[Tài liệu toán 11 file word] 60 Câu Trắc Nghiệm Phương Trình Mũ Mức Thông Hiểu Giải Chi Tiết

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: 60 Câu Trắc Nghiệm Phương Trình Mũ - Mức Thông Hiểu Giải Chi Tiết

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải phương trình mũ cho học sinh. Với 60 câu trắc nghiệm được thiết kế theo mức độ thông hiểu, bài học giúp học sinh nắm vững các công thức, phương pháp giải, và vận dụng linh hoạt kiến thức vào các tình huống khác nhau. Mục tiêu chính là giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình mũ, từ cơ bản đến nâng cao.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

Khái niệm về hàm mũ và phương trình mũ: Định nghĩa, tính chất cơ bản của hàm số mũ, cách xác định tập xác định. Các phương pháp giải phương trình mũ cơ bản: Phương pháp đặt ẩn phụ, phương pháp sử dụng tính chất của hàm mũ đồng biến/nghịch biến. Các phương pháp giải phương trình mũ nâng cao: Phương pháp logarit hóa, phương pháp sử dụng công thức lượng giác, phương pháp so sánh, phương pháp đồ thị. Ứng dụng của phương trình mũ: Học sinh sẽ được làm quen với một số bài toán thực tế liên quan đến lãi suất kép, sự tăng trưởng/giảm dần.

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Nhận biết và phân loại các dạng phương trình mũ khác nhau. Áp dụng các phương pháp giải thích hợp để giải các phương trình mũ. Giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến phương trình mũ. Hiểu rõ mối liên hệ giữa phương trình mũ và các kiến thức toán học khác. Tự tin giải quyết các bài tập trắc nghiệm liên quan. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi. Mỗi câu hỏi đều đi kèm với lời giải chi tiết, minh họa bằng ví dụ cụ thể và phân tích rõ ràng từng bước giải. Đây là một phương pháp giúp học sinh dễ dàng theo dõi và nắm bắt kiến thức.

Cấu trúc bài học bao gồm:

Phần lý thuyết: Tóm tắt lại các kiến thức cơ bản về phương trình mũ.
Phần bài tập: 60 câu trắc nghiệm phân loại theo mức độ khó dần.
Phần lời giải chi tiết: Giải thích chi tiết từng câu hỏi, bao gồm cả những phương pháp giải không thông thường.
Phần bài tập tự luyện: Học sinh có thể tự ôn tập và kiểm tra kiến thức của mình.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình mũ có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

Tài chính: Tính toán lãi suất kép, thời gian đầu tư.
Khoa học: Mô hình hóa sự tăng trưởng/giảm dần của các hiện tượng tự nhiên.
Công nghệ: Ứng dụng trong lập trình, xử lý dữ liệu.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình đại số, giúp học sinh chuẩn bị cho các bài học về logarit, các phương trình phức tạp hơn. Kiến thức về phương trình mũ là nền tảng cho việc học các chủ đề tiếp theo như phương trình logarit, hàm số mũ, hàm số logarit.

6. Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm mũ và phương trình mũ. Làm bài tập: Thực hành giải các câu hỏi trắc nghiệm trong bài. Phân tích lời giải: Hiểu rõ cách giải từng câu hỏi và nắm vững các phương pháp. Tự luyện tập: Làm thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Hỏi đáp: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. Kiểm tra thường xuyên: Đánh giá lại kiến thức của mình bằng cách làm bài tập kiểm tra định kỳ. Tóm tắt các điểm chính: Bài học tập trung vào việc giải phương trình mũ. Cung cấp 60 câu trắc nghiệm kèm lời giải chi tiết. Phương pháp hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi. Kết nối kiến thức với các bài học khác trong chương trình. * Hướng dẫn học tập hiệu quả. Keywords: Phương trình mũ, trắc nghiệm, giải chi tiết, hàm mũ, logarit, toán học, tài liệu học tập, ôn tập, luyện tập, lãi suất kép, tăng trưởng, giảm dần. Lưu ý: Phần "Download file..." không phải là một phần của bài giới thiệu chi tiết. Nếu bạn muốn thêm thông tin này, vui lòng thêm nó vào một phần riêng biệt.

60 câu trắc nghiệm phương trình mũ mức thông hiểu giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

DẠNG 1: PHƯƠNG TRÌNH MŨ CƠ BẢN

Phương pháp: Với $0 < a \ne 1$ và $b > 0$, ta có:

${a^x} = b \Leftrightarrow x = {\log _a}b$

Câu 1: Nghiệm của phương trình ${3^x} = 11$ là
A. $x = 0$.
B. $x = 1$.
C. $x = {\log _{11}}3$.
D. $x = {\log _3}11$.

Lời giải

Chọn D

Ta có: ${3^x} = 11 \Leftrightarrow x = {\log _3}11$.

Câu 2: Nghiệm của phương trình ${3^x} = 4$ là
A. $x = 0$.
B. $x = 1$.
C. $x = \frac{1}{2}{\log _2}3$.
D. $x = 2{\log _3}2$.

Lời giải

Chọn D

Ta có: ${3^x} = 4 \Leftrightarrow x = {\log _3}4 \Leftrightarrow x = {\log _3}{2^2} \Leftrightarrow x = 2{\log _3}2$.

Câu 3: Nghiệm của phương trình ${3^{x + 5}} = 7$ là
A. $x = – 5 + {\log _3}7$.
B. $x = 5 + {\log _3}7$.
C. $x = – 5 + {\log _7}3$.
D. $x = 5 + {\log _7}3$.

Lời giải

Chọn A

Ta có: ${3^{x + 5}} = 7 \Leftrightarrow x + 5 = {\log _3}7 \Leftrightarrow x = – 5 + {\log _3}7$.

Câu 4: Nghiệm của phương trình ${7^{5 – x}} = 3$ là
A. $x = – 5 – {\log _7}3$.
B. $x = 5 + {\log _7}3$.
C. $x = 5 – {\log _7}3$.
D. $x = 10 – {\log _7}3$.

Lời giải

Chọn C

Ta có: ${7^{5 – x}} = 3 \Leftrightarrow 5 – x = {\log _7}3$

$ \Leftrightarrow – x = – 5 + {\log _7}3 \Leftrightarrow x = 5 – {\log _7}3$.

DẠNG 2: PHƯƠNG PHÁP ĐƯA VỀ CÙNG CƠ SỐ

Phương pháp: Với $0 < a \ne 1$, ta có:

${a^u} = {a^v} \Leftrightarrow u = v$

Câu 1: Nghiệm của phương trình ${3^{x – 1}} = 27$ là
A. $x = 4$.
B. $x = 3$.
C. $x = 2$.
D. $x = 1$.

Lời giải

Chọn A

Ta có: ${3^{x – 1}} = 27 \Leftrightarrow {3^{x – 1}} = {3^3} \Leftrightarrow x – 1 = 3 \Leftrightarrow x = 4$.

Vậy nghiệm của phương trình là $x = 4$.

Câu 2: Nghiệm của phương trình ${3^{x – 1}} = 9$ là:
A. $x = – 2$.
B. $x = 3$.
C. $x = 2$.
D. $x = – 3$.

Lời giải

Chọn B

${3^{x – 1}} = 9 \Leftrightarrow x – 1 = lo{g_3}9 \Leftrightarrow x – 1 = 2 \Leftrightarrow x = 3$

Câu 3: Nghiệm của phương trình ${3^{x – 5}} = 3$ là
A. $x = – 3$.
B. $x = 3$.
C. $x = 6$.
D. $x = – 4$.

Lời giải

Chọn C

Ta có ${3^{x – 5}} = 3 \Leftrightarrow {3^{x – 5}} = {3^1} \Leftrightarrow x – 5 = 1 \Leftrightarrow x = 6$.

Câu 4: Nghiệm của phương trình ${3^{x + 1}} = 1$ là
A. $x = 1$.
B. $x = 2$.
C. $x = – 2$.
D. $x = – 1$.

Lời giải

Chọn D

Ta có: ${3^{x + 1}} = 1 \Leftrightarrow {3^{x + 1}} = {3^0} \Leftrightarrow x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = – 1$.

Câu 5: Nghiệm của phương trình ${3^{x + 2}} = 27$ là
A. $x = – 2$.
B. $x = – 1$.
C. $x = 2$.
D. $x = 1$.

Lời giải

Chọn D

Ta có ${3^{x + 2}} = 27 \Leftrightarrow {3^{x + 2}} = {3^3} \Leftrightarrow x + 2 = 3 \Leftrightarrow x = 1$.

Câu 6: Nghiệm của phương trình ${2^{2x – 4}} = {2^x}$ là
A. $x = 16$.
B. $x = – 16$.
C. $x = – 4$.
D. $x = 4$.

Lời giải

Chọn D

Ta có: ${2^{2x – 4}} = {2^x} \Leftrightarrow 2x – 4 = x \Leftrightarrow x = 4$.

Câu 7: Nghiệm của phương trình ${5^{2x – 3}} = {\left( {\sqrt 5 } \right)^x}$ là
A. $x = 8$.
B. $x = – 8$.
C. $x = 2$.
D. $x = – 3$.

Lời giải

Chọn C

Ta có ${5^{2x – 3}} = {\left( {\sqrt 5 } \right)^x} \Leftrightarrow {5^{2x – 3}} = {\left( {{5^{\frac{1}{2}}}} \right)^x}$.

$ \Leftrightarrow {5^{2x – 3}} = {5^{\frac{1}{2}x}} \Leftrightarrow 2x – 3 = \frac{1}{2}x$

$ \Leftrightarrow 4x – 6 = x \Leftrightarrow x = 2$

Vậy phương trình đã cho có một nghiệm $x = 2$.

Câu 8: Nghiệm của phương trình ${\left( {\frac{3}{5}} \right)^{2x – 2}} = {\left( {\frac{5}{3}} \right)^x}$ là
A. $x = – 2$.
B. $x = \frac{2}{3}$.
C. $x = – 4$.
D. $x = \frac{4}{3}$.

Lời giải

Chú ý: ${\left( {\frac{a}{b}} \right)^\alpha } = {\left( {\frac{b}{a}} \right)^{ – \alpha }}$

Chọn B

${\left( {\frac{3}{5}} \right)^{2x – 2}} = {\left( {\frac{5}{3}} \right)^x} \Leftrightarrow {\left( {\frac{3}{5}} \right)^{2x – 2}} = {\left( {\frac{3}{5}} \right)^{ – x}}$

$ \Leftrightarrow 2x – 2 = – x \Leftrightarrow x = \frac{2}{3}$.

Câu 9: Nghiệm của phương trình: ${3^{2x – 1}} = 3.\sqrt[5]{3}$ là
A. $x = \frac{1}{{11}}$.
B. $x = \frac{{11}}{{10}}$.
C. $x = 4$.
D. $x = 5$.

Lời giải

Chọn B

Ta có: ${3^{2x – 1}} = 3.\sqrt[5]{3} \Leftrightarrow {3^{2x – 1}} = {3.3^{\frac{1}{5}}}$

$ \Leftrightarrow {3^{2x – 1}} = {3^{\frac{6}{5}}} \Leftrightarrow 2x – 1 = \frac{6}{5}$

$ \Leftrightarrow 10x – 5 = 6 \Leftrightarrow x = \frac{{11}}{{10}}$.

Câu 10: Tập nghiệm $S$ của phương trình ${3^{2{x^2} + 1}} = 27$ là
A. $S = \left\{ { – 1;1} \right\}$ .
B. $S = \left\{ { – 1} \right\}$ .
C. $S = \left\{ { – 2;2} \right\}$ .
D. $S = \left\{ { – 2} \right\}$ .

Lời giải

Chọn A

Ta có: ${3^{2{x^2} + 1}} = 27 \Leftrightarrow {3^{2{x^2} + 1}} = {3^3}$

$ \Leftrightarrow 2{x^2} + 1 = 3 \Leftrightarrow 2{x^2} – 2 = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 1 \hfill \\
x = – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Câu 11: Tìm nghiệm của phương trình ${3^{x – 1}} = \frac{1}{3}$
A. $x = 10$
B. $x = 9$
C. $x = 3$
D. $x = 0$

Lời giải

Chọn D

${3^{x – 1}} = {3^{ – 1}} \Leftrightarrow x – 1 = – 1 \Leftrightarrow x = 0$.

Câu 12: Phương trình ${5^{2x + 1}} = 125$ có nghiệm là
A. $x = \frac{5}{2}$
B. $x = 1$
C. $x = 3$
D. $x = \frac{3}{2}$

Lời giải

Chọn B

Ta có: ${5^{2x + 1}} = 125 \Leftrightarrow {5^{2x + 1}} = {5^3} \Leftrightarrow 2x + 1 = 3 \Leftrightarrow x = 1$.

Câu 13: Phương trình ${2^{2x + 1}} = 32$ có nghiệm là
A. $x = 3$
B. $x = \frac{5}{2}$
C. $x = 2$
D. $x = \frac{3}{2}$

Lời giải

Chọn C

Ta có ${2^{2x + 1}} = 32 \Leftrightarrow {2^{2x + 1}} = {2^5} \Leftrightarrow 2x + 1 = 5 \Leftrightarrow x = 2$.

Câu 14: Nghiệm của phương trình ${2^{2x – 1}} = 32$ là
A. $x = 2$.
B. $x = \frac{{17}}{2}$.
C. $x = \frac{5}{2}$.
D. $x = 3$.

Lời giải

Chọn $\underset{\raise0.3em\hbox{$\smash{\scriptscriptstyle-}$}}{D} $

${2^{2x – 1}} = 32 \Leftrightarrow {2^{2x – 1}} = {2^5} \Leftrightarrow 2x – 1 = 5 \Leftrightarrow x = 3$.

Câu 15: Nghiệm của phương trình ${2^{2x – 1}} = \frac{1}{8}$ là
A. $x = 2$.
B. $x = \frac{5}{2}$.
C. $x = – 1$.
D. $x = \frac{3}{2}$.

Lời giải

Chọn A

Ta có: ${2^{2x – 1}} = \frac{1}{8} \Leftrightarrow {2^{2x – 1}} = \frac{1}{{{2^3}}}$

$ \Leftrightarrow {2^{2x – 1}} = {2^{ – 3}} \Leftrightarrow 2x – 1 = – 3 \Leftrightarrow x = – 1$.

Câu 16: Tìm tất cả các giá trị thực của $m$ để phương trình ${3^x} = m$ có nghiệm thực.
A. $m \geqslant 1$
B. $m \geqslant 0$
C. $m > 0$
D. $m \ne 0$

Lời giải

Chú ý: Phương trình ${a^x} = b\,\,(0 < a \ne 1)$ có nghiệm $ \Leftrightarrow b > 0$

Để phương trình ${3^x} = m$ có nghiệm thực thì $m > 0$.

Câu 17: Tìm tất cả các giá trị thực của $m$ để phương trình ${2024^x} = m – 5$ có nghiệm thực.
A. $m \geqslant 2024$
B. $m \geqslant 0$
C. $m > 5$
D. $m < 5$

Lời giải

Chọn C

Chú ý: Phương trình ${a^x} = b\,\,(0 < a \ne 1)$ có nghiệm $ \Leftrightarrow b > 0$

Để phương trình ${2024^x} = m – 5$ có nghiệm thực thì $m – 5 > 0 \Leftrightarrow m > 5$.

Câu 18: Tìm tập nghiệm $S$ của phương trình ${5^{2{x^2} – x}} = 5$.
A. $S = \emptyset $
B. $S = \left\{ {0;\frac{1}{2}} \right\}$
C. $S = \left\{ {0;2} \right\}$
D. $S = \left\{ {1; – \frac{1}{2}} \right\}$

Lời giải

Chọn D

${5^{2{x^2} – x}} = 5 \Leftrightarrow 2{x^2} – x = 1 \Leftrightarrow 2{x^2} – x – 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1} \\
{x = – \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.$

Câu 19: Phương trình ${(\sqrt 5 )^{{x^2} + 4x + 6}} = lo{g_2}128$ có bao nhiêu nghiệm?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 0

Lời giải

Phương trình đã cho tương đương với: ${x^2} + 4x + 6 = lo{g_{\sqrt 5 }}7 \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 6 – lo{g_{\sqrt 5 }}7 = 0$

Sử dụng máy tính bỏ túi ta thấy phương trình trên có hai nghiệm phân biệt.

Câu 20: Tập nghiệm $S$ của phương trình ${3^{{x^2} – 2x}} = 27$.
A. $S = \left\{ {1;3} \right\}$.
B. $S = \left\{ { – 3;1} \right\}$.
C. $S = \left\{ { – 3; – 1} \right\}$.
D. $S = \left\{ { – 1;3} \right\}$.

Lời giải

Ta có: ${3^{{x^2} – 2x}} = 27 \Leftrightarrow {x^2} – 2x = 3 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1} \\
{x = 3}
\end{array}} \right.$.

Vậy tập nghiệm $S$ của phương trình ${3^{{x^2} – 2x}} = 27$ là $S = \left\{ { – 1;3} \right\}$.

Câu 21: Số nghiệm thực phân biệt của phương trình ${e^{{x^2}}} = \sqrt 3 $ là:
A. 1 .
B. 0 .
C. 3 .
D. 2.

Lời giải

Ta có ${e^{{x^2}}} = \sqrt 3 \Leftrightarrow {x^2} = ln\sqrt 3 \Leftrightarrow x = \pm \sqrt {ln\sqrt 3 } $.

Vậy phương trình có 2 nghiệm thực phân biệt.

Câu 22: Phương trình ${5^{x + 2}} – 1 = 0$ có tập nghiệm là
A. $S = \left\{ 3 \right\}$.
B. $S = \left\{ 2 \right\}$.
C. $S = \left\{ 0 \right\}$.
D. $S = \left\{ { – 2} \right\}$.

Lời giải

Ta có ${5^{x + 2}} – 1 = 0 \Leftrightarrow {5^{x + 2}} = 1 \Leftrightarrow x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = – 2$

Vậy $S = \left\{ { – 2} \right\}$.

Câu 23: Gọi ${x_1},\,{x_2}$ là nghiệm của phương trình ${5^{{x^2} – x}} – 25 = 0$. Tính $P = {x_1}^3 + {x_2}^3$.
A. $P = 1$.
B. $P = 7$.
C. $P = 9$.
D. $P = 8$.

Lời giải

Ta có: ${5^{{x^2} – x}} – 25 = 0 \Leftrightarrow {5^{{x^2} – x}} = 25 = 0$

$ \Leftrightarrow {5^{{x^2} – x}} = {5^2} \Leftrightarrow {x^2} – x = 2$

$ \Leftrightarrow {x^2} – x – 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 2 \hfill \\
x = – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Vậy $P = {x_1}^3 + {x_2}^3 = {2^3} + {( – 1)^3} = 7$

Câu 24: Cho biết ${9^x} – {12^2} = 0$, tính giá trị của biểu thức $P = \frac{1}{{{3^{ – x – 1}}}} – {8.9^{\frac{{x – 1}}{2}}} + 19$.
A. 31 .
B. 23 .
C. 22 .
D. 15 .

Lời giải

Ta có ${9^x} – {12^2} = 0 \Leftrightarrow {3^x} = 12$.

$P = {3^{x + 1}} – {8.3^{x – 1}} + 19 = {3.3^x} – 8 \cdot \frac{{{3^x}}}{3} + 19$

$ = 3.12 – 8 \cdot \frac{{12}}{3} + 19 = 23.$

Câu 25: Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình ${2^{2{x^2} + 5x + 4}} = 4$
A. $ – \frac{5}{2}$.
B. -1 .
C. 1 .
D. $\frac{5}{2}$.

Lời giải

${2^{2{x^2} + 5x + 4}} = 4 \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \frac{1}{2}} \\
{x = – 2}
\end{array}} \right.$

Vậy tổng hai nghiệm bằng $ – \frac{5}{2}$.

Câu 26: Tìm tất cả các giá trị thực của tham số $m$ để phương trình ${3^{2x – 1}} + 2{m^2} – m – 3 = 0$ có nghiệm.
A. $m \in \left( { – 1;\frac{3}{2}} \right)$.
B. $m \in \left( {\frac{1}{2}; + \infty } \right)$.
C. $m \in \left( {0; + \infty } \right)$.
D. $m \in \left[ { – 1;\frac{3}{2}} \right]$.

Lời giải

Chọn A

${3^{2x – 1}} + 2{m^2} – m – 3 = 0 \Leftrightarrow {3^{2x – 1}} = 3 + m – 2{m^2}$

Phương trình có nghiệm khi $3 + m – 2{m^2} > 0 \Leftrightarrow – 1 < m < \frac{3}{2}$.

Vậy $m \in \left( { – 1;\frac{3}{2}} \right)$.

Câu 27: Cho a, b là hai số thực khác 0 , biết: ${\left( {\frac{1}{{125}}} \right)^{{a^2} + 4ab}} = {(\sqrt[3]{{625}})^{3{a^2} – 8ab}}$. Tỉ số $\frac{a}{b}$ là:
A. $\frac{{ – 8}}{7}$
B. $\frac{1}{7}$
C. $\frac{4}{7}$
D. $\frac{{ – 4}}{{21}}$

Lời giải

Ta có $:{\left( {\frac{1}{{125}}} \right)^{{a^2} + 4ab}} = {(\sqrt[3]{{625}})^{3{a^2} – 8ab}} \Leftrightarrow {5^{ – 3\left( {{a^2} + 4ab} \right)}} = {5^{\frac{4}{3}\left( {3{a^2} – 8ab} \right)}}$

$ \Leftrightarrow – 3\left( {{a^2} + 4ab} \right) = \frac{4}{3}\left( {3{a^2} – 8ab} \right)$

$ \Leftrightarrow 21{a^2} = – 4ab \Leftrightarrow \frac{a}{b} = – \frac{4}{{21}}$

Câu 28: Tổng các nghiệm của phương trình ${2^{{x^2} – 2x + 1}} = 8$ bằng
A. 0 .
B. -2 .
C. 2 .
D. 1 .

Lời giải

Ta có: ${2^{{x^2} – 2x + 1}} = 8 \Leftrightarrow {2^{{x^2} – 2x + 1}} = {2^3} \Leftrightarrow {x^2} – 2x + 1 = 3$

$ \Leftrightarrow {x^2} – 2x – 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1 – \sqrt 3 } \\
{x = 1 + \sqrt 3 }
\end{array}} \right.$

Như vậy phương trình đã cho có hai nghiệm: $1 – \sqrt 3 ;1 + \sqrt 3 $.

Tổng hai nghiệm là: $\left( {1 – \sqrt 3 } \right) + \left( {1 + \sqrt 3 } \right) = 2$.

Câu 29: Phương trình ${2^{2{x^2} + 5x + 4}} = 4$ có tổng tất cả các nghiệm bằng
A. 1 .
B. $\frac{5}{2}$.
C. -1 .
D. $ – \frac{5}{2}$.

Lời giải

Chọn D

Cách 1:

Ta có: ${2^{2{x^2} + 5x + 4}} = 4 \Leftrightarrow {2^{2{x^2} + 5x + 4}} = {2^2}$

$ \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x + 4 = 2 \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 2} \\
{x = – \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.$

Tổng tất cả các nghiệm của phương trình đã cho là: $ – 2 + \left( { – \frac{1}{2}} \right) = – \frac{5}{2}$.

Cách 2:

Ta có: ${2^{2{x^2} + 5x + 4}} = 4 \Leftrightarrow {2^{2{x^2} + 5x + 4}} = {2^2}$

$ \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x + 4 = 2 \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x + 2 = 0$

Xét phương trình (1): $\Delta = 9 > 0 \Rightarrow $ Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt ${x_1};{x_2}$.

Theo định lý Viet ta có: ${x_1} + {x_2} = – \frac{5}{2}$.

Tổng tất cả các nghiệm của phương trình đã cho là: $ – \frac{5}{2}$.

Câu 30: Phương trình ${5^{2{x^2} + 5x + 4}} = 25$ có tổng tất cả các nghiệm bằng
A. 1
B. $\frac{5}{2}$
C. -1
D. $ – \frac{5}{2}$

Lời giải

Chọn D

${5^{2{x^2} + 5x + 4}} = {5^2} \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x + 4 = 2 \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x + 2 = 0$

Tổng các nghiệm là $ – \frac{5}{2}$.

Câu 31: Phương trình ${7^{2{x^2} + 5x + 4}} = 49$ có tổng tất cả các nghiệm bằng
A. $ – \frac{5}{2}$.
B. 1 .
C. -1 .
D. $\frac{5}{2}$.

Lời giải

${7^{2{x^2} + 5x + 4}} = 49 \Leftrightarrow {7^{2{x^2} + 5x + 4}} = {7^2} \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x + 4 = 2$

$ \Leftrightarrow 2{x^2} + 5x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 2} \\
{x = – \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.$
Vậy tổng tất cả các nghiệm của phương trình bằng: $ – 2 + \left( { – \frac{1}{2}} \right) = – \frac{5}{2}$.

Câu 32: Nghiệm của phương trình ${3^{2x + 1}} = {3^{2 – x}}$ là:
A. $x = \frac{1}{3}$.
B. $x = 0$.
C. $x = – 1$.
D. $x = 1$.

Lời giải

Chọn A

${3^{2x + 1}} = {3^{2 – x}} \Leftrightarrow 2x + 1 = 2 – x \Leftrightarrow 3x = 1 \Leftrightarrow x = \frac{1}{3}$.

Câu 33: Số nghiệm thực của phương trình ${2^{{x^2} + 1}} = 4$ là
A. 1 .
B. 2 .
C. 3 .
D. 0 .

Lời giải

Chọn B

${2^{{x^2} + 1}} = {2^2} \Leftrightarrow {x^2} + 1 = 2 \Leftrightarrow {x^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1} \\
{x = – 1}
\end{array}} \right.$

Câu 34: Tập nghiệm của phương trình: ${4^{x + 1}} + {4^{x – 1}} = 272$ là
A. $\left\{ {3;2} \right\}$.
B. $\left\{ 2 \right\}$.
C. $\left\{ 3 \right\}$.
D. $\left\{ {3;5} \right\}$.

Lời giải

Chọn C

${4^{x + 1}} + {4^{x – 1}} = 272 \Leftrightarrow {4.4^x} + \frac{{{4^x}}}{4} = 272 \Leftrightarrow {4^x} = 64 \Leftrightarrow x = 3$

Vậy phương trình có tập nghiệm $S = \left\{ 3 \right\}$.

Câu 35: Phương trình ${27^{2x – 3}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{{x^2} + 2}}$ có tập nghiệm là
A. $\left\{ { – 1;7} \right\}$.
B. $\left\{ { – 1; – 7} \right\}$.
C. $\left\{ {1;7} \right\}$.
D. $\left\{ {1; – 7} \right\}$.

Lời giải

Chọn D

Ta có: ${27^{2x – 3}} = {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{{x^2} + 2}} \Leftrightarrow {3^{6x – 9}} = {3^{ – {x^2} – 2}}$

$ \Leftrightarrow 6x – 9 = – {x^2} – 2 \Leftrightarrow {x^2} + 6x – 7 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1} \\
{x = – 7}
\end{array}} \right.$.

Vậy tập nghiệm của phương trình là $\left\{ {1; – 7} \right\}$.

Câu 36: Phương trình ${3^x} \cdot {2^{x + 1}} = 72$ có nghiệm là
A. $x = \frac{5}{2}$.
B. $x = 2$.
C. $x = \frac{3}{2}$.
D. $x = 3$.

Lời giải

Chọn B

${3^x} \cdot {2^{x + 1}} = 72 \Leftrightarrow {3^x} \cdot {2^x} \cdot 2 = 72 \Leftrightarrow {6^x} = 36 \Leftrightarrow x = 2.$

Câu 37: Nghiệm của phương trình ${\left( {\frac{1}{5}} \right)^{{x^2} – 2x – 3}} = {5^{x + 1}}$ là
A. $x = – 1;x = 2$.
B. $x = 1;x = – 2$.
C. $x = 1;x = 2$.
D. Vô nghiệm.

Lời giải

Chọn A

Ta có:

${\left( {\frac{1}{5}} \right)^{{x^2} – 2x – 3}} = {5^{x + 1}} \Leftrightarrow {5^{ – \left( {{x^2} – 2x – 3} \right)}} = {5^{x + 1}}$

$ \Leftrightarrow – {x^2} + 2x + 3 = x + 1 \Leftrightarrow – {x^2} + x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = – 1} \\
{x = 2}
\end{array}.} \right.$

Vậy nghiệm của phương trình là $x = – 1;x = 2$.

Câu 38: Tập nghiệm của phương trình ${\left( {\frac{1}{7}} \right)^{{x^2} – 2x – 3}} = {7^{x + 1}}$ là
A. $\left\{ { – 1} \right\}$.
B. $\left\{ { – 1;2} \right\}$.
C. $\left\{ { – 1;4} \right\}$.
D. $\left\{ 2 \right\}$.

Lời giải

Chọn B

Ta có: ${\left( {\frac{1}{7}} \right)^{{x^2} – 2x – 3}} = {7^{x + 1}} \Leftrightarrow {7^{ – {x^2} + 2x + 3}} = {7^{x + 1}}$

$ \Leftrightarrow – {x^2} + 2x + 3 = x + 1$

$ \Leftrightarrow {x^2} – x – 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1} \\
{x = 2}
\end{array}} \right.$.

Câu 39: Tổng các nghiệm của phương trình ${2^{{x^2} + 2x}} = {8^{2 – x}}$ bằng
A. -6 .
B. -5 .
C. 5 .
D. 6 .

Lời giải

Chọn B

Ta có: ${2^{{x^2} + 2x}} = {8^{2 – x}} \Leftrightarrow {2^{{x^2} + 2x}} = {2^{6 – 3x}} \Leftrightarrow {x^2} + 5x – 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1} \\
{x = – 6}
\end{array}} \right.$.

Vậy tổng hai nghiệm của phương trình bằng -5 .

Câu 40: Gọi ${x_1},{x_2}$ là hai nghiệm của phương trình ${7^{x + 1}} = {\left( {\frac{1}{7}} \right)^{{x^2} – 2x – 3}}$. Khi đó $x_1^2 + x_2^2$ bằng:
A. 17 .
B. 1 .
C. 5 .
D. 3 .

Lời giải

Chọn C

${7^{x + 1}} = {\left( {\frac{1}{7}} \right)^{{x^2} – 2x – 3}} \Leftrightarrow {7^{x + 1}} = {7^{ – \left( {{x^2} – 2x – 3} \right)}}$

$ \Leftrightarrow x + 1 = – {x^2} + 2x + 3 \Leftrightarrow {x^2} – x – 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_1} = – 1} \\
{{x_2} = 2}
\end{array}} \right.$

Vậy $x_1^2 + x_2^2 = 5$.

Câu 41: Tổng bình phương các nghiệm của phương trình ${5^{3x – 2}} = {\left( {\frac{1}{5}} \right)^{ – {x^2}}}$ bằng
A. 2 .
B. 5 .
C. 0 .
D. 3 .

Lời giải

Chọn B

Ta có ${5^{3x – 2}} = {\left( {\frac{1}{5}} \right)^{ – {x^2}}} \Leftrightarrow {5^{3x – 2}} = {5^{{x^2}}} \Leftrightarrow {x^2} – 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1} \\
{x = 2}
\end{array}} \right.$.

Vậy tổng bình phương các nghiệm của phương trình ${5^{3x – 2}} = {\left( {\frac{1}{5}} \right)^{ – {x^2}}}$ bằng 5 .

Câu 42: Nghiệm của phương trình ${2^{7x – 1}} = {8^{2x – 1}}$ là
A. $x = 2$.
B. $x = – 3$.
C. $x = – 2$.
D. $x = 1$.

Lời giải

Chọn C

${2^{7x – 1}} = {8^{2x – 1}} \Leftrightarrow {2^{7x – 1}} = {2^{3 \cdot \left( {2x – 1} \right)}}$

$ \Leftrightarrow {2^{7x – 1}} = {2^{6x – 3}} \Leftrightarrow 7x – 1 = 6x – 3 \Leftrightarrow x = – 2$.

Câu 43: Giải phương trình ${(2,5)^{5x – 7}} = {\left( {\frac{2}{5}} \right)^{x + 1}}$.
A. $x \geqslant 1$.
B. $x = 1$.
C. $x < 1$.
D. $x = 2$.

Lời giải

Ta có ${(2,5)^{5x – 7}} = {\left( {\frac{2}{5}} \right)^{x + 1}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{5}{2}} \right)^{5x – 7}} = {\left( {\frac{5}{2}} \right)^{ – x – 1}}$

$ \Leftrightarrow 5x – 7 = – x – 1 \Leftrightarrow x = 1$.

Câu 44: Phương trình ${3^{{x^2} – 4}} = {\left( {\frac{1}{9}} \right)^{3x – 1}}$ có hai nghiệm ${x_1},{x_2}$. Tính ${x_1}{x_2}$.
A. -6 .
B. -5 .
C. 6 .
D. -2 .

Lời giải

Ta có ${3^{{x^2} – 4}} = {\left( {\frac{1}{9}} \right)^{3x – 1}} \Leftrightarrow {x^2} – 4 = 2 – 6x \Leftrightarrow {x^2} + 6x – 6 = 0$.

Áp dụng Vi-ét suy ra phương trình đã cho có hai nghiệm ${x_1},{x_2}$ thì ${x_1}{x_2} = – 6$.

Câu 45: Tổng các nghiệm của phương trình ${2^{{x^2} + 2x}} = {8^{2 – x}}$ bằng
A. 5 .
B. -5 .
C. 6 .
D. -6 .

Lời giải

Phương trình đã cho tương đương: ${2^{{x^2} + 2x}} = {2^{3\left( {2 – x} \right)}}$

$ \Leftrightarrow {x^2} + 2x = 6 – 3x \Leftrightarrow {x^2} + 5x – 6 = 0$.

Do đó tổng các nghiệm của phương trình là: $S = – \frac{b}{a} = – 5$.

Câu 46: Tập nghiệm của phương trình ${4^{x – {x^2}}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}$ là
A. $\left\{ {0;\frac{2}{3}} \right\}$.
B. $\left\{ {0;\frac{1}{2}} \right\}$.
C. $\left\{ {0;2} \right\}$.
D. $\left\{ {0;\frac{3}{2}} \right\}$.

Lời giải

Ta có ${4^{x – {x^2}}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} \Leftrightarrow {2^{2x – 2{x^2}}} = {2^{ – x}} \Leftrightarrow – 2{x^2} + 2x = – x$

$ \Leftrightarrow – 2{x^2} + 3x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0} \\
{x = \frac{3}{2}}
\end{array}} \right.$.

Câu 47: Tìm nghiệm của phương trình ${(7 + 4\sqrt 3 )^{2x + 1}} = 2 – \sqrt 3 $.
A. $x = \frac{1}{4}$.
B. $x = – 1 + lo{g_{7 + 4\sqrt 3 }}\left( {2 – \sqrt 3 } \right)$.
C. $x = – \frac{3}{4}$.
D. $x = \frac{{25 – 15\sqrt 3 }}{2}$.

Lời giải

Ta có

${(7 + 4\sqrt 3 )^{2x + 1}} = 2 – \sqrt 3 \Leftrightarrow {(2 + 2\sqrt 3 )^{4x + 2}} = {(2 + \sqrt 3 )^{ – 1}}$

$ \Leftrightarrow 4x + 2 = – 1 \Leftrightarrow 4x = – 3 \Leftrightarrow x = – \frac{3}{4}.$

Câu 48: Tính tổng $S = {x_1} + {x_2}$ biết ${x_1},{x_2}$ là các giá trị thực thỏa mãn đẳng thức ${2^{{x^2} – 6x + 1}} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^{x – 3}}$.
A. $S = – 5$.
B. $S = 8$.
C. $S = 4$.
D. $S = 2$.

Lời giải

Ta có ${2^{{x^2} – 6x + 1}} = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^{x – 3}} \Leftrightarrow {2^{{x^2} – 6x + 1}} = {(2)^{ – 2\left( {x – 3} \right)}}$

$ \Leftrightarrow {x^2} – 6x + 1 = – 2x + 6$

$ \Leftrightarrow {x^2} – 4x – 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_1} = – 1} \\
{{x_2} = 5}
\end{array} \Rightarrow S = {x_1} + {x_2} = 4} \right.$

Câu 49: Tập nghiệm $S$ của phương trình ${\left( {\frac{4}{7}} \right)^x}{\left( {\frac{7}{4}} \right)^{3x – 1}} – \frac{{16}}{{49}} = 0$ là
A. $S = \left\{ {\frac{{ – 1}}{2}} \right\}$
B. $S = \left\{ 2 \right\}$
C. $S = \left\{ {\frac{1}{2};\frac{{ – 1}}{2}} \right\}$
D. $S = \left\{ {\frac{{ – 1}}{2};2} \right\}$

Lời giải

Ta có

${\left( {\frac{4}{7}} \right)^x}{\left( {\frac{7}{4}} \right)^{3x – 1}} – \frac{{16}}{{49}} = 0 \Leftrightarrow {\left( {\frac{4}{7}} \right)^x}{\left( {\frac{4}{7}} \right)^{ – (3x – 1)}} – \frac{{16}}{{49}} = 0$

$ \Leftrightarrow {\left( {\frac{4}{7}} \right)^x}{\left( {\frac{4}{7}} \right)^{ – 3x + 1}} – \frac{{16}}{{49}} = 0 \Leftrightarrow {\left( {\frac{4}{7}} \right)^{ – 2x + 1}} – \frac{{16}}{{49}} = 0$

$ \Leftrightarrow {\left( {\frac{4}{7}} \right)^{ – 2x + 1}} = \frac{{16}}{{49}} \Leftrightarrow {\left( {\frac{4}{7}} \right)^{ – 2x + 1}} = \frac{{{4^2}}}{{{7^2}}}$

$ \Leftrightarrow {\left( {\frac{4}{7}} \right)^{ – 2x + 1}} = {\left( {\frac{4}{7}} \right)^2} \Leftrightarrow – 2x + 1 = 2$

$ \Leftrightarrow x = \frac{{ – 1}}{2}.$

Câu 50: Tích các nghiệm của phương trình ${(\sqrt 5 + 2)^{x – 1}} = {(\sqrt 5 – 2)^{\frac{{x – 1}}{{x + 1}}}}$ là
A. -2 .
B. -4 .
C. 4 .
D. 2 .

Lời giải

Chọn A.

Điều kiện: $x \ne – 1$

Vì $\left( {\sqrt 5 – 2} \right)\left( {\sqrt 5 + 2} \right) = 1$ nên $\left( {\sqrt 5 – 2} \right) = {(\sqrt 5 + 2)^{ – 1}}$.

Khi đó phương trình đã cho tương đương ${(\sqrt 5 + 2)^{x – 1}} = {(\sqrt 5 + 2)^{\frac{{ – x + 1}}{{x + 1}}}}$

$ \Leftrightarrow x – 1 = \frac{{ – x + 1}}{{x + 1}}$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1} \\
{x = – 2}
\end{array}} \right.$. (thỏa điều kiện)

Suy ra tích hai nghiệm là -2 .

Câu 51: Giải phương trình ${4^{2x + 3}} = {8^{4 – x}}$.
A. $x = \frac{6}{7}$.
B. $x = \frac{2}{3}$.
C. $x = 2$.
D. $x = \frac{4}{5}$.

Lời giải

${4^{2x + 3}} = {8^{4 – x}} \Leftrightarrow {2^{4x + 6}} = {2^{12 – 3x}} \Leftrightarrow 4x + 6 = 12 – 3x \Leftrightarrow x = \frac{6}{7}$.

Tài liệu đính kèm

  • 60-cau-trac-nghiem-pt-mu-muc-thong-hieu-hay.docx

    377.97 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm