[Tài liệu toán 11 file word] Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 1 Toán 11 Chân Trời Sáng Tạo Giải Chi Tiết-Đề 4

Bài Giới Thiệu Chi Tiết Bài Học: Đề Kiểm Tra Giữa Học Kỳ 1 Toán 11 Chân Trời Sáng Tạo - Đề 4 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào đề kiểm tra giữa học kỳ 1 môn Toán 11, sử dụng sách giáo khoa Chân trời sáng tạo. Đề 4 bao gồm các câu hỏi đa dạng, nhằm đánh giá toàn diện kiến thức và kỹ năng của học sinh về các nội dung đã học trong học kỳ đầu. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt cho kỳ kiểm tra sắp tới.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học sẽ giúp học sinh:

Ôn tập và củng cố: Các kiến thức cơ bản về các chương đã học trong học kỳ 1, bao gồm: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Phương trình lượng giác cơ bản Hàm số lượng giác Phương trình và bất phương trình lượng giác Phương trình bậc hai, phương trình bậc ba, hệ phương trình bậc nhất Các dạng toán liên quan Nắm vững: Các công thức, định lý quan trọng, các phương pháp giải bài tập. Rèn luyện: Kỹ năng phân tích bài toán, vận dụng kiến thức vào giải quyết các tình huống cụ thể, kỹ năng trình bày lời giải một cách logic và chính xác. Phát triển: Tư duy logic, khả năng suy luận, khả năng giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi trong đề kiểm tra. Mỗi câu hỏi sẽ được phân tích kỹ lưỡng, kèm theo các ví dụ minh họa, hướng dẫn các bước giải bài toán, các công thức cần nhớ. Các phương pháp giải khác nhau sẽ được trình bày để học sinh có nhiều lựa chọn trong quá trình giải toán. Ngoài ra, bài học sẽ cung cấp thêm các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong đề kiểm tra có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

Tính toán trong kỹ thuật: Áp dụng các công thức lượng giác để tính toán các đại lượng trong hình học không gian. Phân tích và dự đoán: Sử dụng các phương trình lượng giác để phân tích và dự đoán các hiện tượng trong tự nhiên. Ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày: Ví dụ như tính toán chiều cao của một vật thể, đo khoảng cách giữa hai điểm. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc ôn tập và chuẩn bị cho kỳ kiểm tra giữa học kỳ. Nó kết nối với các bài học trước đó trong chương trình Toán 11, củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị cho việc học các bài học tiếp theo.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ: Đọc kỹ các câu hỏi và yêu cầu của đề bài.
Phân tích: Phân tích từng câu hỏi, xác định các kiến thức liên quan và phương pháp giải.
Ghi chú: Ghi chú lại các công thức, định lý, phương pháp giải quan trọng.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Tự học: Tự tìm hiểu thêm các tài liệu, ví dụ, hoặc tham khảo các phương pháp khác nếu cần thiết.
* Thảo luận: Thảo luận với bạn bè hoặc giáo viên nếu gặp khó khăn.

Keywords:

1. Đề kiểm tra
2. Toán 11
3. Chân trời sáng tạo
4. Học kỳ 1
5. Hệ thức lượng
6. Lượng giác
7. Phương trình
8. Bất phương trình
9. Hàm số
10. Phương pháp giải
11. Giải chi tiết
12. Kiến thức cơ bản
13. Kỹ năng
14. Ôn tập
15. Củng cố
16. Chuẩn bị kiểm tra
17. Ứng dụng thực tế
18. Hình học
19. Đại số
20. Hệ phương trình
21. Phương trình bậc hai
22. Phương trình bậc ba
23. Tam giác vuông
24. Hàm số lượng giác
25. Phương trình lượng giác cơ bản
26. Công thức lượng giác
27. Định lý
28. Ví dụ minh họa
29. Bài tập tương tự
30. Tư duy logic
31. Suy luận
32. Giải quyết vấn đề
33. Trình bày lời giải
34. Chính xác
35. Logic
36. Toán học
37. Giáo dục
38. Học tập
39. Tài liệu học tập
40. Download

Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Toán 11 Chân trời sáng tạo giải chi tiết-Đề 4 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Trên đường tròn lượng giác ở hình vẽ bên, số đo của góc lượng giác $\left( {OA,OB’} \right)$ là


A. $ – \frac{\pi }{4}$.
B. $\frac{\pi }{2}$.
C. $ – \frac{\pi }{2}$.
D. $\frac{\pi }{4}$.

Câu 2. Chọn khẳng định đúng. Trong hệ tọa độ $Oxy$, cho hai điểm $M$ và $N$ thuộc đường tròn lượng giác. Hai góc lượng giác $\left( {Ox,OM} \right)$ và $\left( {Ox,ON} \right)$ lệch nhau ${180^ \circ }$.
A. $M,N$ có tung độ và hoành độ đều bằng nhau.
B. $M,N$ có tung độ và hoành độ đều đối nhau.
C. $M,N$ có tung độ bằng nhau và hoành độ đối nhau.
D. $M,N$ có hoành độ bằng nhau và tung độ đối nhau.

Câu 3. Cho hai góc nhọn $\alpha$ và $\beta $ phụ nhau. Hệ thức nào sau đây sai?
A. $sin\alpha = – cos\beta $.
B. $cos\alpha = sin\beta $.
C. $cos\beta = sin\alpha $.
D. $cot\alpha = tan\beta $.

Câu 4. Cho $\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi $. Xác định dấu của biểu thức $M = cos\left( { – \frac{\pi }{2} + \alpha } \right) \cdot tan\left( {\pi – \alpha } \right)$.
A. $M \geqslant 0$.
B. $M < 0$.
C. $M \leqslant 0$.
D. $M > 0$.

Câu 5. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. $tan\left( {x – y} \right) = \frac{{tanx + tany}}{{tanxtany}}$.
B. $tan\left( {x – y} \right) = \frac{{tanx – tany}}{{1 + tanxtany}}$
C. $tan\left( {x – y} \right) = \frac{{tanx – tany}}{{1 – tanxtany}}$.
D. $tan\left( {x – y} \right) = \frac{{tanx – tany}}{{tanxtany}}$

Câu 6. Biểu thức rút gọn của $A = \frac{{ta{n^2}a – si{n^2}a}}{{co{t^2}a – co{s^2}a}}$ bằng
A. $ta{n^6}a$.
B. $co{s^6}a$.
C. $ta{n^4}a$.
D. $si{n^6}a$.

Câu 7. Tập xác định của hàm số $y = tanx$ là

A. $D = \mathbb{R} \setminus \left\{ {k2\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}.$
B. $D = \mathbb{R} \setminus \left\{ {\frac{\pi }{2} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}$.
C. $D = \mathbb{R} \setminus \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}$.
D. $D = \mathbb{R} \setminus \left\{ {k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}.$

Câu 8. Trong các hàm số sau, hàm số nào có đồ thị đối xứng qua trục tung?

A. $y = sinxcos2x.$
B. $y = si{n^3}x \cdot cos\left( {x – \frac{\pi }{2}} \right)$.
C. $y = \frac{{tanx}}{{ta{n^2}x + 1}}$.
D. $y = cosxsi{n^3}x.$

Câu 9. Nghiệm của phương trình $cotx = 3$ là
A. $x \in \emptyset $.
B. $x = 3 + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.
C. $x = arccot3 + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.
D. $x = arccot3 + k2\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Câu 10. Tất cả nghiệm của phương trình $tan\left( {3x + \frac{\pi }{4}} \right) = 0$ là
A. $x = \frac{\pi }{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}$.
B. $x = – \frac{\pi }{4} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}$
C. $x = k\frac{\pi }{3},k \in \mathbb{Z}$.
D. $x = – \frac{\pi }{{12}} + k\frac{\pi }{3},k \in \mathbb{Z}$.

Câu 11. Cho dãy số có các số hạng đầu là: $\frac{1}{3};\frac{1}{{{3^2}}};\frac{1}{{{3^3}}};\frac{1}{{{3^4}}};\frac{1}{{{3^5}}} \cdots $ Số hạng tổng quát của dãy số này là
A. ${u_n} = \frac{1}{3} \cdot \frac{1}{{{3^{n + 1}}}}$.
B. ${u_n} = \frac{1}{{{3^{n + 1}}}}$.
C. ${u_n} = \frac{1}{{{3^n}}}$.
D. ${u_n} = \frac{1}{{{3^{n – 1}}}}$.

Câu 12. Cho dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_n} = – {n^2} + n + 1$. Số -19 là số hạng thứ mấy của dãy?
A. 5 .
B. 7 .
C. 6 .
D. 4 .

Câu 13. Trong các dãy số sau đây, dãy số nào là một cấp số cộng?
A. $1; – 2; – 4; – 6; – 8; \ldots $.
B. $1; – 3; – 6; – 9; – 12; \ldots $.
C. $1; – 3; – 7; – 11; – 15; \ldots $.
D. $1; – 3; – 5; – 7; – 9; \ldots $.

Câu 14. Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_1} = 3;{u_8} = 24$ thì ${u_{11}}$ bằng
A. 30 .
B. 33 .
C. 32 .
D. 28 .

Câu 15. Trong các dãy số sau, dãy số nào là một cấp số nhân?
A. $1;2;3;4;5;6; \ldots $.
B. $2;4;6;8;16;32; \ldots $.
C. $ – 2; – 3; – 4; – 5; – 6; – 7; \ldots $.
D. $1;2;4;6;8;16;32; \ldots $.

Câu 16. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của $x$ để ba số $1;x;x + 2$ theo thứ tự đó lập thành cấp số nhân?
A. 2 .
B. 1 .
C. 3 .
D. 0

Câu 17. Cho hình chóp $S \cdot ABC$. Gọi $M,N,K,E$ lần lượt là trung điểm của $SA,SB,SC,BC$. Bốn điểm nào sau đây đồng phẳng?
A. $M,K,A,C$.
B. $M,N,A,C$.
C. $M,N,K,C$.
D. $M,N,K,E$.

Câu 18. Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Gọi $I,J$ lần luợt là trung điểm của $SA$ và $SB$. Khẳng định nào sau đây sai?
A. IJCD là hình thang.
B. $\left( {SAB} \right) \cap \left( {IBC} \right) = IB$.
C. $\left( {SBD} \right) \cap \left( {JCD} \right) = JD$.
D. $\left( {IAC} \right) \cap \left( {JBD} \right) = AO,O$ là tâm hình bình hành $ABCD$.

Câu 19. Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng sẽ
A. song song với hai đường thẳng đó.
B. song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó.
C. trùng với một trong hai đường thẳng đó.
D. cắt một trong hai đường thẳng đó.

Câu 20. Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của $AD$ và $AC$. Gọi $G$ là trọng tâm tam giác $BCD$. Giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {GMN} \right)$ và $\left( {BCD} \right)$ là đường thẳng
A. qua $M$ và song song với $AB$.
B. qua $N$ và song song với $BD$.
C. qua $G$ và song song với $BC$.
D. qua $G$ và song song với $CD$.
II. TỰ LUẬN:

Bài 1. Giải phương trình:

a) $2sin2x + 1 = 0$

b) $tan\left( {\frac{{4\pi }}{9} + x} \right) + 2cot\left( {\frac{\pi }{{18}} – x} \right) = \sqrt 3 $.

Bài 2. Xét tính đơn điệu của dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ biết ${u_n} = \frac{{{5^n}}}{{{n^2}}}$.

Bài 3. Cho hình chóp $S.ABCD$ có $O$ là giao điểm của $AC$ và $BD$. Một mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ cắt các cạnh $SA,SB,SC,SD$ lần lượt tại $A’,B’,C’,D’$. Giả sử $AB$ cắt $CD$ tại $E$ và $A’B’$ cắt $C’D’$ tại $E’$.
a) Chứng minh ba điểm $S,E,E’$ thẳng hàng.
b) Tìm $\left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)$.
c) Chứng minh $A’C’,B’D’$, SO đồng quy.

Bài 4. Tỉ lệ tăng dân số của tỉnh $M$ là $1,2\% $. Biết rằng số dân của tỉnh $M$ hiện nay là 2 triệu người. Nếu lấy kết quả chính xác đến hàng nghìn thì sau 9 năm nữa số dân của tỉnh $M$ sẽ là bao nhiêu?

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI

Bảng đáp án trắc nghiệm

1 2 3 4 5
C B A D B
6 7 8 9 10
A C B C D
11 12 13 14 15
C A C B D
16 17 18 19 20
B A D A D

Hướng dẫn giải chi tiết trắc nghiệm

Câu 1.

Đáp án đúng là: $C$

Từ hình vẽ, ta có $\left( {OA,OB’} \right) = – \frac{\pi }{2}$.

Câu 2.

Đáp án đúng là: $B$

Vì hai góc lượng giác $\left( {Ox,OM} \right)$ và $\left( {Ox,ON} \right)$

lệch nhau ${180^ \circ }$ nên $M$ và $N$ dối xứng với nhau qua gốc tọa độ $O$ nên $M,N$ có tung độ và hoành độ đều đối nhau.

Câu 3.

Đáp án đúng là: A

Các góc phụ nhau có các giá trị lượng giác bằng chéo nhau.

Nghĩa là $cos\alpha = sin\beta ;cot\alpha = tan\beta $ và ngược lại.

Câu 4.

Đáp án đúng là: D

Vì $\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi $ nên ta có:

. $0 < – \frac{\pi }{2} + \alpha < \frac{\pi }{2}$ nên $cos\left( { – \frac{\pi }{2} + \alpha } \right) > 0$

. $0 < \pi – \alpha < \frac{\pi }{2}$ nên $tan\left( {\pi – \alpha } \right) > 0$ Do đó $M = cos\left( { – \frac{\pi }{2} + \alpha } \right) \cdot tan\left( {\pi – \alpha } \right) > 0$.

Câu 5.

Đáp án đúng là: $B$

Ta có $tan\left( {x – y} \right) = \frac{{tanx – tany}}{{1 + tanxtany}}$.

Câu 6.

Đáp án đúng là: A

Ta có

$A = \frac{{ta{n^2}a – si{n^2}a}}{{co{t^2}a – co{s^2}a}} = \frac{{si{n^2}a\left( {\frac{1}{{co{s^2}a}} – 1} \right)}}{{co{s^2}a\left( {\frac{1}{{si{n^2}a}} – 1} \right)}}$

$ = \frac{{ta{n^2}a \cdot ta{n^2}a}}{{co{t^2}a}} = ta{n^6}a.\;$

Câu 7.

Đáp án đúng là: $C$

Hàm số $y = tanx$ xác định khi và chỉ khi $cosx \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}$.

Vậy TXĐ của hàm số là $D = \mathbb{R} \setminus \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}$.

Câu 8.

Đáp án đúng là: $B$

Ta dễ dàng kiểm tra được $A,C,D$ là các hàm số lẻ nên có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ $O$.

Xét đáp án $B$, ta có $y = f\left( x \right) = si{n^3}x \cdot cos\left( {x – \frac{\pi }{2}} \right) = si{n^3}x \cdot sinx = si{n^4}x$. Kiểm tra được đây là hàm số chẵn nên có đồ thị đối xứng qua trục tung.

Câu 9.

Đáp án đúng là: $C$

Ta có $cotx = 3 \Leftrightarrow x = arccot3 + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Câu 10.

Đáp án đúng là: D

$tan\left( {3x + \frac{\pi }{4}} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x + \frac{\pi }{4} = k\pi $

$ \Leftrightarrow 3x = – \frac{\pi }{4} + k\pi \Leftrightarrow x = – \frac{\pi }{{12}} + k\frac{\pi }{3},k \in \mathbb{Z}$

Câu 11.

Đáp án đúng là: $C$

Từ các số hạng đầu của dãy số, ta có số hạng tổng quát của dãy số này là ${u_n} = \frac{1}{{{3^n}}}$.

Câu 12.

Đáp án đúng là: A

Giả sử ${u_n} = – 19\left( {n \in {\mathbb{N}^*}} \right)$

Suy ra ${u_n} = – {n^2} + n + 1 = – 19$

$ \Leftrightarrow – {n^2} + n + 20 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{n = 5} \\
{n = – 4\left( L \right)}
\end{array}} \right.$

Vậy số -19 là số hạng thứ 5 của dãy.

Câu 13.

Đáp án đúng là: $C$

Dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ có tính chất ${u_{n + 1}} = {u_n} + d$ thì được gọi một cấp số cộng.

Ta thấy dãy số: $1; – 3; – 7; – 11; – 15; \ldots $ là một cấp số cộng có số hạng đầu là 1 và công sai bằng -4 .

Câu 14.

Đáp án đúng là: $B$

Ta có ${u_8} = {u_1} + 7d \Rightarrow d = \frac{{{u_8} – {u_1}}}{7} = \frac{{24 – 3}}{7} = 3$.

Do đó ${u_{11}} = {u_1} + 10d = 33$.

Câu 15.

Đáp án đúng là: D

Nhận thấy $\frac{{{u_2}}}{{{u_1}}} \ne \frac{{{u_3}}}{{{u_2}}}$ nên các dãy số ở các đáp án $A,B$ và $C$ không phải là cấp số nhân.

Riêng đối với dãy $1;2;4;6;8;16;32; \ldots $ ở đáp án $D$ thỏa mãn: ${u_{n + 1}} = 2{u_n}\forall n \in {\mathbb{N}^*}$.

Vậy dãy số $1;2;4;6;8;16;32; \cdots $ là cấp số nhân với ${u_1} = 1$ và công bội $q = 2$.

Câu 16.

Đáp án đúng là: $B$

$1;x;x + 2$

Để ba số theo thứ tự lập thành cấp số nhân thì

${x^2} = x + 2 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1} \\
{x = 2}
\end{array}} \right.$

Vậy có đúng 1 số nguyên dương $x = 2$.

Câu 17.

Đáp án đúng là: A

Ta thấy $M,K$ cùng thuộc mặt phẳng $\left( {SAC} \right)$ nên bốn điểm $M,K,A,C$ dồng phẳng.

Câu 18.

Đáp án đúng là: D

Ta có $\left( {IAC} \right) \equiv \left( {SAC} \right);\left( {JBD} \right) = \left( {SBD} \right)$. Mà $\left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right) = SO$, trong đó là $O$ là tâm hình bình hành $ABCD$.

Câu 19.

Đáp án đúng là: A

Nếu hai mặt phẳng phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng sẽ song song với hai đường thẳng đó.

Câu 20.

Đáp án đúng là: D

Ta có $MN$ là đường trung bình tam giác $ACD$ nên $MN//CD$.

Mà $G \in \left( {GMN} \right) \cap \left( {BCD} \right)$, hai mặt phẳng $\left( {ACD} \right)$ và $\left( {BCD} \right)$ lần lượt chứa $DC$ và $MN$.

Do đó giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {GMN} \right)$ và $\left( {BCD} \right)$ là đường thẳng qua $G$ và song song với $CD$.

Giải chi tiết tự luận

Bài 1.

$a)\;2sin2x + 1 = 0 \Leftrightarrow sin2x = \frac{{ – 1}}{2}$

$ \Leftrightarrow sin2x = sin\left( { – \frac{\pi }{6}} \right)$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{2x = – \frac{\pi }{6} + k2\pi } \\
{2x = \frac{{7\pi }}{6} + k2\pi }
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = – \frac{\pi }{{12}} + k\pi } \\
{x = \frac{{7\pi }}{{12}} + k\pi }
\end{array},k \in \mathbb{Z}} \right.} \right.$

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là $S = \left\{ { – \frac{\pi }{{12}} + k\pi ;\frac{{7\pi }}{{12}} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}$.

b) $tan\left( {\frac{{4\pi }}{9} + x} \right) + 2cot\left( {\frac{\pi }{{18}} – x} \right) = \sqrt 3 \,\,\,(*)$

Điều kiện $\left\{ \begin{gathered}
cos\left( {\frac{{4\pi }}{9} + x} \right) \ne 0 \hfill \\
\sin \left( {\frac{\pi }{{18}} – x} \right) \ne 0 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
\frac{{4\pi }}{9} + x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \hfill \\
\frac{\pi }{{18}} – x \ne l\pi \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne \frac{\pi }{{18}} + k\pi } \\
{x \ne \frac{\pi }{{18}} – l\pi }
\end{array} \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{{18}} + k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)} \right.$

Ta có $\left( {\frac{{4\pi }}{9} + x} \right) + \left( {\frac{\pi }{{18}} – x} \right) = \frac{\pi }{2} \Rightarrow tan\left( {\frac{{4\pi }}{9} + x} \right) = cot\left( {\frac{\pi }{{18}} – x} \right)$.

Khi đó $(*) \Leftrightarrow cot\left( {\frac{\pi }{{18}} – x} \right) + 2cot\left( {\frac{\pi }{{18}} – x} \right) = \sqrt 3 $

$ \Leftrightarrow 3cot\left( {\frac{\pi }{{18}} – x} \right) = \sqrt 3 \Leftrightarrow cot\left( {\frac{\pi }{{18}} – x} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{3}$

$ \Leftrightarrow \frac{\pi }{{18}} – x = \frac{\pi }{3} + k\pi \Leftrightarrow x = – \frac{{5\pi }}{{18}} – k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là $x = – \frac{{5\pi }}{{18}} – k\pi \left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Bài 2. 

Ta có ${u_n} = \frac{{{5^n}}}{{{n^2}}} > 0,\forall n \in {\mathbb{N}^*} \Rightarrow {u_{n + 1}} = \frac{{{5^{n + 1}}}}{{{{(n + 1)}^2}}}$.

Xét tỉ số $\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = \frac{{{5^{n + 1}}}}{{{{(n + 1)}^2}}} \cdot \frac{{{n^2}}}{{{5^n}}} = \frac{{5{n^2}}}{{{n^2} + 2n + 1}}$

$ = \frac{{{n^2} + 2n + 1 + 4{n^2} – 2n – 1}}{{{n^2} + 2n + 1}} = 1 + \frac{{2n\left( {n – 1} \right) + 2{n^2} – 1}}{{{n^2} + 2n + 1}} > 1,\forall n \in {\mathbb{N}^*}$.

Vậy $\left( {{u_n}} \right)$ là dãy số tăng.

Bài 3.

a) Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{E’ \in A’B’ \subset \left( {SAB} \right)} \\
{E’ \in C’D’ \subset \left( {SCD} \right)}
\end{array} \Rightarrow E’ \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)} \right.$

Mặt khác $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{E \in AB \subset \left( {SAB} \right)} \\
{E \in CD \subset \left( {SCD} \right)}
\end{array} \Rightarrow E \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)} \right.$

Do đó $EE’ = \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)$

Mà $S \in \left( {SAB} \right) \cap \left( {SCD} \right)$ nên $S \in EE’$.

Vậy ba điểm $S,E,E’$ thẳng hàng.

b) Trong $(\alpha )$, gọi$\left\{ M \right\} = A’C’ \cap B’D’$

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{O \in AC \subset \left( {SAC} \right)} \\
{O \in BD \subset \left( {SBD} \right)}
\end{array} \Rightarrow O \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)} \right.$

c) Ta có $O \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)$

Mà $S \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right) \Rightarrow SO = \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)$

Lại có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{M \in A’C’ \subset \left( {SAC} \right)} \\
{M \in B’D’ \subset \left( {SBD} \right)}
\end{array} \Rightarrow M \in \left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right)} \right.$

Vậy $M \in SO$ hay $A’C’,B’D’,SO$ đồng quy tại $M$.

Bài 4. 

Đặt ${P_0} = 2000000 = 2 \cdot {10^6}$ và $r = 1,2\% = 0,012$.

Gọi ${P_n}$ là số dân của tỉnh $M$ sau $\;n$ năm nữa. Ta có: ${P_{n + 1}} = {P_n} + {P_n}r = {P_n}\left( {1 + r} \right)$.

Suy ra $\left( {{P_n}} \right)$ là một cấp số nhân với số hạng đầu ${P_0}$ và công bội $q = 1 + r$.

Do đó số dân của tỉnh $M$ sau 10 năm nữa là:

${P_{10}} = {P_0}{(1 + r)^9} = 2 \cdot {10^6} \cdot {(1,012)^9} \approx 2226663$ (người).

Vậy số dân của tỉnh M sau 10 năm nữa khoảng 2226663 người.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-thi-giua-HK1-Toan-11-CTST-De-4-hay.docx

    235.50 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm