[Tài liệu toán 11 file word] 25 Câu Trắc Nghiệm Đạo Hàm Của Hàm Số Lôgarit Giải Chi Tiết

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: 25 Câu Trắc Nghiệm Đạo Hàm Của Hàm Số Lôgarit Giải Chi Tiết 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải các bài toán trắc nghiệm về đạo hàm của hàm số logarit. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các công thức đạo hàm của hàm số logarit, áp dụng linh hoạt các quy tắc đạo hàm và giải quyết thành thạo các dạng bài tập trắc nghiệm. Bài học cung cấp 25 câu trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tự tin hơn trong việc làm quen và chinh phục các dạng bài tập này.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được ôn tập và củng cố các kiến thức sau:

* Công thức đạo hàm cơ bản: Đạo hàm của hàm số hằng, hàm số đa thức, hàm số mũ, hàm số lượng giác.
* Quy tắc đạo hàm: Quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số.
* Đạo hàm của hàm số logarit: Công thức đạo hàm của hàm số logarit cơ số e (lnx) và logarit cơ số a (logax).
* Cách giải các bài tập trắc nghiệm về đạo hàm: Phân tích, đánh giá, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, nhận diện các sai lầm thường gặp.

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

* Áp dụng thành thạo các công thức đạo hàm của hàm số logarit.
* Vận dụng linh hoạt các quy tắc đạo hàm để tìm đạo hàm của các hàm số phức tạp.
* Giải quyết thành thạo các dạng bài tập trắc nghiệm về đạo hàm của hàm số logarit.
* Phân tích và đánh giá các phương án trả lời để lựa chọn đáp án chính xác.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết và thực hành. Nội dung bao gồm:

* Phần lý thuyết: Tóm tắt lại các kiến thức cần thiết về đạo hàm và đạo hàm của hàm số logarit.
* 25 câu trắc nghiệm: Các câu hỏi được sắp xếp theo mức độ từ dễ đến khó, bao quát các dạng bài tập thường gặp.
* Giải chi tiết từng câu hỏi: Mỗi câu hỏi đều được giải thích cặn kẽ, kèm theo các ví dụ minh họa và phân tích kỹ thuật giải. Các sai lầm thường gặp sẽ được nêu rõ để học sinh tránh tái phạm.
* Phân tích phương pháp: Bài học sẽ hướng dẫn học sinh cách phân tích đề bài, nhận diện các yếu tố quan trọng và lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về đạo hàm của hàm số logarit có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực như:

* Toán học: Giải các bài toán về cực trị, tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số.
* Khoa học tự nhiên: Mô hình hóa các quá trình thay đổi theo thời gian, ví dụ như sự tăng trưởng của một quần thể sinh vật.
* Kinh tế: Phân tích sự thay đổi của các chỉ số kinh tế, dự đoán xu hướng phát triển.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học về đạo hàm. Nó kết nối trực tiếp với các bài học trước về đạo hàm và mở đường cho các bài học tiếp theo liên quan đến ứng dụng của đạo hàm trong giải tích.

6. Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả, học sinh nên:

* Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các công thức và quy tắc đạo hàm.
* Làm bài tập: Thực hành giải các câu trắc nghiệm.
* Tự giải quyết vấn đề: Cố gắng tìm ra cách giải cho từng câu hỏi trước khi xem lời giải.
* Phân tích lỗi sai: Hiểu rõ nguyên nhân dẫn đến sai lầm để tránh tái phạm.
* Nhóm học tập: Thảo luận với bạn bè, cùng nhau giải quyết những vấn đề khó khăn.
* Xem lại bài học: Kiểm tra lại kiến thức đã học và củng cố kỹ năng.
* Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo thêm các nguồn tài liệu khác để mở rộng kiến thức.

Keywords (40):

Đạo hàm, hàm số logarit, trắc nghiệm, giải chi tiết, câu hỏi, công thức, quy tắc, đạo hàm cơ bản, đạo hàm của hàm số logarit, logarit cơ số e, logarit cơ số a, ln x, logax, ứng dụng, cực trị, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, mô hình hóa, tăng trưởng, kinh tế, bài tập, phân tích, phương pháp giải, sai lầm, kỹ năng, thực hành, học tập, chương trình học, giải tích, nhóm học tập, tài liệu tham khảo, toán học, khoa học tự nhiên.

25 câu trắc nghiệm đạo hàm của hàm số lôgarit giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN:

${(lnx)’} = \frac{1}{x}$

${(ln\left| x \right|)’} = \frac{1}{x}$

${(lnu)’} = \frac{{u’}}{u}$

${(ln\left| u \right|)’} = \frac{{u’}}{u}$

${\left( {lo{g_a}x} \right)’} = \frac{1}{{xlna}}$

${\left( {lo{g_a}\left| x \right|} \right)’} = \frac{1}{{xlna}}$

${\left( {lo{g_a}u} \right)’} = \frac{{u’}}{{ulna}}$

${\left( {lo{g_a}\left| u \right|} \right)’} = \frac{{u’}}{{ulna}}$

II. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Trên khoảng $\left( {0; + \infty } \right)$, đạo hàm của hàm số $y = lo{g_2}x$ là:
A. $y’ = \frac{1}{{xln2}}$.
B. $y’ = \frac{{ln2}}{x}$.
C. $y’ = \frac{1}{x}$.
D. $y’ = \frac{1}{{2x}}$.

Lời giải

Chọn A.

Ta có: ${\left( {lo{g_2}x} \right)’} = \frac{1}{{xln2}}$.

Câu 2. Tìm đạo hàm của hàm số $y = logx$.
A. $y’ = \frac{{ln10}}{x}$
B. $y’ = \frac{1}{{xln10}}$
C. $y’ = \frac{1}{{10lnx}}$
D. $y’ = \frac{1}{x}$

Lời giải

Chọn B.

Áp dụng công thức ${\left( {lo{g_a}x} \right)’} = \frac{1}{{xlna}}$, ta được $y’ = \frac{1}{{xln10}}$.

Câu 3. Tính đạo hàm của hàm số $y = lo{g_2}\left( {2x + 1} \right)$.
A. $y’ = \frac{2}{{\left( {2x + 1} \right)ln2}}$
B. $y’ = \frac{1}{{\left( {2x + 1} \right)ln2}}$
C. $y’ = \frac{2}{{2x + 1}}$
D. $y’ = \frac{1}{{2x + 1}}$

Lời giải

Chọn A.

Ta có $y’ = {\left( {lo{g_2}\left( {2x + 1} \right)} \right)’} = \frac{{{{(2x + 1)}’}}}{{\left( {2x + 1} \right)ln2}} = \frac{2}{{\left( {2x + 1} \right)ln2}}$.

Câu 4. Tính đạo hàm của hàm số $y = log\left( {{e^x} + 2} \right)$
A. $y’ = \frac{{{e^x}}}{{{e^x} + 2}}$.
B. $y’ = \frac{{{e^x}}}{{\left( {{e^x} + 2} \right)ln10}}$.
C. $y’ = \frac{1}{{{e^x} + 2}}$.
D. $y’ = \frac{1}{{\left( {{e^x} + 2} \right)ln10}}$

Lời giải

Chọn B.

$y’ = \frac{{{{\left( {{e^x} + 2} \right)}’}}}{{\left( {{e^x} + 2} \right)ln10}} = \frac{{{e^x}}}{{\left( {{e^x} + 2} \right)ln10}}$.

Câu 5. Tính đạo hàm của hàm số $y = lo{g_3}\left( {2x + 1} \right)$.
A. $y’ = \frac{1}{{\left( {2x + 1} \right)ln3}}$.
B. $y’ = \frac{1}{{2x + 1}}$.
C. $y’ = \frac{2}{{\left( {2x + 1} \right)ln3}}$.
D. $y’ = \left( {2x + 1} \right) \cdot ln3$.

Lời giải

Chọn C

Đạo hàm của hàm số $y = lo{g_3}\left( {2x + 1} \right)$ là $y’ = \frac{2}{{\left( {2x + 1} \right)ln3}}$.

Câu 6. Cho hàm số $y = ln\frac{1}{{x + 1}}$. Xác định mệnh đề đúng
A. $xy’ – 1 = {e^y}$.
B. $xy’ + 1 = – {e^y}$.
C. $xy’ – 1 = – {e^y}$.
D. $xy’ + 1 = {e^y}$.

Lời giải

Chọn D

Ta có: $y’ = {( – ln\left( {x + 1} \right))’} = – \frac{1}{{x + 1}} \Rightarrow xy’ + 1 = – \frac{x}{{x + 1}} + 1 = \frac{1}{{x + 1}} = {e^y}$.

Câu 7. Hàm số $f\left( x \right) = lo{g_2}\left( {{x^2} – 2x} \right)$ có đạo hàm
A. $f’\left( x \right) = \frac{{ln2}}{{{x^2} – 2x}}$
B. $f’\left( x \right) = \frac{1}{{\left( {{x^2} – 2x} \right)ln2}}$
C. $f’\left( x \right) = \frac{{\left( {2x – 2} \right)ln2}}{{{x^2} – 2x}}$
D. $f’\left( x \right) = \frac{{2x – 2}}{{\left( {{x^2} – 2x} \right)ln2}}$

Lời giải

Chọn D.

$f’\left( x \right) = \frac{{{{\left( {{x^2} – 2x} \right)}’}}}{{\left( {{x^2} – 2x} \right)ln2}} = \frac{{2x – 2}}{{\left( {{x^2} – 2x} \right)ln2}}$

Câu 8. Tính đạo hàm số $y = f\left( x \right) = lo{g_{{x^2} + 2}}2$.
A. $y’ = – \frac{{2x}}{{\left( {{x^2} + 2} \right) \cdot ln2 \cdot log_2^2\left( {{x^2} + 2} \right)}}$.
B. $y’ = – \frac{1}{{log_2^2\left( {{x^2} + 2} \right)}}$.
C. $y’ = – \frac{{2x}}{{ln\left( {{x^2} + 2} \right)}}$.
D. $y’ = – \frac{x}{{\left( {{x^2} + 2} \right) \cdot l{n^2}\left( {{x^2} + 2} \right)}}$.

Lời giải

Chọn A

Ta có: $y = lo{g_{{x^2} + 2}}2 = \frac{1}{{lo{g_2}\left( {{x^2} + 2} \right)}} \Rightarrow y’ = – \frac{{{{\left( {lo{g_2}\left( {{x^2} + 2} \right)} \right)}’}}}{{log_2^2\left( {{x^2} + 2} \right)}} = – \frac{{2x}}{{\left( {{x^2} + 2} \right) \cdot ln2 \cdot log_2^2\left( {{x^2} + 2} \right)}}$.

Câu 9. Đạo hàm của hàm số $y = lo{g_3}\left( {{x^2} + x + 1} \right)$ là:
A. $y’ = \frac{{\left( {2x + 1} \right)ln3}}{{{x^2} + x + 1}}$
B. $y’ = \frac{{2x + 1}}{{\left( {{x^2} + x + 1} \right)ln3}}$
C. $y’ = \frac{{2x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}$
D. $y’ = \frac{1}{{\left( {{x^2} + x + 1} \right)ln3}}$

Lời giải

Chọn B.

$y’ = \frac{{{{\left( {{x^2} + x + 1} \right)}’}}}{{\left( {{x^2} + x + 1} \right)ln3}} = \frac{{2x + 1}}{{\left( {{x^2} + x + 1} \right)ln3}}$

Câu 10. Cho hàm số $f\left( x \right) = lo{g_2}\left( {{x^2} + 1} \right)$, tính $f’\left( 1 \right)$
A $f’\left( 1 \right) = 1$
B. $f’\left( 1 \right) = \frac{1}{{2ln2}}$.
C. $f’\left( 1 \right) = \frac{1}{2}$.
D. $f’\left( 1 \right) = \frac{1}{{ln2}}$.

Lời giải

Chọn D.

TXĐ: $D = \mathbb{R}$.

$f’\left( x \right) = \frac{{2x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right) \cdot ln2}} \Rightarrow f’\left( 1 \right) = \frac{1}{{ln2}}$.

Câu 11. Tìm đạo hàm của hàm số $y = ln\left( {1 + {e^{2x}}} \right)$.
A. $y’ = \frac{{ – 2{e^{2x}}}}{{{{\left( {{e^{2x}} + 1} \right)}^2}}}$.
B. $y’ = \frac{{{e^{2x}}}}{{{e^{2x}} + 1}}$.
C. $y’ = \frac{1}{{{e^{2x}} + 1}}$.
D. $y’ = \frac{{2{e^{2x}}}}{{{e^{2x}} + 1}}$.

Lời giải

Chọn D.

Ta có: $y’ = {\left[ {ln\left( {1 + {e^{2x}}} \right)} \right]’} = \frac{{{{\left( {1 + {e^{2x}}} \right)}’}}}{{1 + {e^{2x}}}} = \frac{{2{e^{2x}}}}{{1 + {e^{2x}}}}$.

Câu 12. Tính đạo hàm của hàm số $y = ln\left( {1 + \sqrt {x + 1} } \right)$.
A. $y’ = \frac{1}{{\sqrt {x + 1} \left( {1 + \sqrt {x + 1} } \right)}}$
B. $y’ = \frac{2}{{\sqrt {x + 1} \left( {1 + \sqrt {x + 1} } \right)}}$
C. $y’ = \frac{1}{{2\sqrt {x + 1} \left( {1 + \sqrt {x + 1} } \right)}}$
D. $y’ = \frac{1}{{1 + \sqrt {x + 1} }}$

Lời giải

Chọn C.

Ta có:

$y’ = {(ln\left( {1 + \sqrt {x + 1} } \right))’} = \frac{{{{(1 + \sqrt {x + 1} )}’}}}{{1 + \sqrt {x + 1} }} = \frac{1}{{2\sqrt {x + 1} \left( {1 + \sqrt {x + 1} } \right)}}$

Câu 13. Tính đạo hàm số $y = ln\left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)$.
A. $y’ = \frac{{1 + \sqrt {{x^2} + 1} }}{{{x^2} + 1}}$.
B. $y’ = \frac{{2x}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}$.
C. $y’ = \frac{{1 + \sqrt {{x^2} + 1} }}{{x + \sqrt {{x^2} + 1} }}$.
D. $y’ = \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}$.

Lời giải

Chọn D

Ta có: $y’ = {\left[ {ln\left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)} \right]’} = \frac{{{{\left( {x + \sqrt {{x^2} + 1} } \right)}’}}}{{x + \sqrt {{x^2} + 1} }} = \frac{{1 + \frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}}}{{x + \sqrt {{x^2} + 1} }} = \frac{1}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}$

Câu 14. Cho hàm số $f\left( x \right) = ln\left( {{x^2} – 2x} \right)$. Tính đạo hàm của hàm số $y = \frac{1}{{{f^2}\left( x \right)}}$
A. $y’ = \frac{{x – 1}}{{2\left( {{x^2} – 2x} \right)}}$.
B. $y’ = \frac{{ – 4x + 4}}{{\left( {{x^2} – 2x} \right)l{n^4}\left( {{x^2} – 2x} \right)}}$.
C. $y’ = \frac{{4 – 4x}}{{\left( {{x^2} – 2x} \right)l{n^3}\left( {{x^2} – 2x} \right)}}$.
D. $y’ = \frac{{2x – 2}}{{{{\left( {{x^2} – 2x} \right)}^2}}}$.

Lời giải

Chọn C

Ta có: $y = \frac{1}{{{f^2}\left( x \right)}} = \frac{1}{{l{n^2}\left( {{x^2} – 2x} \right)}}$.

$ \Rightarrow f’\left( x \right) = – \frac{{{{\left[ {l{n^2}\left( {{x^2} – 2x} \right)} \right]}’}}}{{l{n^4}\left( {{x^2} – 2x} \right)}} = – \frac{{2\left( {2x – 2} \right)ln\left( {{x^2} – 2x} \right)}}{{\left( {{x^2} – 2x} \right)l{n^4}\left( {{x^2} – 2x} \right)}} = – \frac{{4x – 4}}{{\left( {{x^2} – 2x} \right)l{n^3}\left( {{x^2} – 2x} \right)}}$.

Câu 15. Cho hàm số $y = \frac{1}{{x + 1 + lnx}}$ với $x > 0$. Khi đó $ – \frac{{y’}}{{{y^2}}}$ bằng
A. $\frac{x}{{x + 1}}$.
B. $1 + \frac{1}{x}$.
C. $\frac{x}{{1 + x + lnx}}$.
D. $\frac{{x + 1}}{{1 + x + lnx}}$.

Lời giải

Chọn B.

$y = \frac{1}{{x + 1 + lnx}} \Rightarrow \frac{1}{y} = x + 1 + lnx \Rightarrow {\left( {\frac{1}{y}} \right)’} = {(x + 1 + lnx)’} \Leftrightarrow – \frac{{y’}}{{{y^2}}} = 1 + \frac{1}{x}.$

Câu 16. Tính đạo hàm của hàm số $y = {2^x}lnx – \frac{1}{{{e^x}}}$.
A. $y’ = {2^x}\left( {\frac{1}{x} + \left( {ln2} \right)\left( {lnx} \right)} \right) + \frac{1}{{{e^x}}}$.
B. $y’ = {2^x}ln2 + \frac{1}{x} + {e^{ – x}}$.
C. $y’ = {2^x}\frac{1}{x}ln2 + \frac{1}{{{e^x}}}$.
D. $y’ = {2^x}ln2 + \frac{1}{x} – {e^x}$

Lời giải

Chọn A.

Ta có $y’ = {2^x}\left( {ln2} \right)\left( {lnx} \right) + \frac{{{2^x}}}{x} + \frac{1}{{{e^x}}} = \left( {\frac{1}{x} + \left( {ln2} \right)\left( {lnx} \right)} \right) + \frac{1}{{{e^x}}}$.

Câu 17. Đạo hàm của hàm số $f\left( x \right) = \sqrt {ln\left( {lnx} \right)} $ là:
A. $f’\left( x \right) = \frac{1}{{xlnx\sqrt {ln\left( {lnx} \right)} }}$.
B. $f’\left( x \right) = \frac{1}{{2\sqrt {ln\left( {lnx} \right)} }}$
C. $f’\left( x \right) = \frac{1}{{2xlnx\sqrt {ln\left( {lnx} \right)} }}$.
D. $f’\left( x \right) = \frac{1}{{lnx\sqrt {ln\left( {lnx} \right)} }}$.

Lời giải

Chọn C.

Áp dụng các công thức ${(lnu)’} = \frac{{u’}}{{lnu}}$ và ${(\sqrt u )’} = \frac{{u’}}{{2\sqrt u }}$ ta có $f’\left( x \right) = \frac{1}{{2xlnx\sqrt {ln\left( {lnx} \right)} }}$.

Câu 18. Cho $f\left( x \right) = 2 \cdot {3^{lo{g_{81}}x}} + 3$. Tính $f’\left( 1 \right)$
A. $f’\left( 1 \right) = \frac{1}{2}$.
B. $f’\left( 1 \right) = \frac{{ – 1}}{2}$.
C. $f’\left( 1 \right) = 1$.
D. $f’\left( 1 \right) = 1$.

Lời giải

Chọn D.

TXĐ: $D = \left( {0; + \infty } \right)$.

$f’\left( x \right) = 2 \cdot {3^{lo{g_{81}}x}} \cdot ln3 \cdot {\left( {lo{g_{81}}x} \right)’} = 2 \cdot {3^{lo{g_{81}}x}} \cdot ln3 \cdot \frac{1}{{xln81}}$

$f’\left( 1 \right) = 2 \cdot {3^0} \cdot ln3 \cdot \frac{1}{{ln81}} = 2 \cdot 1 \cdot ln3 \cdot \frac{1}{{4ln3}} = \frac{1}{2}$.

Câu 19. Tính đạo hàm của hàm số $y = {e^x} + ln3x$.
A. $y’ = {e^x} + \frac{1}{{3x}}$.
B. $y’ = {e^x} + \frac{1}{x}$.
C. $y’ = {e^x} + \frac{3}{x}$.
D. $y’ = {e^x}ln3x + {e^x}\frac{1}{x}$.

Lời giải

Chọn B.

Ta có $y = {e^x} + ln3x = {e^x} + ln3 + lnx \Rightarrow y’ = {e^x} + \frac{1}{x}$.

Câu 20. Tính đạo hàm của hàm số $y = {7^{2x}} – lo{g_2}\left( {5x} \right)$.
A. $y’ = \frac{{2 \cdot {7^{2x}}}}{{ln5}}7 – \frac{{ln2}}{{5x}}$.
B. $y’ = 2 \cdot {7^{2x}} \cdot ln7 – \frac{1}{{xln5}}$.
C. $y’ = 2 \cdot {7^{2x}} \cdot ln7 – \frac{1}{{xln2}}$.
D. $y’ = \frac{{2 \cdot {7^{2x}}}}{{ln7}} – \frac{{ln2}}{{5x}}$.

Lời giải

Chọn C.

Ta có $y = {7^{2x}} – lo{g_2}5 – lo{g_2}x \Rightarrow y’ = {2.7^{2x}} \cdot ln7 – \frac{1}{{xln2}}$.

Câu 21. Tính đạo hàm của hàm số $y = lo{g_{2024}}\left| x \right|,\forall x \ne 0$.
A. $y’ = \frac{1}{{\left| x \right|ln2024}}$.
B. $y’ = \frac{1}{{\left| x \right|}}$.
C. $y’ = \frac{1}{{xln2024}}$.
D. $y’ = xln2024$.

Chọn C

Lời giải

$y’ = \frac{1}{{xlna}} = \frac{1}{{x\ln 2024}}$.

Câu 22. Cho hàm số $y = \frac{{lnx}}{x}$, mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $2y’ + xy” = – \frac{1}{{{x^2}}}$.
B. $y’ + xy” = \frac{1}{{{x^2}}}$.
C. $y’ + xy” = – \frac{1}{{{x^2}}}$.
D. $2y’ + xy” = \frac{1}{{{x^2}}}$.

Lời giải

Chọn A

Cách 1. $y’ = \frac{{{{(lnx)}’} \cdot x – x’ \cdot lnx}}{{{x^2}}} = \frac{{\frac{1}{x} \cdot x – lnx}}{{{x^2}}} = \frac{{1 – lnx}}{{{x^2}}}$

$y” = \frac{{{{(1 – lnx)}’} \cdot {x^2} – {{\left( {{x^2}} \right)}’}\left( {1 – lnx} \right)}}{{{x^4}}} = \frac{{ – \frac{1}{x} \cdot {x^2} – 2x\left( {1 – lnx} \right)}}{{{x^4}}}$

$ = \frac{{ – x – 2x\left( {1 – lnx} \right)}}{{{x^4}}} = – \frac{{1 + 2\left( {1 – lnx} \right)}}{{{x^3}}} = – \frac{{3 – 2lnx}}{{{x^3}}}$

Suy ra: $2y’ + xy” = 2 \cdot \frac{{1 – lnx}}{{{x^2}}} – x\frac{{3 – 2lnx}}{{{x^3}}}$

$ = \frac{{2 – 2lnx – 3 + 2lnx}}{{{x^2}}} = – \frac{1}{{{x^2}}}$.

Cách 2. Ta có $xy = lnx$, lấy đạo hàm hai vế, ta được $y + xy’ = \frac{1}{x}$.

Tiếp tục lấy đạo hàm hai vế của biểu thức trên, ta được $y’ + y’ + xy” = – \frac{1}{{{x^2}}}$, hay $2y’ + xy” = – \frac{1}{{{x^2}}}$.

Câu 23. Cho hàm $y = x\left[ {cos\left( {lnx} \right) + sin\left( {lnx} \right)} \right]$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. ${x^2}y” + xy’ – 2y + 4 = 0$.
B. ${x^2}y” – xy’ – 2xy = 0$.
C. $2{x^2}y’ + xy” + 2y – 5 = 0$.
D. ${x^2}y” – xy’ + 2y = 0$.

Lời giải

Chọn D

Ta có $y = x\left[ {cos\left( {lnx} \right) + sin\left( {lnx} \right)} \right]$ $y’ = cos\left( {lnx} \right) + sin\left( {lnx} \right) – sin\left( {lnx} \right) + cos\left( {lnx} \right) = 2cos\left( {lnx} \right)$

$y” = – \frac{2}{x}sin\left( {lnx} \right)$

Từ đó kiểm tra thấy đáp án $D$ đúng vì :

${x^2}y” – xy’ + 2y = y” = – 2xsin\left( {lnx} \right) – 2xcos\left( {lnx} \right) + 2x\left[ {cos\left( {lnx} \right) + sin\left( {lnx} \right)} \right] = 0$

Tài liệu đính kèm

  • Trac-nghiem-Dao-ham-ham-so-Logarit.docx

    221.25 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm