo thứ tự là trọng tâm các tam giác $ABC,\,ACD, ABD$. Mặt phẳng $\left( {{G_1}{G_2}{G_3}} \right)$ song song với mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau đây?

A. $\left( {BCD} \right)$. B. $\left( {ABC} \right)$. C. $\left( {ACD} \right)$. D. $\left( {BC{G_2}} \right)$.

Câu 31: (VD) Tính tổng $S = 1 + 3 + 5 + ….. + 49$

A. $576$. B. $600$. C. $552$. D. $1176$.

Câu 32: (VD) Biết rằng $\lim \frac{{\sqrt[3]{{a{n^3} + 5{n^2} – 7}}}}{{\sqrt {3{n^2} – n + 2} }} = b\sqrt 3 $. Tính giá trị của biểu thức $P = \frac{a}{{{b^3}}}.$

A. $27$. B. $\frac{1}{3}$. C. $3$. D. $\frac{1}{{27}}$.

Câu 33: (VD) Cho $\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{{x^2} + ax + b}}{{x – 3}} = 3$. Tính $a + b$.

A. $ – 3$. B. $3$. C. $9$. D. $ – 9$.

Câu 34: (VD) Cho tứ diện ABCD. Lấy M, N lần lượt là trung điểm của BC, CD. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABD (hình vẽ bên). Mặt phẳng (MNG) cắt AB, AD lần lượt tại E, F. Tỷ lệ $\frac{{EF}}{{MN}}$ bằng

A. $\frac{4}{3}$. B. $\frac{3}{2}$. C. $1$. D. $\frac{2}{3}$.

Câu 35: (VD) Cho hình hộp chữ nhật $ABCD.A’B’C’D’$. Gọi $O = AC \cap BD$ và $O’ = A’C’ \cap B’D’$. Điểm $M,$$N$ lần lượt là trung điểm của $AB$ và $CD.$ Qua phép chiếu song song theo phương $AO’$ lên mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ thì hình chiếu của tam giác $C’MN$ là

A. Đoạn thẳng $MN$. B. Điểm $O$.

C. Tam giác $CMN$. D. Đoạn thẳng $BD$.

PHẦN 2. TỰ LUẬN

Câu 1: (1,0 điểm) Giải phương trình $\cos (\frac{{2\pi }}{3}\sin x – \frac{{2\pi }}{3}) = 1$.

Câu 2: (1,0 điểm) Cho hình chóp $S.ABCD$ đáy là hình bình hành, gọi $O$ là giao điểm của $AC$ và $BD$, điểm $K$ thuộc $SO$ (khác $S$ và $O$). Tìm Thiết diện của hình chóp và cho biết thiết diện của nó là hình gì?

Câu 3: (1,0 điểm) Để tiết kiệm năng lượng, một công ty điện lực đề xuất bán điện sinh hoạt cho dân với theo hình thức lũy tiến (bậc thang) như sau: Mỗi bậc gồm $10$ số; bậc $1$ từ số thứ $1$ đến số thứ $10$, bậc $2$ từ số thứ $11$ đến số $20$, bậc $3$ từ số thứ $21$ đến số thứ $30$,…. Bậc $1$ có giá là $800$ đồng/$1$ số, giá của mỗi số ở bậc thứ $n + 1$ tăng so với giá của mỗi số ở bậc thứ $n$ là $2,5\% $. Gia đình ông A sử dụng hết $347$ số trong tháng $1$, hỏi tháng $1$ ông A phải đóngbao nhiêu tiền? (đơn vị là đồng, kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm).

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

1 2 3 4 5
A C A D B
6 7 8 9 10
A A C D A
11 12 13 14 15
A C B B B
16 17 18 19 20
B A A B B
21 22 23 24 25
B C B B B
26 27 28 29 30
B B A A A
31 32 33 34 35
A D A A A

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: (1,0 điểm) Giải phương trình $\cos (\frac{{2\pi }}{3}\sin x – \frac{{2\pi }}{3}) = 1$.

Lời giải

Phương trình $ \Leftrightarrow \frac{{2\pi }}{3}\sin x – \frac{{2\pi }}{3} = k2\pi $$ \Leftrightarrow \sin x = 1 + 3k$

Do $ – 1 \leqslant \sin x \leqslant 1 \Rightarrow k = 0 \Rightarrow x = \frac{\pi }{2} + k2\pi $

Câu 2: (1,0 điểm) Cho hình chóp $S.ABCD$ đáy là hình bình hành, gọi $O$ là giao điểm của $AC$ và $BD$, điểm $K$ thuộc $SO$ (khác $S$ và $O$). Tìm Thiết diện của hình chóp và cho biết thiết diện của nó là hình gì?

Lời giải

Gọi $M$ là giao điểm $AK$ và $SC$. Khi đó

$M$ là điểm chung $\left( {ABK} \right)$ và $\left( {SCD} \right)$, lại có $AB//CD$ nên giao tuyến $\left( {ABK} \right)$và $\left( {SCD} \right)$là đường thẳng đi qua $M$ song song $CD$ cắt $SD$ tại $N.$

Vậy thiết diện cần tìm là $ABMN$ có $MN//CD//AB$ nên tứ giác $ABMN$ là hình thang.

Câu 3: (1,0 điểm) Để tiết kiệm năng lượng, một công ty điện lực đề xuất bán điện sinh hoạt cho dân với theo hình thức lũy tiến (bậc thang) như sau: Mỗi bậc gồm $10$ số; bậc $1$ từ số thứ $1$ đến số thứ $10$, bậc $2$ từ số thứ $11$ đến số $20$, bậc $3$ từ số thứ $21$ đến số thứ $30$,…. Bậc $1$ có giá là $800$ đồng/$1$ số, giá của mỗi số ở bậc thứ $n + 1$ tăng so với giá của mỗi số ở bậc thứ $n$ là $2,5\% $. Gia đình ông A sử dụng hết $347$ số trong tháng $1$, hỏi tháng $1$ ông A phải đóng bao nhiêu tiền? (đơn vị là đồng, kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm).

Lời giải

Gọi ${u_1}$ là số tiền phải trả cho $10$ số điện đầu tiên. ${u_1}$=10. 800= 8000 (đồng)

${u_2}$ là số tiền phải trả cho các số điện từ $11$ đến $20$: ${u_2} = {u_1}(1 + 0,025)$

${u_{34}}$ là số tiền phải trả cho các số điện từ $331$ đến $340$: ${u_{34}} = {u_1}{(1 + 0,025)^{33}}$

Số tiền phải trả cho $340$ số điện đầu tiên là: ${S_1} = {u_1}.\frac{{1 – {{\left( {1 + 0,025} \right)}^{34}}}}{{1 – \left( {1 + 0,025} \right)}} = 420903,08$

Số tiền phỉ trả cho các số điện từ $341$ đến $347$ là: ${S_2} = 7.800{(1 + 0,025)^{34}} = 12965,80$

Vậy tháng $1$ gia đình ông A phải trả số tiền là: $S = {S_1} + {S_2} = 433868,89$ (đồng).

Tài liệu đính kèm

  • De-on-thi-HK1-Toan-11-KNTT-De-5.docx

    964.88 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm