[Tài liệu toán 11 file word] 50 Câu Trắc Nghiệm Bất Phương Trình Lôgarit Theo Dạng Giải Chi Tiết

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: 50 Câu Trắc Nghiệm Bất Phương Trình Lôgarit Theo Dạng Giải Chi Tiết

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán bất phương trình lôgarit thông qua 50 câu trắc nghiệm kèm theo hướng dẫn giải chi tiết. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các phương pháp giải, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh tự tin trong việc giải quyết các dạng bài tập này. Bài học phù hợp với học sinh các lớp có nhu cầu ôn tập và nâng cao kỹ năng về bất phương trình lôgarit.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Nắm vững các định nghĩa và tính chất của hàm số lôgarit. Hiểu rõ các quy tắc biến đổi bất phương trình lôgarit. Thành thạo các phương pháp giải các dạng bất phương trình lôgarit cơ bản. Vận dụng linh hoạt các phương pháp giải vào các bài tập có độ khó khác nhau. Phân tích, đánh giá và lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán. Rèn kỹ năng tư duy logic và giải quyết vấn đề. Hiểu rõ cách thức xác định miền xác định của bất phương trình lôgarit. Nắm rõ quy tắc so sánh các biểu thức lôgarit. Ứng dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài toán thực tế liên quan. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp "từ cơ bản đến nâng cao", kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Nội dung gồm:

Phần lý thuyết: Tóm tắt các kiến thức nền tảng về hàm số lôgarit, các quy tắc biến đổi và giải bất phương trình.
Phần bài tập: 50 câu trắc nghiệm được phân loại theo mức độ khó, từ dễ đến khó.
Phần hướng dẫn giải: Mỗi câu trắc nghiệm đều có hướng dẫn giải chi tiết, bao gồm các bước giải, các công thức và kỹ thuật cần thiết.
Phần phân tích: Bài học phân tích kỹ các lỗi thường gặp và cách tránh lỗi khi giải bất phương trình lôgarit.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về bất phương trình lôgarit có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

Phân tích dữ liệu: Việc giải bất phương trình lôgarit giúp phân tích sự tăng trưởng hoặc suy giảm của các dữ liệu có dạng lôgarit.
Kỹ thuật: Các lĩnh vực kỹ thuật như thiết kế hệ thống, xử lý tín hiệu, mô hình hóa quá trình thường sử dụng các phương trình và bất phương trình lôgarit.
Kinh tế học: Trong kinh tế học, bất phương trình lôgarit được sử dụng để mô hình hóa các quá trình tăng trưởng kinh tế, dự đoán biến động thị trường.
Sinh học: Trong sinh học, bất phương trình lôgarit được sử dụng để mô hình hóa sự phát triển của các quần thể sinh vật.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên kết mật thiết với các bài học trước về hàm số lôgarit, các phép biến đổi và giải phương trình. Nắm vững bài học này sẽ giúp học sinh làm tốt các bài tập nâng cao và các bài kiểm tra liên quan.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh cần:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và tính chất cơ bản.
Làm bài tập: Thực hành giải các câu trắc nghiệm một cách đều đặn.
Phân tích bài giải: Hiểu rõ từng bước giải và các kỹ thuật sử dụng.
Ghi chú: Ghi lại các công thức, quy tắc và phương pháp quan trọng.
Hỏi đáp: Liên hệ với giáo viên hoặc bạn bè để giải đáp các thắc mắc.
Tự học: Tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo khác để mở rộng kiến thức.
Làm các bài tập nâng cao: Thử sức với những bài toán khó hơn để rèn luyện kỹ năng tư duy.

Keywords:

(40 Keywords): Bất phương trình, lôgarit, giải chi tiết, trắc nghiệm, hàm số, phương trình, biến đổi, tính chất, phương pháp giải, miền xác định, so sánh, công thức, kỹ thuật, thực hành, ứng dụng, thực tế, phân tích dữ liệu, kỹ thuật, kinh tế học, sinh học, tăng trưởng, suy giảm, mô hình hóa, quần thể sinh vật, ôn tập, nâng cao, lớp, học sinh, tài liệu, bài tập, kiểm tra, tư duy logic, giải quyết vấn đề.

50 câu trắc nghiệm bất phương trình lôgarit theo dạng giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

DẠNG 1: BẤT PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT CƠ BẢN

Phương pháp

• Nếu $a > 1$ thì $lo{g_a}f\left( x \right) > lo{g_a}g\left( x \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) > g\left( x \right)\,$ (cùng chiều)

• Nếu $0 < a < 1$ thì $lo{g_a}f\left( x \right) > lo{g_a}g\left( x \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) < g\left( x \right)$ (ngược chiều)

• Nếu a chứa ẩn thì $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{lo{g_a}B > 0 \Leftrightarrow \left( {a – 1} \right)\left( {B – 1} \right) > 0} \\
{\frac{{lo{g_a}A}}{{lo{g_a}B}} > 0 \Leftrightarrow \left( {A – 1} \right)\left( {B – 1} \right) > 0}
\end{array}} \right.$.

Câu 1. Tập nghiệm của bất phương trình $lo{g_5}\left( {x + 1} \right) > 2$ là

A. $\left( {9; + \infty } \right)$.

B. $\left( {25; + \infty } \right)$.

C. $\left( {31; + \infty } \right)$.

D. $\left( {24; + \infty } \right)$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có $lo{g_5}\left( {x + 1} \right) > 2 \Leftrightarrow x + 1 > {5^2} \Leftrightarrow x + 1 > 25 \Leftrightarrow x > 24$.

Vậy tập nghiệp của bất phương trình là $\left( {24; + \infty } \right)$.

Câu 2. Tập nghiệm của bất phương trình $lo{g_3}\left( {36 – {x^2}} \right) \geqslant 3$ là

A. $\left( { – \infty ; – 3\left] \cup \right[3; + \infty } \right)$.

B. $\left( { – \infty ;3} \right]$.

C. $\left[ { – 3;3} \right]$.

D. $\left( {0;3} \right]$.

Lời giải

Chọn C.

Ta có: $lo{g_3}\left( {36 – {x^2}} \right) \geqslant 3 \Leftrightarrow 36 – {x^2} \geqslant 27 \Leftrightarrow 9 – {x^2} \geqslant 0 \Leftrightarrow – 3 \leqslant x \leqslant 3$.

Câu 3. Tập nghiệm $S$ của bất phương trình $lo{g_{0,8}}\left( {2x – 1} \right) < 0$ là

A. $S = \left( { – \infty ;\frac{1}{2}} \right)$

B. $S = \left( {1; + \infty } \right)$.

C. $S = \left( {\frac{1}{2}; + \infty } \right)$.

D. $S = \left( { – \infty ;1} \right)$.

Lời giải

Chọn B.

Bất phương trình $lo{g_{0,8}}\left( {2x – 1} \right)\left\langle {0 \Leftrightarrow 2x – 1} \right\rangle {(0,8)^0} \Leftrightarrow 2x > 2 \Leftrightarrow x > 1$.

Tập nghiệm $S$ của bất phương trình $lo{g_{0,8}}\left( {2x – 1} \right) < 0$ là $S = \left( {1; + \infty } \right)$.

Câu 4. Tập nghiệm của bất phương trình $lo{g_3}\left( {18 – {x^2}} \right) \geqslant 2$ là

A. $\left( { – \infty ;3} \right]$.

B. $\left( {0;3} \right]$.

C. $\left[ { – 3;3} \right]$.

D. $\left( { – \infty ; – 3\left] \cup \right[3; + \infty } \right)$.

Lời giải

Chọn C.

Điều kiện: $18 – {x^2} > 0 \Leftrightarrow x \in \left( { – 3\sqrt 2 ;3\sqrt 2 } \right)\left( * \right)$.

Khi đó ta có: $lo{g_3}\left( {18 – {x^2}} \right) \geqslant 2 \Leftrightarrow 18 – {x^2} \geqslant 9 \Leftrightarrow – 3 \leqslant x \leqslant 3$.

Kết hợp với điều kiện (*) ta được tập ngiệm của bất phương trình đã cho là $\left[ { – 3;3} \right]$.

Câu 5. Tìm tập nghiệm $S$ của bất phương trình $ln{x^2} < 0$.

A. $S = \left( { – 1;1} \right)$.

B. $S = \left( { – 1;0} \right)$.

C. $S = \left( { – 1;1} \right) \setminus \left\{ 0 \right\}$.

D. $S = \left( {0;1} \right)$.

Lời giải

Chọn C.

Ta có: $ln{x^2} < 0 \Leftrightarrow 0 < {x^2} < 1 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne 0} \\
{ – 1 < x < 1}
\end{array}} \right.$.

Vậy $S = \left( { – 1;1} \right) \setminus \left\{ 0 \right\}$.

Câu 6. Tập nghiệm của bất phương trình $lo{g_{0,5}}\left( {x – 1} \right) > 1$ là

A. $\left( { – \infty ; – \frac{3}{2}} \right)$.

B. $\left( {1;\frac{3}{2}} \right)$.

C. $\left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)$.

D. $\left[ {1;\frac{3}{2}} \right)$.

Lời giải

Chọn B.

Bất phương trình $ \Leftrightarrow 0 < x – 1 < 0,5 \Leftrightarrow 1 < x < \frac{3}{2}$.

Vậy tập nghiệm bất phương trình đã cho là: $S = \left( {1;\frac{3}{2}} \right)$.

Câu 7. Tìm tập nghiệm $S$ của bất phương trình $lo{g_{\frac{1}{2}}}\left( {x + 1} \right) < lo{g_{\frac{1}{2}}}\left( {2x – 1} \right)$.

A. $S = \left( {2; + \infty } \right)$.

B. $S = \left( { – 1;2} \right)$.

C. $S = \left( { – \infty ;2} \right)$.

D. $S = \left( {\frac{1}{2};2} \right)$

Lời giải

Chọn D.

Ta có $lo{g_{\frac{1}{2}}}\left( {x + 1} \right) < lo{g_{\frac{1}{2}}}\left( {2x – 1} \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + 1 > 2x – 1} \\
{2x – 1 > 0}
\end{array} \Leftrightarrow \frac{1}{2} < x < 2} \right.$.

Câu 8. Tập nghiệm của bất phương trình $lo{g_{0.3}}\left( {5 – 2x} \right) > lo{g_{\frac{3}{{10}}}}9$ là

A. $\left( {0;\frac{5}{2}} \right)$.

B. $\left( { – \infty ; – 2} \right)$.

C. $\left( { – 2;\frac{5}{2}} \right)$.

D. $\left( { – 2; + \infty } \right)$.

Lời giải

Chọn C.

$lo{g_{0.3}}\left( {5 – 2x} \right) > lo{g_{\frac{3}{{10}}}}9 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{5 – 2x > 0} \\
{5 – 2x < 9}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < \frac{5}{2}} \\
{x > – 2}
\end{array} \Leftrightarrow – 2 < x < \frac{5}{2}} \right.} \right.$.

Vậy bất phương trình có tập nghiệm là $S = \left( { – 2;\frac{5}{2}} \right)$.

Câu 9. Tập nghiệm của bất phương trình $lo{g_{\frac{\pi }{4}}}\left( {x + 1} \right) > lo{g_{\frac{\pi }{4}}}\left( {2x – 5} \right)$ là

A. $\left( { – 1;6} \right)$

B. $\left( {\frac{5}{2};6} \right)$

C. $\left( {6; + \infty } \right)$

D. $\left( { – \infty ;6} \right)$

Lời giải

Chọn C.

Do $\frac{\pi }{4} < 1$ nên $lo{g_{\frac{\pi }{4}}}\left( {x + 1} \right) > lo{g_{\frac{\pi }{4}}}\left( {2x – 5} \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + 1 > 0} \\
{x + 1 < 2x – 5}
\end{array} \Leftrightarrow x > 6} \right.$.

Câu 10. Số nghiệm nguyên của bất phương trình $lo{g_{0,8}}\left( {15x + 2} \right) > lo{g_{0,8}}\left( {13x + 8} \right)$ là

A. Vô số.

B. 4 .

C. 2 .

D. 3 .

Lời giải

Chọn D.

Điều kiện $x > – \frac{2}{{15}}$.

Khi đó, $lo{g_{0,8}}\left( {15x + 2} \right) > lo{g_{0,8}}\left( {13x + 8} \right) \Leftrightarrow 15x + 2 < 13x + 8 \Leftrightarrow 2x < 6 \Leftrightarrow x < 3$.

Tập nghiệm bất phương trình là: $T = \left( { – \frac{2}{{15}};3} \right) \Rightarrow x \in \left\{ {0;1;2} \right\}$.

Câu 11. Giải bất phương trình $lo{g_2}\left( {3x – 2} \right) > lo{g_2}\left( {6 – 5x} \right)$ được tập nghiệm là $\left( {a;b} \right)$. Hãy tính tổng $S = a + b$.

A. $S = \frac{{26}}{5}$.

B. $S = \frac{{11}}{5}$.

C. $S = \frac{{28}}{{15}}$.

D. $S = \frac{8}{3}$.

Lời giải

Chọn B.

Điều kiện $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3x – 2 > 0} \\
{6 – 5x > 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > \frac{2}{3}} \\
{x < \frac{6}{5}}
\end{array} \Leftrightarrow \frac{2}{3} < x < \frac{6}{5}} \right.} \right.$.

Ta có: $lo{g_2}\left( {3x – 2} \right) > lo{g_2}\left( {6 – 5x} \right) \Leftrightarrow 3x – 2 > 6 – 5x \Leftrightarrow 8x > 8 \Leftrightarrow x > 1$.

Kết hợp với điều kiện, ta được $1 < x < \frac{6}{5}$.

Vậy, tập nghiệm của bất phương trình là $\left( {1;\frac{6}{5}} \right)$. Từ đó, $S = a + b = 1 + \frac{6}{5} = \frac{{11}}{5}$.

Câu 12. Tập nghiệm của bất phương trình $ln3x < ln\left( {2x + 6} \right)$ là:

A. $\left[ {0;6} \right)$.

B. $\left( {0;6} \right)$.

C. $\left( {6; + \infty } \right)$.

D. $\left( { – \infty ;6} \right)$.

Lời giải

Chọn B.

Bất phương trình $ln3x < ln\left( {2x + 6} \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3x > 0} \\
{3x < 2x + 6}
\end{array} \Leftrightarrow 0 < x < 6} \right.$.

Câu 13. Nghiệm của bất phương trình $lo{g_{2 – \sqrt 3 }}\left( {2x – 5} \right) \geqslant lo{g_{2 – \sqrt 3 }}\left( {x – 1} \right)$ là

A. $\frac{5}{2} < x \leqslant 4$.

B. $1 < x \leqslant 4$.

C. $\frac{5}{2} \leqslant x \leqslant 41$.

D. $x \geqslant 4$.

Lời giải

Chọn A.

$lo{g_{2 – \sqrt 3 }}\left( {2x – 5} \right) \geqslant lo{g_{2 – \sqrt 3 }}\left( {x – 1} \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x – 5 \leqslant x – 1} \\
{2x – 5 > 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \leqslant 4} \\
{x > \frac{5}{2}}
\end{array}} \right.} \right.$

Vậy nghiệm của bất phương trình là $\frac{5}{2} < x \leqslant 4$.

Câu 14. Tập nghiệm của bất phương trình $lo{g_{0,5}}\left( {5x + 14} \right) \leqslant lo{g_{0,5}}\left( {{x^2} + 6x + 8} \right)$ là

A. $\left( { – 2;2} \right]$.

B. $\left( { – \infty ;2} \right]$.

C. $\mathbb{R} \setminus \left[ { – \frac{3}{2};0} \right]$.

D. $\left[ { – 3;2} \right]$.

Lời giải

Chọn A.

Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{5x + 14 > 0} \\
{{x^2} + 6x + 8 > 0}
\end{array} \Leftrightarrow x > – 2} \right.$

Ta có: $lo{g_{0,5}}\left( {5x + 14} \right) \leqslant lo{g_{0,5}}\left( {{x^2} + 6x + 8} \right) \Leftrightarrow 5x + 14 \geqslant {x^2} + 6x + 8 \Leftrightarrow – 3 \leqslant x \leqslant 2$

Kết hợp với điều kiện $\left( * \right)$ ta được $ – 2 < x \leqslant 2$.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $\left( { – 2;2} \right]$.

Câu 15. Tìm tập nghiệm $S$ của bất phương trình $ln{x^2} > ln\left( {4x – 4} \right)$.

A. $S = \left( {2; + \infty } \right)$.

B. $S = \left( {1; + \infty } \right)$.

C. $S = R \setminus \left\{ 2 \right\}$.

D. $S = \left( {1; + \infty } \right) \setminus \left\{ 2 \right\}$.

Lời giải

Chọn D.

$ln{x^2} > ln\left( {4x – 4} \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} > 4x – 4} \\
{4x – 4 > 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} – 4x + 4 > 0} \\
{x > 1}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne 2} \\
{x > 1}
\end{array}} \right.} \right.$.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $S = \left( {1; + \infty } \right) \setminus \left\{ 2 \right\}$.

Câu 16. Giải bất phương trình $log\left( {3{x^2} + 1} \right) > log\left( {4x} \right)$.

A. $x < \frac{1}{3}$ hoặc $x > 1$.

B. $0 < x < \frac{1}{3}$ hoặc $x > 1$.

C. $0 < x < 1$.

D. $\frac{1}{3} < x < 1$.

Lời giải

Chọn B.

Ta có

$\log (3{x^2} + 1) > \log (4x)$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
3{x^2} + 1 > 4x \hfill \\
4x > 0 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
3{x^2} – 4x + 1 > 0 \hfill \\
x > 0 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
\left[ \begin{gathered}
x < \frac{1}{3} \hfill \\
x > 1 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
x > 0 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
0 < x < \frac{1}{3} \hfill \\
x > 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Câu 17. Số nghiệm nguyên của bất phương trình $lo{g_{\frac{1}{2}}}\left( {{x^2} + 2x – 8} \right) \geqslant – 4$ là

A. 6 .

B. Vô số.

C. 4 .

D. 5 .

Lời giải

Chọn C.

Ta có

$lo{g_{\frac{1}{2}}}\left( {{x^2} + 2x – 8} \right) \geqslant – 4 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} + 2x – 8 > 0} \\
{{x^2} + 2x – 8 \leqslant {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^{ – 4}}}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x > 2} \\
{x < – 4}
\end{array}} \right.} \\
{{x^2} + 2x – 24 \leqslant 0}
\end{array}} \right.} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 2} \\
{x < – 4} \\
{ – 6 \leqslant x \leqslant 4}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 6 \leqslant x < – 4} \\
{2 < x \leqslant 4}
\end{array}} \right.} \right.$.

Do đó các nghiệm nguyên của bất phương trình đã cho là $ – 6; – 5;3;4$.

Câu 18. Tập xác định của hàm số $y = \sqrt {lo{g_2}\left( {4 – x} \right) – 1} $ là

A. $\left( { – \infty ;4} \right)$.

B. $\left[ {2;4} \right)$.

C. $\left( { – \infty ;2} \right]$.

D. $\left( { – \infty ;2} \right)$.

Lời giải

Chọn C.

Hàm số xác định $ \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {4 – x} \right) – 1 \geqslant 0 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{lo{g_2}\left( {4 – x} \right) \geqslant 1} \\
{4 – x > 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{4 – x \geqslant 2} \\
{4 – x > 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \leqslant 2} \\
{x < 4}
\end{array} \Leftrightarrow x \leqslant 2} \right.} \right.} \right.$.

Vậy tập xác định của hàm số là: $D = \left( { – \infty ;2} \right]$.

Câu 19. Tập nghiệm của bất phương trình $lo{g_{\frac{1}{2}}}\frac{{x + 2}}{{3 – 2x}} \geqslant 0$ là

A. $T = \left( { – 2;\frac{1}{3}} \right]$

B. $T = \left[ { – 2;\frac{1}{3}} \right]$

C. $T = \left[ {\frac{3}{2}; + \infty } \right)$

D. $T = \left( { – \infty ;\frac{1}{3}} \right]$.

Lời giải

Chọn A.

$lo{g_{\frac{1}{2}}}\frac{{x + 2}}{{3 – 2x}} \geqslant 0 \Leftrightarrow 0 < \frac{{x + 2}}{{3 – 2x}} \leqslant 1$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{x + 2}}{{3 – 2x}} > 0} \\
{\frac{{3x – 1}}{{3 – 2x}} \leqslant 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \in \left( { – 2;\frac{3}{2}} \right)} \\
{x \in \left( { – \infty ;\frac{1}{3}} \right] \cup \left[ {\frac{3}{2}; + \infty } \right)}
\end{array} \Leftrightarrow x \in \left( { – 2;\frac{1}{3}} \right]} \right.} \right.$

Câu 20. Tập nghiệm của bất phương trình $lo{g_3}\left( {lo{g_{\frac{1}{2}}}x} \right) < 1$ là

A. $\left( {0;1} \right)$.

B. $\left( {\frac{1}{8};3} \right)$.

C. $\left( {\frac{1}{8};1} \right)$.

D. $\left( {\frac{1}{8}; + \infty } \right)$.

Lời giải

Chọn C.

Ta có $lo{g_3}\left( {lo{g_{\frac{1}{2}}}x} \right)\left\langle {1 \Leftrightarrow 0\left\langle {lo{g_{\frac{1}{2}}}x\left\langle {{3^1} \Leftrightarrow {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^0}} \right\rangle x} \right\rangle {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^3} \Leftrightarrow 1} \right\rangle x > \frac{1}{8}$.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $S = \left( {\frac{1}{8};1} \right)$.

Câu 21. Tập nghiệm của bất phương trình $lo{g_{\frac{1}{3}}}\left( { – lo{g_2}x} \right) < 0$ là

A. $\left( {0;5} \right)$.

B. $\left( {1;2} \right)$.

C. $\left( {\frac{1}{4};4} \right)$.

D. $\left( {0;\frac{1}{2}} \right)$.

Lời giải

Chọn D.

Điều kiện xác định: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 0} \\
{ – lo{g_2}x > 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 0} \\
{x < 1}
\end{array} \Rightarrow 0 < x < 1} \right.} \right.$

$lo{g_{\frac{1}{3}}}\left( { – lo{g_2}x} \right)\left\langle {0 \Leftrightarrow – lo{g_2}x} \right\rangle 1 \Leftrightarrow lo{g_2}x < – 1 \Leftrightarrow x < \frac{1}{2}$

So sánh điều kiện, suy ra $S = \left( {0;\frac{1}{2}} \right)$.

Câu 22. Có tất cả bao nhiêu số nguyên $x$ thỏa mãn bất phương trình $lo{g_{\frac{1}{2}}}\left[ {lo{g_2}\left( {2 – {x^2}} \right)} \right] > 0$ ?

A. Vô số.

B. 1 .

C. 0 .

D. 2 .

Lời giải

Chọn C.

$lo{g_{\frac{1}{2}}}\left[ {lo{g_2}\left( {2 – {x^2}} \right)} \right] > 0$

$ \Leftrightarrow 0 < lo{g_2}\left( {2 – {x^2}} \right) < 1$

$ \Leftrightarrow 1 < 2 – {x^2} < 2$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2 – {x^2} < 2} \\
{2 – {x^2} > 1}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} > 0} \\
{{x^2} < 1}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne 0} \\
{ – 1 < x < 1}
\end{array}} \right.} \right.} \right.$

Kết hợp với giả thiết $x$ là số nguyên ta thấy không có số nguyên $x$ nào thỏa mãn bất phương trình $lo{g_{\frac{1}{2}}}\left[ {lo{g_2}\left( {2 – {x^2}} \right)} \right] > 0$.

Câu 23. Bất phương trình $lo{g_2}\left( {lo{g_{\frac{1}{3}}}\frac{{3x – 7}}{{x + 3}}} \right) \geqslant 0$ có tập nghiệm là $\left( {a;b} \right]$. Tính giá trị $P = 3a – b$.

A. $P = 5$.

B. $P = 4$.

C. $P = 10$.

D. $P = 7$.

Lời giải

Chọn B.

$lo{g_2}\left( {lo{g_{\frac{1}{3}}}\frac{{3x – 7}}{{x + 3}}} \right) \geqslant 0$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{3x – 7}}{{x + 3}} > 0} \\
{lo{g_{\frac{1}{3}}}\frac{{3x – 7}}{{x + 3}} > 0} \\
{lo{g_{\frac{1}{3}}}\frac{{3x – 7}}{{x + 3}} \geqslant 1}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{3x – 7}}{{x + 3}} > 0} \\
{\frac{{3x – 7}}{{x + 3}} < 1} \\
{\frac{{3x – 7}}{{x + 3}} \leqslant \frac{1}{3}}
\end{array}} \right.} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{3x – 7}}{{x + 3}} > 0} \\
{\frac{{3x – 7}}{{x + 3}} \leqslant \frac{1}{3}}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{3x – 7}}{{x + 3}} > 0} \\
{\frac{{8\left( {x – 3} \right)}}{{3\left( {x + 3} \right)}} \leqslant 0}
\end{array}} \right.} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \in \left( { – \infty ; – 3} \right) \cup \left( {\frac{7}{3}; + \infty } \right)} \\
{\frac{{8\left( {x – 3} \right)}}{{3\left( {x + 3} \right)}} < 0x \in \left[ { – 3;3} \right]}
\end{array} \Leftrightarrow x \in \left( {\frac{7}{3};3} \right]} \right.$.

Suy ra $a = \frac{7}{3},b = 3$;

Vậy $P = 3a – b = 3 \cdot \frac{7}{3} – 3 = 4$.

Câu 24. Tìm số nghiệm nguyên của bất phương trình $lo{g_{\frac{1}{3}}}\left( {lo{g_2}\frac{{2x + 3}}{{x + 1}}} \right) \geqslant 0$.

A. 1 .

B. 2 .

C. 0 .

D. Vô số nghiệm.

Lời giải

Chọn D.

Điều kiện $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{2x + 3}}{{x + 1}} > 1} \\
{\frac{{2x + 3}}{{x + 1}} > 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < – 2} \\
{x > – 1}
\end{array}} \right.} \right.$.
Ta có $lo{g_{\frac{1}{3}}}\left( {lo{g_2}\frac{{2x + 3}}{{x + 1}}} \right) \geqslant 0 \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {\frac{{2x + 3}}{{x + 1}}} \right) \leqslant 1 \Leftrightarrow \frac{{2x + 3}}{{x + 1}} \leqslant 2 \Leftrightarrow x < – 1$.

Kết hợp với điều kiện ta có tập nghiệm của bất phương trình là $S = \left( { – \infty ; – 2} \right)$.

Câu 25. Tập nghiệm của bất phương trình $lo{g_2}\left( {lo{g_{\frac{2}{3}}}\frac{{2x – 1}}{{x + 1}}} \right) > 1$ là

A. $\left( {\frac{1}{2};\frac{{13}}{{14}}} \right)$

B. $\left( {\frac{1}{2};2} \right)$.

C. $\left( { – \infty ; – 1} \right)$.

D. $\left( {\frac{{13}}{{14}}; + \infty } \right)$.

Lời giải

Chọn A.

Ta có: $lo{g_2}\left( {lo{g_{\frac{2}{3}}}\frac{{2x – 1}}{{x + 1}}} \right) > 1 \Leftrightarrow lo{g_{\frac{2}{3}}}\frac{{2x – 1}}{{x + 1}} > 2$

$ \Leftrightarrow 0 < \frac{{2x – 1}}{{x + 1}} < \frac{4}{9} \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
0 < \frac{{2x – 1}}{{x + 1}} \hfill \\
\frac{{2x – 1}}{{x + 1}} < \frac{4}{9} \hfill \\ \end{gathered} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered} \left[ \begin{gathered} x > \frac{1}{2} \hfill \\
x < – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
– 1 < x < \frac{{13}}{{14}} \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \frac{1}{2} < x < \frac{{13}}{{14}}$

Câu 26. Giải bất phương trình $lo{g_2}\left( {lo{g_{\frac{1}{2}}}\left( {{2^x} – \frac{{15}}{{16}}} \right)} \right) \leqslant 2$.

A. $x \geqslant 0$.

B. $lo{g_2}\frac{{15}}{{16}} < x < lo{g_2}\frac{{31}}{{16}}$.

C. $0 \leqslant x < lo{g_2}\frac{{31}}{{16}}$.

D. $lo{g_2}\frac{{15}}{{16}} < x \leqslant 0$.

Lời giải

Chọn C.

Ta có $lo{g_2}\left( {lo{g_{\frac{1}{2}}}\left( {{2^x} – \frac{{15}}{{16}}} \right)} \right) \leqslant 2 \Leftrightarrow 0\left\langle {lo{g_{\frac{1}{2}}}\left( {{2^x} – \frac{{15}}{{16}}} \right) \leqslant 4 \Leftrightarrow 1} \right\rangle {2^x} – \frac{{15}}{{16}} \geqslant \frac{1}{{16}} \Leftrightarrow \frac{{31}}{{16}} > {2^x} \geqslant 1$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}\frac{{31}}{{16}} > x \geqslant 0$

DẠNG 2: BIẾN ĐỔI VỀ PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT CƠ BẢN

Câu 27. Tập nghiệm của bất phương trình: $lo{g_2}\left( {7 – x} \right) + lo{g_{\frac{1}{2}}}\left( {x – 1} \right) \leqslant 0$ là

A. $S = \left( {1;4} \right]$.

B. $S = \left( { – \infty ;4} \right]$.

C. $S = \left[ {4; + \infty } \right)$.

D. $S = \left[ {4;7} \right)$.

Lời giải

Chọn D.

Điều kiện: $1 < x < 7$.

Ta có:

$lo{g_2}\left( {7 – x} \right) + lo{g_{\frac{1}{2}}}\left( {x – 1} \right) \leqslant 0 \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {7 – x} \right) – lo{g_2}\left( {x – 1} \right) \leqslant 0$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}\frac{{7 – x}}{{x – 1}} \leqslant 0 \Leftrightarrow \frac{{7 – x}}{{x – 1}} \leqslant 1 \Leftrightarrow \frac{{ – 2x + 8}}{{x – 1}} \leqslant 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < 1} \\
{x \geqslant 4}
\end{array}} \right.$.

Kết hợp với điều kiện ta có tập nghiệm là $\left[ {4;7} \right)$.

Câu 28. Bất phương trình $1 + lo{g_2}\left( {x – 2} \right) > lo{g_2}\left( {{x^2} – 3x + 2} \right)$ có các nghiệm là

A. $S = \left( {3; + \infty } \right)$.

B. $S = \left( {1;3} \right)$.

C. $S = \left( {2; + \infty } \right)$.

D. $S = \left( {2;3} \right)$.

Lời giải

Chọn D.

Điều kiện: $x > 2$.

$\begin{array}{*{20}{r}}
{}&{1 + lo{g_2}\left( {x – 2} \right) > lo{g_2}\left( {{x^2} – 3x + 2} \right)} \\
{}&{\; \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {{x^2} – 3x + 2} \right) – lo{g_2}\left( {x – 2} \right) < 1} \\
{}&{\; \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {x – 1} \right) < 1 \Leftrightarrow x < 3.}
\end{array}$

Đối chiếu điều kiện, ta có tập nghiệm là $S = \left( {2;3} \right)$.

Câu 29. Tập nghiệm của bất phương trình $lo{g_{\frac{1}{3}}}\left( {x – 1} \right) + lo{g_3}\left( {11 – 2x} \right) \geqslant 0$ là:

A. $S = \left( { – \infty ;4} \right]$.

B. $S = \left( {1;4} \right)$.

C. $S = \left( {1;4} \right]$.

D. $S = \left( {3;\frac{{11}}{2}} \right)$.

Lời giải

Chọn C.

$lo{g_{\frac{1}{3}}}\left( {x – 1} \right) + lo{g_3}\left( {11 – 2x} \right) \geqslant 0 \Leftrightarrow lo{g_3}\left( {11 – 2x} \right) – lo{g_3}\left( {x – 1} \right) \geqslant 0$

$ \Leftrightarrow lo{g_3}\left( {11 – 2x} \right) \geqslant lo{g_3}\left( {x – 1} \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{11 – 2x \geqslant x – 1} \\
{x – 1 > 0}
\end{array} \Leftrightarrow 1 < x \leqslant 4} \right.$.

Suy ra tập nghiệm của bất phương trình là $S = \left( {1;4} \right]$.

Câu 30. Giải bất phương trình $lo{g_3}x + lo{g_3}\left( {x – 2} \right) > 1$ được tập nghiệm là

A. $x > 2$.

B. $x > 3$.

C. $x < – 1$.

D. $2 < x < 3$.

Lời giải

Chọn B.

Điều kiện $x > 2$

$lo{g_3}x + lo{g_3}\left( {x – 2} \right) > 1 \Leftrightarrow {x^2} – 2x – 3 > 0 \Leftrightarrow x\left\langle { – 1 \vee x} \right\rangle 3$

So với điều kiện suy ra $x > 3$.

Câu 31. Tìm tập nghiệm của bất phương trình $lo{g_2}\left( {x – 3} \right) + lo{g_2}x \geqslant 2$.

A. $\left( {3; + \infty } \right)$.

B. $\left( { – \infty ; – 1\left] \cup \right[4; + \infty } \right)$.

C. $\left[ {4; + \infty } \right)$.

D. $\left( {3;4} \right]$

Lời giải

Chọn C.

ĐK: $x > 3$. Bất phương trình đã cho trở thành

$lo{g_2}\left( {x – 3} \right) \cdot x \geqslant 2 \Leftrightarrow {x^2} – 3x \geqslant 4 \Leftrightarrow {x^2} – 3x – 4 \geqslant 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x \leqslant – 1} \\
{x \geqslant 4}
\end{array}} \right.$.

Kết hợp điều kiện Suy ra $x \geqslant 4$.

Câu 32. Giải bất phương trình $lo{g_2}\left( {x + 1} \right) > 1 + lo{g_2}\left( {x – 2} \right)$.

A. $1 < x < 2$.

B. $ – 4 < x < 3$.

C. $2 < x < 5$.

D. $2 < x < 3$.

Lời giải

Chọn C.

Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + 1 > 0} \\
{x – 2 > 0}
\end{array} \Leftrightarrow x > 2} \right.$.

$lo{g_2}\left( {x + 1} \right) > 1 + lo{g_2}\left( {x – 2} \right) \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {x + 1} \right) > lo{g_2}2\left( {x – 2} \right) \Leftrightarrow x + 1 > 2\left( {x – 2} \right) \Leftrightarrow x < 5$.

So với điều kiện ta có tập nghiệm của bất phương trình là $2 < x < 5$.

Câu 33. Nghiệm của bất phương trình $lo{g_2}\left( {{x^2} – x} \right) + lo{g_{\frac{1}{2}}}x > 0$ là

A. $x > 2$.

B. $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < 0} \\
{x > 2}
\end{array}} \right.$

C. $x < 0$.

D. $x > 1$.

Lời giải

Chọn A.

Điều kiện $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} – x > 0} \\
{x > 0}
\end{array} \Leftrightarrow x > 1} \right.$.

Ta có

$lo{g_2}\left( {{x^2} – x} \right) + lo{g_{\frac{1}{2}}}x > 0$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {{x^2} – x} \right) – lo{g_2}x > 0 \Leftrightarrow lo{g_2}\frac{{{x^2} – x}}{x} > 0$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {x – 1} \right) > 0 \Leftrightarrow x – 1 > 1 \Leftrightarrow x > 2$

Câu 34. Tìm nghiệm nguyên nhỏ nhất của bất phương trình $lo{g_3}\left( {1 – {x^2}} \right) \leqslant lo{g_{\frac{1}{3}}}\left( {1 – x} \right)$

A. $x = 0$.

B. $x = 1$.

C. $x = \frac{{1 – \sqrt 5 }}{2}$.

D. $x = \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}$.

Lời giải

Chọn A.

Điều kiện $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 – {x^2} > 0} \\
{1 – x > 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 1 < x < 1} \\
{x < 1}
\end{array} \Leftrightarrow – 1 < x < 1} \right.} \right.$.

Vậy nghiệm nguyên nhỏ nhất của bất phương trình nếu có là $x = 0$.

Kiểm tra lại thấy $x = 0$ thỏa mãn.

Câu 35. Số nghiệm nguyên của bất phương trình $lo{g_{\frac{1}{2}}}x + lo{g_{\frac{1}{2}}}\left( {x + \frac{1}{2}} \right) \geqslant 1$ là

A. vô số.

B. 0 .

C. 2 .

D. 1.

Lời giải

Chọn B.

Điều kiện: $x > 0$.

Ta có: $lo{g_{\frac{1}{2}}}x + lo{g_{\frac{1}{2}}}\left( {x + \frac{1}{2}} \right) \geqslant 1 \Leftrightarrow lo{g_{\frac{1}{2}}}\left[ {x\left( {x + \frac{1}{2}} \right)} \right] \geqslant 1 \Leftrightarrow x\left( {x + \frac{1}{2}} \right) \leqslant \frac{1}{2}$

$ \Leftrightarrow 2{x^2} + x – 1 \leqslant 0 \Leftrightarrow – 1 \leqslant x \leqslant \frac{1}{2}$

Kết hợp điều kiện: $0 < x \leqslant \frac{1}{2}$.

Câu 36. Giải bất phương trình $lo{g_{\frac{1}{2}}}x + 2lo{g_{\frac{1}{4}}}\left( {x – 1} \right) + lo{g_2}6 \leqslant 0$.

A. $x \geqslant 3$

B. $ – 2 \leqslant x \leqslant 3$

C. $1 < x \leqslant 3$

D. $x \leqslant – 2$ hoặc $x \geqslant 3$

Lời giải

Chọn A.

Điều kiện: $x > 1$.

Ta có:

$\begin{array}{*{20}{r}}
{}&{lo{g_{\frac{1}{2}}}x + 2lo{g_{\frac{1}{4}}}\left( {x – 1} \right) + lo{g_2}6 \leqslant 0 \Leftrightarrow lo{g_{\frac{1}{2}}}x\left( {x – 1} \right) + lo{g_2}6 \leqslant 0 \Leftrightarrow lo{g_2}x\left( {x – 1} \right) \geqslant lo{g_2}6} \\
{}&{\; \Leftrightarrow {x^2} – x – 6 \geqslant 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x \geqslant 3} \\
{x \leqslant – 2}
\end{array}} \right.}
\end{array}$

Kết hợp điều kiện ta được tập nghiệm: $x \geqslant 3$.

Câu 37. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của $x$ thỏa mãn bất phương trình.

$log\left( {x – 40} \right) + log\left( {60 – x} \right) < 2$

A. 10.

B. 19.

C. 18.

D. 20.

Lời giải

Chọn C.

ĐK: $40 < x < 60$.

Ta có: $log\left( {x – 40} \right) + log\left( {60 – x} \right) < 2 \Leftrightarrow log\left( {x – 40} \right)\left( {60 – x} \right) < 2 \Leftrightarrow \left( {x – 40} \right)\left( {60 – x} \right) < 100$ $ \Leftrightarrow – {x^2} + 100x – 2500 < 0 \Leftrightarrow {(x – 50)^2} > 0 \Leftrightarrow x \ne 50$.

Số giá trị nguyên dương thỏa bpt là $\left( {59 – 41 + 1} \right) = 18$.

Câu 38. Tìm tập nghiệm $S$ của bất phương trình $2lo{g_3}\left( {4x – 3} \right) + lo{g_{\frac{1}{3}}}\left( {2x + 3} \right) \leqslant 2$.

A. $S = \left[ {\frac{3}{4}; + \infty } \right)$.

B. $S = \left( {\frac{3}{4}; + \infty } \right)$

C. $S = \left( {\frac{3}{4};3} \right)$.

D. $S = \left( {\frac{3}{4};3} \right)$.

Lời giải

Chọn B.

Điều kiện: $x > \frac{3}{4}$.

$2lo{g_3}\left( {4x – 3} \right) + lo{g_{\frac{1}{3}}}\left( {2x + 3} \right) \leqslant 2 \Leftrightarrow lo{g_3}{(4x – 3)^2} \leqslant 2 + lo{g_3}\left( {2x + 3} \right)$

$ \Leftrightarrow {(4x – 3)^2} \leqslant 9\left( {2x + 3} \right) \Leftrightarrow 16{x^2} – 42x – 18 \leqslant 0 \Leftrightarrow – \frac{3}{8} \leqslant x \leqslant 3$

Kết hợp điều kiện ta được nghiệm $S = \left( {\frac{3}{4};3} \right)$.

Câu 39. Nghiệm của bất phương trình $lo{g_4}\left( {2x + 6} \right) > lo{g_2}\left( {x – 1} \right)$ là:

A. $ – 1 < x < 5$

B. $1 < x < 5$

C. $x \leqslant – 1,x \geqslant 5$

D. $x\left\langle { – 1,x} \right\rangle 5$

Lời giải

Chọn A.

Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x + 6 > 0} \\
{x – 1 > 0}
\end{array} \Leftrightarrow x > 1} \right.$

Khi đó: $lo{g_4}\left( {2x + 6} \right) > lo{g_2}\left( {x – 1} \right) $
$\Leftrightarrow \frac{1}{2}lo{g_2}\left( {2x + 6} \right) > lo{g_2}\left( {x – 1} \right)$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {2x + 6} \right) > lo{g_2}{(x – 1)^2} $
$\Leftrightarrow 2x + 6 > {(x – 1)^2} \Leftrightarrow 2x + 6 > {x^2} – 2x + 1 $
$\Leftrightarrow {x^2} – 4x – 5 < 0$
$\Leftrightarrow – 1 < x < 5$

Câu 40. Bất phương trình $lo{g_4}\left( {x + 7} \right) > lo{g_2}\left( {x + 1} \right)$ có bao nhiêu nghiệm nguyên

A. 3 .

B. 1 .

C. 4 .

D. 2 .

Lời giải

Chọn D.

Điều kiện xác định của bất phương trình là $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + 7 > 0} \\
{x + 1 > 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > – 7} \\
{x > – 1}
\end{array} \Leftrightarrow x > – 1} \right.} \right.$

Ta có $lo{g_4}\left( {x + 7} \right) > lo{g_2}\left( {x + 1} \right) $
$\Leftrightarrow \frac{1}{2}lo{g_2}\left( {x + 7} \right) > lo{g_2}\left( {x + 1} \right)$
$ \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {x + 7} \right) > lo{g_2}{(x + 1)^2}$

$ \Leftrightarrow {x^2} + x – 6 < 0 \Leftrightarrow – 3 < x < 2$

Kết hợp điều kiện ta được $ – 1 < x < 2$

Vì $x \in \mathbb{Z}$ nên tìm được $x = 0,x = 1$.

Câu 41. Tập nghiệm của bất phương trình $2lo{g_2}\left( {x – 1} \right) \leqslant lo{g_2}\left( {5 – x} \right) + 1$ là

A. $\left[ {3;5} \right]$

B. $\left( {1;3} \right]$

C. $\left[ {1;3} \right]$.

D. $\left( {1;5} \right)$

Lời giải

Chọn B.

Điều kiện: $1 < x < 5$.

Ta có $2lo{g_2}\left( {x – 1} \right) \leqslant lo{g_2}\left( {5 – x} \right) + 1 $
$\Leftrightarrow lo{g_2}{(x – 1)^2} \leqslant lo{g_2}\left[ {2\left( {5 – x} \right)} \right] $
$\Leftrightarrow {(x – 1)^2} \leqslant 10 – 2x$.
$ \Leftrightarrow {x^2} – 9 \leqslant 0 \Leftrightarrow – 3 \leqslant x \leqslant 3$.
Vậy tập nghiệm của bpt là $S = \left( {1;3} \right]$.

Câu 42. Tìm tập nghiệm $S$ của bất phương trình $2lo{g_3}\left( {4x – 3} \right) \leqslant lo{g_3}\left( {18x + 27} \right)$.

A. $S = \left[ { – \frac{3}{8};3} \right]$

B. $S = \left( {\frac{3}{4};3} \right]$.

C. $S = \left( {\frac{3}{4}; + \infty } \right)$.

D. $S = \left[ {3; + \infty } \right)$.

Lời giải

Chọn B.

$2lo{g_3}\left( {4x – 3} \right) \leqslant lo{g_3}\left( {18x + 27} \right)\left( * \right)$.

Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{4x – 3 > 0} \\
{18x + 27 > 0}
\end{array} \Leftrightarrow x > \frac{3}{4}} \right.$.

Với điều kiện trên, $\left( * \right) \Leftrightarrow lo{g_3}{(4x – 3)^2} \leqslant lo{g_3}\left( {18x + 27} \right)$

$ \Leftrightarrow {(4x – 3)^2} \leqslant 18x + 27$

$ \Leftrightarrow – \frac{3}{8} \leqslant x \leqslant 3$

Kết hợp điều kiện ta được $S = \left( {\frac{3}{4};3} \right]$.

Câu 43. Tổng tất cả các nghiệm nguyên của bất phương trình $2lo{g_2}\sqrt {x + 1} \leqslant 2 – lo{g_2}\left( {x – 2} \right)$ bằng

A. 12

B. 9

C. 5

D. 3

Lời giải

Chọn D.

Điều kiện $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + 1 > 0} \\
{x – 2 > 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > – 1} \\
{x > 2}
\end{array} \Leftrightarrow x > 2} \right.} \right.$

$2lo{g_2}\sqrt {x + 1} \leqslant 2 – lo{g_2}\left( {x – 2} \right) $
$\Leftrightarrow lo{g_2}\left( {x + 1} \right) \leqslant lo{g_2}\frac{4}{{\left( {x – 2} \right)}} $
$\Leftrightarrow x + 1 \leqslant \frac{4}{{\left( {x – 2} \right)}}$

$ \Leftrightarrow \frac{{{x^2} – x – 2 – 4}}{{x – 2}} \leqslant 0 \Leftrightarrow \frac{{{x^2} – x – 6}}{{x – 2}} \leqslant 0 \Leftrightarrow x \in \left( { – \infty ; – 2\left] \cup \right[2;3} \right]$

Suy ra nghiệm của bất phương trình là: $x \in \left( {2;3} \right]$.

Nghiệm nguyên là: $x = 3$. Vậy tổng tất cả các nghiệm nguyên là 3

Câu 44. Giải bất phương trình $2lo{g_3}\left( {4x – 3} \right) + lo{g_{\frac{1}{9}}}{(2x + 3)^2} \leqslant 2$.

A. $x > \frac{3}{4}$.

B. $ – \frac{3}{8} \leqslant x \leqslant 3$.

C. $\frac{3}{4} < x \leqslant 3$.

D. Vô nghiệm.

Lời giải

Chọn C.

Điều kiện: $x > \frac{3}{4}$.

Ta có: $2lo{g_3}\left( {4x – 3} \right) + lo{g_{\frac{1}{9}}}{(2x + 3)^2} \leqslant 2 \Leftrightarrow 2lo{g_3}\left( {4x – 3} \right) + lo{g_{{3^{ – 2}}}}{(2x + 3)^2} \leqslant 2$

$ \Leftrightarrow lo{g_3}{(4x – 3)^2} – lo{g_3}\left( {2x + 3} \right) \leqslant 2 $
$\Leftrightarrow lo{g_3}\frac{{{{(4x – 3)}^2}}}{{2x + 3}} \leqslant 2 $
$\Leftrightarrow \frac{{{{(4x – 3)}^2}}}{{2x + 3}} \leqslant 9$

Do $x > \frac{3}{4} \Rightarrow 2x + 3 > 0$ nên $\frac{{{{(4x – 3)}^2}}}{{2x + 3}} \leqslant 9 $
$\Leftrightarrow 16{x^2} – 24x + 9 \leqslant 9\left( {2x + 3} \right)$

$ \Leftrightarrow 16{x^2} – 42x – 18 \leqslant 0 \Leftrightarrow 8{x^2} – 21x – 9 \leqslant 0 $
$\Leftrightarrow – \frac{3}{8} \leqslant x \leqslant 3$.

Kết hợp với điều kiện ta được $\frac{3}{4} < x \leqslant 3$.

Câu 45. Bất phương trình $3lo{g_3}\left( {x – 1} \right) + lo{g_{\sqrt[3]{3}}}\left( {2x – 1} \right) \leqslant 3$ có tập nghiệm là

A. $\left( {1;2} \right]$.

B. $\left[ {1;2} \right]$.

C. $\left[ { – \frac{1}{2};2} \right]$.

D. $\left( { – \frac{1}{2};2} \right]$.

Lời giải

Chọn A.

Điều kiện xác định $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 1 > 0} \\
{2x – 1 > 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 1} \\
{x > \frac{1}{2}}
\end{array} \Leftrightarrow x > 1} \right.} \right.$.
Ta có

$3lo{g_3}\left( {x – 1} \right) + lo{g_{\sqrt[3]{3}}}\left( {2x – 1} \right) \leqslant 3 \Leftrightarrow lo{g_3}{(x – 1)^3} + lo{g_3}{(2x – 1)^3} \leqslant lo{g_3}27$

$ \Leftrightarrow lo{g_3}\left[ {{{(x – 1)}^3} \cdot {{(2x – 1)}^3}} \right] \leqslant lo{g_3}27 \Leftrightarrow {[\left( {x – 1} \right)\left( {2x – 1} \right)]^3} \leqslant 27$

$ \Leftrightarrow \left( {x – 1} \right)\left( {2x – 1} \right) \leqslant 3 \Leftrightarrow 2{x^2} – 3x – 2 \leqslant 0 \Leftrightarrow – \frac{1}{2} \leqslant x \leqslant 2$.

Kết hợp điều kiện thì $S = \left( {1;2} \right]$.

Câu 46. Nghiệm của bất phương trình $lo{g_2}\left( {x + 1} \right) – 2lo{g_2}\left( {5 – x} \right) < 1 – lo{g_2}\left( {x – 2} \right)$ là:

A. $2 < x < 3$.

B. $ – 4 < x < 3$.

C. $1 < x < 2$.

D. $2 < x < 5$.

Lời giải

Chọn D.

Điều kiện xác định $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + 1 > 0} \\
{5 – x > 0} \\
{x – 2 > 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > – 1} \\
{x < 5} \\
{x > 2}
\end{array} \Leftrightarrow 2 < x < 5} \right.} \right.$.

$lo{g_2}\left( {x + 1} \right) – 2lo{g_2}\left( {5 – x} \right) < 1 – lo{g_2}\left( {x – 2} \right) $
$\Leftrightarrow lo{g_2}\left( {x + 1} \right) + lo{g_2}\left( {x – 2} \right) < 1 + 2lo{g_2}\left( {5 – x} \right)$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {x + 1} \right)\left( {x – 2} \right) < lo{g_2}2{(5 – x)^2} $
$\Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x – 2} \right) < 2{(5 – x)^2} $
$\Leftrightarrow {x^2} – 19x + 52 > 0$

$ \Leftrightarrow x \in \left( { – \infty ;\frac{{19 – \sqrt {53} }}{2}} \right) \cup \left( {\frac{{19 + \sqrt {53} }}{2}; + \infty } \right)$.

Kết hợp điều kiện, ta có nghiệm của bất phương trình là $2 < x < 5$.

Câu 47. Tìm tập nghiệm $S$ của bất phương trình $lo{g_2}\left( {x + 2} \right) – 2 \geqslant 6lo{g_{\frac{1}{8}}}\sqrt {3x – 5} $.

A. $\left[ { – 2;\frac{5}{3}} \right]$.

B. $\left[ { – 2;\frac{5}{3}} \right]$.

C. $\left( {\frac{5}{3};2} \right]$.

D. $\left[ {2; + \infty } \right)$.

Lời giải

Chọn D.

Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3x – 5 > 0} \\
{x + 2 > 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > \frac{5}{3}} \\
{x > – 2}
\end{array} \Leftrightarrow x > \frac{5}{3}} \right.} \right.$.

Ta có

$\begin{array}{*{20}{r}}
{lo{g_2}\left( {x + 2} \right) – 2 \geqslant 6lo{g_{\frac{1}{8}}}\sqrt {3x – 5} }&{\; \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {x + 2} \right) – 2 \geqslant – lo{g_2}\left( {3x – 5} \right)} \\
{}&{\; \Leftrightarrow lo{g_2}\left[ {\left( {x + 2} \right)\left( {3x – 5} \right)} \right] \geqslant 2} \\
{}&{\; \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left( {3x – 5} \right) \geqslant {2^2}} \\
{}&{\; \Leftrightarrow 3{x^2} + x – 14 \geqslant 0} \\
{}&{\; \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x \leqslant – \frac{7}{3}} \\
{x \geqslant 2}
\end{array}} \right.}
\end{array}$

So với điều kiện, tập nghiệm bất phương trình là $S = \left[ {2, + \infty } \right)$.

Câu 48. Biết $x = \frac{{15}}{2}$ là một nghiệm của bất phương trình $2lo{g_a}\left( {23x – 23} \right) > lo{g_{\sqrt a }}\left( {{x^2} + 2x + 15} \right)\left( * \right)$. Tập nghiêm T của bất phương trình $\left( * \right)$ là

A. $T = \left( { – \infty ;\frac{{19}}{2}} \right)$

B. $t = \left( {2;19} \right)$

C. $t = \left( {2;8} \right)$

D. $t = \left( {1;\frac{{17}}{2}} \right)$

Lời giải

Chọn B.

Ta có: $2lo{g_a}\left( {23x – 23} \right) > lo{g_{\sqrt a }}\left( {{x^2} + 2x + 15} \right)$
$\Leftrightarrow lo{g_a}\left( {23x – 23} \right) > lo{g_a}\left( {{x^2} + 2x + 15} \right)$
$x = \frac{{15}}{2}$ là một nghiệm của bất phương trình nên $lo{g_a}\frac{{299}}{2} > lo{g_a}\frac{{345}}{4}$.

Do đó $a > 1$ Ta có: $\left( * \right) \Leftrightarrow 23x – 23 > {x^2} + 2x + 15 \Leftrightarrow {x^2} – 21x + 38 < 0 \Leftrightarrow 2 < x < 19$

Câu 49. Tập nghiệm của bất phương trình $\frac{{log\left( {{x^2} – 9} \right)}}{{log\left( {3 – x} \right)}} \leqslant 1$ là:

A. $\left( { – 4; – 3} \right)$.

B. $\left[ { – 4; – 3} \right)$.

C. $\left( {3;4} \right]$.

D. $\phi $.

Lời giải

Chọn B.

Với $x < – 3$ suy ra $log\left( {3 – x} \right) > 0$ nên bất phương trình đã cho tương đương với

$log\left( {{x^2} – 9} \right) \leqslant log\left( {3 – x} \right) \Leftrightarrow {x^2} + x – 12 \leqslant 0 \Leftrightarrow x \in \left[ { – 4;3} \right]$

Kết hợp điều kiện suy ra tập nghiệm của bất phương trình là $\left[ { – 4; – 3} \right)$

Câu 50. Tìm tập nghiệm $S$ của bất phương trình $\frac{{log\left( {{x^2} – 1} \right)}}{{log\left( {1 – x} \right)}} \leqslant 1$.

A. $S = \left( { – 2; – 1} \right)$

B. $S = \left[ { – 2; – 1} \right)$

C. $S = \left[ { – 2;1} \right)$.

D. $S = \left[ { – 2; – 1} \right]$.

Lời giải

Chọn B.

Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x\left\langle { – 1;x} \right\rangle 1} \\
{x < 1}
\end{array} \Leftrightarrow x < – 1} \right.$.

$\frac{{log\left( {{x^2} – 1} \right)}}{{log\left( {1 – x} \right)}} \leqslant 1 \Leftrightarrow lo{g_{\left( {1 – x} \right)}}\left( {{x^2} – 1} \right) \leqslant 1$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 – x > 1} \\
{{x^2} + x – 2 \leqslant 0} \\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{0 < 1} \\
{{x^2} – x – 2 \geqslant 0}
\end{array}} \right.}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < 0} \\
{ – 2 \leqslant x \leqslant 1} \\
{0 < x < 1} \\
{x \leqslant – 1;x \geqslant 2}
\end{array} \Leftrightarrow – 2 \leqslant x < 0} \right.} \right.$.

Kết hợp với điều kiện ta có $S = \left[ { – 2; – 1} \right)$.

Tài liệu đính kèm

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm