[Tài liệu toán 11 file word] Các Dạng Toán Trắc Nghiệm Thể Tích Khối Chóp Lớp 11 Giải Chi Tiết

Bài Giới Thiệu: Các Dạng Toán Trắc Nghiệm Thể Tích Khối Chóp Lớp 11 Giải Chi Tiết 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải các dạng toán trắc nghiệm về thể tích khối chóp lớp 11. Mục tiêu chính là trang bị cho học sinh những phương pháp hiệu quả, nhanh chóng để giải quyết các bài toán trắc nghiệm về thể tích khối chóp. Học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng toán khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp nâng cao kỹ năng phân tích và tư duy logic. Bài học sẽ cung cấp các ví dụ minh họa chi tiết, kèm theo lời giải chi tiết, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt và vận dụng kiến thức vào các bài tập thực hành.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ các công thức tính thể tích khối chóp: Học sinh sẽ được ôn lại và vận dụng các công thức tính thể tích khối chóp với các trường hợp khác nhau (chóp tam giác, chóp tứ giác, chóp đều,...) Nắm vững các phương pháp giải toán trắc nghiệm: Học sinh sẽ được làm quen với các phương pháp giải toán trắc nghiệm hiệu quả như sử dụng phương pháp loại trừ, phương pháp vẽ hình, phương pháp đại số, ... Phân tích và xử lý thông tin trong bài toán: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, xác định các dữ kiện cần thiết và vận dụng kiến thức để giải quyết bài toán. Vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài toán thực tế: Học sinh sẽ được làm quen với các bài toán trắc nghiệm có liên quan đến thực tế, giúp nâng cao khả năng ứng dụng kiến thức. Phát triển tư duy logic và khả năng suy luận: Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng tư duy logic, suy luận để tìm ra lời giải chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn - thực hành. Sẽ có phần giới thiệu lý thuyết, các công thức cần thiết, kèm theo các ví dụ minh họa. Sau đó, học sinh sẽ được làm các bài tập trắc nghiệm, được hướng dẫn giải chi tiết. Bài học sẽ nhấn mạnh việc phân tích các bước giải bài toán, giúp học sinh hiểu rõ bản chất của bài toán và không chỉ giải được bài toán cụ thể mà còn hiểu cách tiếp cận các dạng toán tương tự trong tương lai.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về thể tích khối chóp có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

Tính toán thể tích của các vật thể có dạng khối chóp: Ví dụ, tính thể tích của một mái nhà, một đống cát, một khối đá.
Thiết kế và thi công các công trình kiến trúc: Biết cách tính thể tích khối chóp rất quan trọng trong việc thiết kế và thi công các công trình kiến trúc.
Ứng dụng trong các ngành kỹ thuật: Ví dụ, tính thể tích của các chi tiết máy móc, vật liệu xây dựng.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình hình học lớp 11. Nó liên quan đến các khái niệm về hình học không gian đã học ở các bài học trước, đặc biệt là về các công thức hình học cơ bản. Bài học này cũng chuẩn bị cho học sinh làm quen với các bài toán khó hơn về hình học không gian trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết và ghi nhớ các công thức: Hiểu rõ các công thức và cách vận dụng chúng là rất quan trọng. Làm thật nhiều bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm là cách tốt nhất để nắm vững kiến thức. Phân tích kỹ các ví dụ minh họa: Hiểu rõ cách giải các ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh áp dụng vào các bài tập khác. Tập làm bài kiểm tra trắc nghiệm: Thường xuyên luyện tập làm bài kiểm tra trắc nghiệm sẽ giúp học sinh làm quen với cấu trúc và cách thức làm bài. * Hỏi đáp với giáo viên và bạn bè: Nếu có thắc mắc, học sinh nên hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được giải đáp. Keywords: Các Dạng Toán Trắc Nghiệm Thể Tích Khối Chóp, Lớp 11, Hình Học Không Gian, Công Thức Thể Tích Khối Chóp, Toán Trắc Nghiệm, Giải Chi Tiết, Khối Chóp, Khối Tam Giác, Khối Tứ Giác, Khối Chóp Đều, Phương Pháp Giải Toán Trắc Nghiệm, Phương Pháp Loại Trừ, Phương Pháp Vẽ Hình, Phương Pháp Đại Số, Hình Học Không Gian Lớp 11, Toán Hình Học, Bài Tập Trắc Nghiệm, Thể Tích, Công Thức, Kiến Thức, Kỹ Năng, Ứng Dụng Thực Tế, Chương Trình Học, Học Tập Hiệu Quả, Giải bài tập, Ví dụ minh họa, Bài tập, Luyện tập, Đề thi, Đáp án. (40 keywords)

Các dạng toán trắc nghiệm thể tích khối chóp lớp 11 giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Dạng 1: Lý thuyết

Câu 1: Thể tích của khối chóp có chiều cao bằng $h$ và diện tích đáy bằng $B$ là

A. $V = \frac{1}{2}Bh$. B. $V = \frac{1}{6}Bh$. C. $V = Bh$. D. $V = \frac{1}{3}Bh$.

Lời giải

Thể tích của khối chóp có chiều cao bằng $h$ và diện tích đáy bằng $B$ là: $V = \frac{1}{3}Bh$.

Chọn D

Câu 2: Cho khối chóp có đáy là hình vuông cạnh $a$ và chiều cao bằng $4a$. Thể tích khối chóp đã cho bằng

A. $16{a^3}$. B. $\frac{{16}}{3}{a^3}$. C. $4{a^3}$. D. $\frac{4}{3}{a^3}$.

Lời giải

Thể tích khối chóp: $V = \frac{1}{3}B.h$$ = \frac{1}{3}{a^2}.4a$$ = \frac{4}{3}{a^3}$.

Chọn D

Câu 3: Thể tích khối chóp có độ dài đường cao bằng 6, diện tích đáy bằng 8 là

A. $12$. B. $48$. C.$16$. D. $24$.

Lời giải

Ta có: $V = \frac{1}{3}S.h = \frac{1}{3}.8.6 = 16$.

Chọn B

Câu 4: Cho khối chóp có đáy là hình vuông cạnh $2a$ và chiều cao bằng $3a$. Thể tích khối chóp đã cho bằng

A. $16{a^3}$ B. $\frac{{16}}{3}{a^3}$ C. $4{a^3}$ D. $\frac{4}{3}{a^3}$

Lời giải

Thể tích khối chóp: $V = \frac{1}{3}B.h$$ = \frac{1}{3}{\left( {2a} \right)^2}.3a$$ = 4{a^3}$.

Chọn C

Câu 5: Khối chóp có một nửa diện tích đáy là $S$, chiều cao là $2h$ thì có thể tích là

A. $V = S.h$. B. $V = \frac{1}{3}S.h$. C. $V = \frac{4}{3}S.h$. D. $V = \frac{1}{2}S.h$.

Lời giải

Ta có: $V = \frac{1}{3}B.h = \frac{1}{3}.2S.2h = \frac{4}{3}S.h$.

Chọn C

Câu 6: Khối chóp có thể tích $V$, diện tích đáy là $S$, chiều cao $h$ là

A. $h = \frac{V}{S}$. B. $h = \frac{{3V}}{S}$. C. $h = \frac{S}{{3V}}$. D. $h = \frac{S}{V}$.

Lời giải

Ta có: $V = \frac{1}{3}S.h \Rightarrow h = \frac{{3V}}{S}$.

Chọn B

Câu 7: Khối chóp có thể tích $V = 10\,c{m^3}$, diện tích đáy là $S = 6\,c{m^2}$, chiều cao $h$ là

A. $h = 8\,cm$. B. $h = 7\,cm$. C. $h = 6\,cm$. D. $h = 5\,cm$.

Lời giải

Ta có: $V = \frac{1}{3}S.h \Rightarrow h = \frac{{3V}}{S} = \frac{{3.10}}{6} = 5\,cm$.

Chọn D

Câu 8: Khối chóp có thể tích $V$, chiều cao $h$, diện tích đáy $S$ của khối chóp là

A. $S = \frac{V}{h}$. B. $S = \frac{{3V}}{h}$. C. $S = \frac{h}{{3V}}$. D. $S = 3Vh$.

Lời giải

Ta có: $V = \frac{1}{3}S.h \Rightarrow S = \frac{{3V}}{h}$.

Chọn B

Câu 9: Khối chóp có thể tích $V = 6\,c{m^3}$, chiều cao $h = 9\,cm$, diện tích đáy $S$của khối chóp là

A. $S = 2\,c{m^2}$. B. $S = 1\,c{m^2}$. C. $S = 3\,c{m^2}$. D. $S = 4\,c{m^2}$.

Lời giải

Ta có: $V = \frac{1}{3}S.h \Rightarrow S = \frac{{3V}}{h} = \frac{{3.6}}{9} = 2\,c{m^2}$.

Chọn A

Câu 10: Nếu chiều cao của khối chóp tăng lên 3 lần thì thể tích khối chóp tăng bao nhiêu lần

A. $27$ lần. B. $9$ lần.. C. $3$ lần. D. $6$ lần..

Lời giải

Ta có: ${V_1} = \frac{1}{3}S.h$.

Chiều cao của khối chóp tăng lên 3 lần thì thể tích khối chóp là ${V_2} = \frac{1}{3}S.(3h) = S.h$

Suy ra, $\frac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = \frac{{S.h}}{{\frac{1}{3}S.h}} = 3$

Vậy, chiều cao của khối chóp tăng lên 3 lần thì thể tích khối chóp tăng $3$lần.

Chọn C

Câu 11: Nếu diện tích đáy của khối chóp tăng lên 3 lần thì thể tích khối chóp tăng bao nhiêu lần

A. $27$ lần. B. $9$ lần.. C. $3$ lần. D. $6$ lần..

Lời giải

Ta có: ${V_1} = \frac{1}{3}S.h$.

Diện tích đáy của khối chóp tăng lên 3 lần thì thể tích khối chóp là ${V_2} = \frac{1}{3}3S.h = S.h$

Suy ra, $\frac{{{V_2}}}{{{V_1}}} = \frac{{S.h}}{{\frac{1}{3}S.h}} = 3$

Vậy, diện tích đáy của khối chóp tăng lên 3 lần thì thể tích khối chóp tăng $3$lần.

Chọn C

Dạng 2. Thể tích có cạnh bên vuông góc với đáy:

a) Thể tích của hình chóp có đáy là tam giác

Câu 12: Cho hình chóp $S \cdot ABC$ có tam giác $ABC$ vuông tại $A,AB = a,AC = 2a.SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy $(ABC)$ và $SA = a\sqrt 3 $. Tính thể tích $V$ của khối chóp $S.ABC$.

A. $V = {a^3}\sqrt 3 $.

B. $V = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}{a^3}$.

C. $V = \frac{{\sqrt 3 }}{3}{a^3}$.

D. $V = \frac{{\sqrt 3 }}{4}{a^3}$.

Lời giải

Do $SA \bot (ABC) \Rightarrow h = SA = a\sqrt 3 $. Tam giác $ABC$ vuông tại $A$ nên ${S_{ABC}} = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot AC = \frac{1}{2} \cdot a \cdot 2a = {a^2}$

Ta có: ${V_{S \cdot ABC}}\frac{1}{3} \cdot {S_{ABC}} \cdot SA = = \frac{1}{3} \cdot {a^2} \cdot a\sqrt 3 = \frac{{\sqrt 3 }}{3}{a^3}$.

Chọn C

Câu 13: Cho khối chóp $S \cdot ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $2a$. Cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy và $SA = a\sqrt 3 $. Tính thể tích $V$ của khối chóp $S A B C$.

A. $V = 3{a^3}$.

B. $V = \frac{{{a^3}}}{4}$.

C. $V = {a^3}\sqrt 3 $.

D. $V = {a^3}$.

Lời giải

Ta có $V = \frac{1}{3}SA.{S_{ABC}},SA = a\sqrt 3 $ và ${S_{ABC}} = \frac{{{{(2a)}^2}\sqrt 3 }}{4}$

$ \Rightarrow V = \frac{1}{3}a\sqrt 3 \frac{{{{(2a)}^2}\sqrt 3 }}{4} = {a^3}$.

Vậy $V = {a^3}$.

Chọn D

Câu 14: Cho khối chóp $S \cdot ABC$ có $SA$ vuông góc với đáy, $SA = 4,AB = 6,BC = 10$ và $CA = 8$. Tính thể tích khối chóp $S \cdot ABC$.

A. $V = 40$. B. $V = 192$. C. $V = 32$. D. $V = 24$.

Lời giải

Ta có $A{B^2} + A{C^2} = {6^2} + {8^2} = {10^2} = B{C^2}$

Suy ra tam giác $ABC$ vuông tại $A$, do đó diện tích tam giác $ABC$ là: $S = \frac{1}{2}AB \cdot AC = \frac{1}{2} \cdot 6 \cdot 8 = 24$

Vậy ${V_{SABC}} = \frac{1}{3} \cdot SA{S_{ABC}} = \frac{1}{3} \cdot 4 \cdot 24 = 32$.

Chọn C

Câu 15: Cho khối chóp $S \cdot ABC$ có $SA$ vuông góc với $(ABC)$, đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A,BC = 2a$, góc giữa $SB$ và $(ABC)$ là ${30^\circ }$. Tính thể tích khối chóp $S \cdot ABC$

A. $\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{9}$. B. $\frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}$. C. $\frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}$. D. $\frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{4}$.

Lời giải

Ta có $AB$ là hình chiếu của $SB$ lên $(ABC)$ suy ra góc giữa $SB$ và $(ABC)$ là góc $\widehat {SBA} = {30^\circ }$.

Tam giác $ABC$ vuông cân tại $A,BC = 2a \Rightarrow AB = AC = a\sqrt 2 $.

Xét $\vartriangle SAB$ vuông tại $A$ có $SA = AB \cdot \tan {30^\circ } = a\sqrt 2 \cdot \frac{{\sqrt 3 }}{3} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}$.

Ta có ${S_{ABC}} = \frac{1}{2}A{B^2} = {a^2}$.

Vậy ${V_{SABC}} = \frac{1}{3} \cdot SA{S_{ABC}} = \frac{1}{3} \cdot \frac{{a\sqrt 6 }}{3} \cdot {a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{9}$.

Chọn A

b) Thể tích của hình chóp có đáy là tứ giác

Câu 16: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh bằng $a$. Biết cạnh bên $SA = 2a$ và vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích của khối chóp $S.ABCD$.

A. $\frac{{4{a^3}}}{3}$. B. $2{a^3}$. C. $\frac{{{a^3}}}{3}$. D. $\frac{{2{a^3}}}{3}$.

Lời giải

Ta có ${V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.SA = \frac{1}{3}{a^2}.2a = \frac{{2{a^3}}}{3}$.

Chọn D

Câu 17: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$, cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SA = a\sqrt 2 $. Tính thể tích $V$của hình chóp $S.ABCD$.

A. $V = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{6}$ . B. $V = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{4}$. C. $V = \sqrt 2 {a^3}$. D. $V = \frac{{\sqrt 2 {a^3}}}{3}$.

Lời giải

Ta có $V = \frac{1}{3}SA.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}a\sqrt 2 .{a^2} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{3}$

Chọn D

Câu 18: Cho khối chóp$S.ABCD$có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a\sqrt 3 $, cạnh $SA$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$và $SB$ tạo với đáy một góc $60^\circ $. Tính thể tích $V$ của khối chóp $S.ABCD$.

A. $V = 9{a^3}$. B. $V = \frac{{3{a^3}}}{4}$. C. $V = \frac{{9{a^3}}}{2}$. D. $V = 3{a^3}$.

Lời giải

$SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow AB$ là hình chiếu vuông góc của $SB$ lên mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$.

$ \Rightarrow \widehat {\left( {SB,\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {\left( {SB,AB} \right)} = \widehat {SBA} = 60^\circ $.

Trong tam giác vuông $SAB$,

$SA = \tan 60^\circ .AB = \sqrt 3 .a\sqrt 3 = 3a$.

${S_{ABCD}} = A{B^2} = {\left( {a\sqrt 3 } \right)^2} = 3{a^2}$.

Vậy thể tích $V$của khối chóp $S.ABCD$ là$V = \frac{1}{3}.{S_{ABCD}}.SA = \frac{1}{3}.3{a^2}.3a = 3{a^{.3}}$.

Chọn D

Câu 19: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thoi cạnh $a$, góc $\widehat {BAD} = {120^0}$. Cạnh bên $SA$ vuông góc với đáy $\left( {ABCD} \right)$ và $SD$ tạo với đáy $\left( {ABCD} \right)$ một góc ${60^0}$. Tính theo $a$ thể tích $V$ của khối chóp $S.ABCD$.

A. $V = \frac{{{a^3}}}{4}$. B. $V = \frac{{3{a^3}}}{4}$. C. $V = \frac{{{a^3}}}{2}$. D. $V = {a^3}$.

Lời giải

Do $SA \bot \left( {ABCD} \right)$ nên ta có $\left( {\widehat {SD,\left( {ABCD} \right)}} \right) = (SD;AD) = \widehat {SDA} = {60^0}.$

Tam giác vuông $SAD$, có $SA = AD.\tan \widehat {SDA} = a\sqrt 3 .$

Diện tích hình thoi ${S_{ABCD}} = 2{S_{\Delta BAD}} = AB.AD.\sin \widehat {BAD} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.$

Vậy thể tích khối chop ${V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.SA = \frac{{{a^3}}}{2}.$

Chọn C.

Dạng 3. Thể tích có mặt bên vuông góc với đáy:

a) Thể tích của hình chóp có đáy là tam giác

Câu 20: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$ và có $AB = a$, $BC = a\sqrt 3 $. Mặt bên $\left( {SAB} \right)$ là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$. Tính theo $a$ thể tích $V$ của khối chóp $S.ABC$.

A. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{12}}$. B. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{4}$. C. $V = \frac{{2{a^3}\sqrt 6 }}{{12}}$. D. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}$.

Lời giải

Ta có: $\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)$

Kẻ $SH \bot AB$ tại$H$

$ \Rightarrow $ $SH \bot \left( {ABC} \right)$

$ \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}.{S_{ABC}}.SH$

Tam giác $SAB$ là đều cạnh $AB = a$ nên $SH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}$.

Tam giác vuông $ABC$, có $AC = \sqrt {B{C^2} – A{B^2}} = a\sqrt 2 $.

Diện tích tam giác vuông ${S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{{{a^2}\sqrt 2 }}{2}$.

Vậy ${V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}.SH = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{{12}}.$

Chọn A.

Câu 21: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B$, $AC = 2a$, $AB = SA = a$. Tam giác $SAC$ vuông tại $S$ và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy $\left( {ABC} \right)$. Tính theo $a$ thể tích $V$ của khối chóp $S.ABC$.

A. $V = \frac{{{a^3}}}{4}$. B. $V = \frac{{3{a^3}}}{4}$. C. $V = {a^3}$. D. $V = \frac{{2{a^3}}}{3}$.

Lời giải

Ta có: $\left( {SAC} \right) \bot \left( {ABC} \right)$

Kẻ $SH \bot AC$ tại$H$

$ \Rightarrow $ $SH \bot \left( {ABC} \right)$

$ \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}.{S_{ABC}}.SH$

Trong tam giác vuông $SAC$, ta có

$SC = \sqrt {A{C^2} – S{A^2}} = a\sqrt 3 $, $SH = \frac{{SA.SC}}{{AC}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}$.

Tam giác vuông $ABC$, có $BC = \sqrt {A{C^2} – A{B^2}} = a\sqrt 3 $.

Diện tích tam giác $ABC$ là ${S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}AB.BC = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}$.

Vậy ${V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}.SH = \frac{{{a^3}}}{4}.$

Chọn A.

b) Thể tích của hình chóp có đáy là tứ giác

Câu 22: Cho khối chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$, tam giác $SAB$ cân tại $S$ và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy, $SA = 2a$. Tính theo $a$ thể tích $V$ của khối chóp $S.ABCD$.

A. $V = \frac{{{a^3}\sqrt {15} }}{{12}}$. B. $V = \frac{{{a^3}\sqrt {15} }}{6}$. C. $V = 2{a^3}$. D. $V = \frac{{2{a^3}}}{3}$.

Lời giải

Ta có: $\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)$

Kẻ $SI \bot AB$ tại$I$

$ \Rightarrow $ $SI \bot \left( {ABCD} \right)$

$ \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.{S_{ABCD}}.SI$

Tam giác vuông $SIA$, có

$SI = \sqrt {S{A^2} – I{A^2}} = \sqrt {S{A^2} – {{\left( {\frac{{AB}}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt {15} }}{2}$.

Diện tích hình vuông $ABCD$ là ${S_{ABCD}} = {a^2}.$

Vậy ${V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.SI = \frac{{{a^3}\sqrt {15} }}{6}.$

Chọn B.

Câu 23: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh bằng $\sqrt 3 $, tam giác $SBC$ vuông tại $S$ và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, đường thẳng $SD$ tạo với mặt phẳng $\left( {SBC} \right)$ một góc ${60^0}$. Tính thể tích $V$ của khối chóp $S.ABCD$.

A. $V = \frac{1}{{\sqrt 6 }}$. B. $V = \sqrt 6 $. C. $V = \frac{{\sqrt 6 }}{3}$. D. $V = \sqrt 3 $.

Lời giải

Ta có: $\left( {SBC} \right) \bot \left( {ABCD} \right)$

Kẻ $SH \bot BC$ tại $H$

$ \Rightarrow $ $SH \bot \left( {ABCD} \right)$

$ \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}.{S_{ABCD}}.SH$

Ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{DC \bot BC} \\
{DC \bot SH}
\end{array}} \right. \Rightarrow DC \bot \left( {SBC} \right)$.

Do đó $\left( {\widehat {SD,\left( {SBC} \right)}} \right) = \left( {SD,SC} \right) = \widehat {DSC} = {60^0}$.

Từ $DC \bot \left( {SBC} \right)\xrightarrow{{}}DC \bot SC.$

Tam giác vuông $SCD,$ có $SC = \frac{{DC}}{{\tan \widehat {DSC}}} = 1$.

Tam giác vuông $SBC$, có

$SH = \frac{{SB.SC}}{{BC}} = \frac{{\sqrt {B{C^2} – S{C^2}} .SC}}{{BC}} = \frac{{\sqrt 6 }}{3}$.

Diện tích hình vuông $ABCD$ là ${S_{ABCD}} = 3.$

Vậy ${V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.SH = \frac{{\sqrt 6 }}{3}.$

Chọn C.

Dạng 4. Thể tích của khối chóp đều:

a) Thể tích của hình chóp có đáy là tam giác

Câu 24: Cho hình chóp đều $S.ABC$ có cạnh đáy bằng $a$, cạnh bên gấp hai lần cạnh đáy. Tính thể tích $V$ của khối chóp đã cho.

A. $V = \frac{{\sqrt {13} \,{a^3}}}{{12}}.$ B. $V = \frac{{\sqrt {11} \,{a^3}}}{{12}}.$ C. $V = \frac{{\sqrt {11} \,{a^3}}}{6}.$ D. $V = \frac{{\sqrt {11} \,{a^3}}}{4}.$

Lời giải

Gọi $I$ là tâm tam giác $ABC.$

Vì $S.ABC$ là khối chóp đều nên suy ra$\,\,SI \bot \left( {ABC} \right)$

$ \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}{S_{\Delta ABC}}.SI$

Gọi $M$ là trung điểm của $BC\,\, \Rightarrow \,\,AI = \frac{2}{3}AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}.$

Tam giác $SAI$ vuông tại $I$, có

$SI = \sqrt {S{A^2} – S{I^2}} = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} – {{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt {33} }}{3}.$

Diện tích tam giác $ABC$ là ${S_{\Delta ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.$

Vậy thể tích khối chóp ${V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}{S_{\Delta ABC}}.SI = \frac{{\sqrt {11} \,{a^3}}}{{12}}.$

Chọn B.

Câu 25: Cho hình chóp đều $S.ABC$ có cạnh đáy bằng $a$, cạnh bên bằng $\frac{{a\sqrt {21} }}{6}$. Tính theo $a$ thể tích $V$ của khối chóp đã cho.

A. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}$. B. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}$. C. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}$. D. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{6}$.

Lời giải

Gọi $I$ là tâm tam giác $ABC.$ Vì $S.ABC$ là khối chóp đều nên suy ra$\,\,SI \bot \left( {ABC} \right).$

$ \Rightarrow {V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}{S_{\Delta ABC}}.SI$

Gọi $M$ là trung điểm của $BC\,\, \Rightarrow \,\,AI = \frac{2}{3}AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}.$

Tam giác $SAI$ vuông tại $I$, có

$SI = \sqrt {S{A^2} – A{I^2}} \sqrt {{{\left( {\frac{{a\sqrt {21} }}{6}} \right)}^2} – {{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}} = \frac{a}{2}.$

Diện tích tam giác $ABC$ là ${S_{\Delta ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.$

Vậy thể tích khối chóp ${V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}{S_{\Delta ABC}}.SI = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}$

Chọn C.

Câu 26: Cho hình chóp đều $S.ABC$ có cạnh đáy bằng $a$, góc giữa mặt bên với mặt đáy bằng ${60^0}$. Tính theo $a$ thể tích $V$ của khối chóp $S.ABC$.

A. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}$. B. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{8}$. C. $V = \frac{{{a^3}}}{8}$. D. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}$.

Lời giải

Gọi $O$ là tâm tam giác $ABC$.

Vì $S.ABC$ là khối chóp đều nên suy ra$\,\,SO \bot \left( {ABC} \right).$

$ \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}{S_{\Delta ABC}}.SO$

Gọi $M$ là trung điểm của $BC$

Khi đó $\left( {\widehat {\left( {SBC} \right),\left( {ABC} \right)}} \right) = \left( {SE,OE} \right) = \widehat {SEO} = {60^0}$.

Tam giác vuông $SOE$, có

$SO = OE.\tan \widehat {SEO} = \frac{{AE}}{3}.\tan {60^0} = \frac{{a\sqrt 3 }}{6}.\sqrt 3 = \frac{a}{2}$.

Diện tích tam giác đều $ABC$ là ${S_{\Delta ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}$.

Vậy ${V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}{S_{\Delta ABC}}.SO = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}.$

Chọn A.

b) Thể tích của hình chóp có đáy là tứ giác

Câu 27: Cho hình chóp đều $S.ABCD$ có cạnh đáy bằng $a$, cạnh bên hợp với mặt đáy một góc ${60^0}$. Tính theo $a$ thể tích $V$ của khối chóp $S.ABCD$.

A. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}$. B. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{2}$. C. $V = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}$. D. $V = \frac{{{a^3}}}{3}$.

Lời giải

Gọi $O = AC \cap BD.$

Do $S.ABCD$ là hình chóp đều nên $SO \bot \left( {ABCD} \right)$.

Suy ra $OB$ là hình chiếu của $SB$ trên $\left( {ABCD} \right)$.

Khi đó ${60^0}{\text{ = }}\widehat {SB,\left( {ABCD} \right)} = \widehat {SB,OB} = \widehat {SBO}$.

Tam giác vuông $SOB$, có $SO = OB.\tan \widehat {SBO} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}.$

Diện tích hình vuông $ABC$ là ${S_{ABCD}} = A{B^2} = {a^2}.$

Vậy ${V_{S.ABCD}} = \frac{1}{3}{S_{ABCD}}.SO = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{6}.$

Chọn A.

Câu 28: Cho hình chóp tứ giác đều $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông tâm $O$, cạnh $2a$. Mặt bên tạo với đáy góc ${60^0}$. Gọi $K$ là hình chiếu vuông góc của $O$ trên $SD$. Tính theo $a$ thể tích $V$ của khối tứ diện $DKAC$.

A. $V = \frac{{2{a^3}\sqrt 3 }}{{15}}$. B. $V = \frac{{4{a^3}\sqrt 3 }}{5}$. C. $V = \frac{{4{a^3}\sqrt 3 }}{{15}}$. D. $V = {a^3}\sqrt 3 $.

Lời giải

Gọi $M$ là trung điểm $CD$, suy ra $OM \bot CD$ nên

$\left( {\widehat {\left( {SCD} \right),\left( {ABCD} \right)}} \right) = \left( {SM,OM} \right) = \widehat {SMO} = {60^0}$.

Tam giác vuông $SOM$, có $SO = OM.\tan \widehat {SMO} = a\sqrt 3 $.

Kẻ $KH \bot OD \Rightarrow KH\parallel SO$ nên $KH \bot \left( {ABCD} \right)$.

Tam giác vuông $SOD$, ta có $\frac{{KH}}{{SO}} = \frac{{DK}}{{DS}} = \frac{{D{O^2}}}{{D{S^2}}}$

$ = \frac{{O{D^2}}}{{S{O^2} + O{D^2}}} = \frac{2}{5}\xrightarrow{{}}KH = \frac{2}{5}SO = \frac{{2a\sqrt 3 }}{5}.$

Diện tích tam giác ${S_{\Delta ADC}} = \frac{1}{2}AD.DC = 2{a^2}$.

Vậy ${V_{DKAC}} = \frac{1}{3}{S_{\Delta ADC}}.KH = \frac{{4{a^3}\sqrt 3 }}{{15}}.$

Chọn C.

Tài liệu đính kèm

  • Cac-dang-toan-trac-nghiem-The-tich-khoi-chop.docx

    389.05 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm