[Tài liệu toán 11 file word] Trắc Nghiệm Bài 1 Giá Trị Lượng Giác Của Góc Lượng Giác Có Lời Giải Chi Tiết

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: Trắc Nghiệm Bài 1 Giá Trị Lượng Giác Của Góc Lượng Giác Có Lời Giải Chi Tiết 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc ôn luyện và rèn kỹ năng giải các bài toán trắc nghiệm liên quan đến giá trị lượng giác của góc lượng giác. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các công thức, định lý quan trọng, vận dụng linh hoạt vào các tình huống cụ thể và tự tin làm bài kiểm tra trắc nghiệm về chủ đề này. Bài học cung cấp đầy đủ các lời giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách thức giải quyết vấn đề và tránh những sai lầm thường gặp.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ các khái niệm cơ bản về lượng giác: Góc lượng giác, đơn vị đo góc, các góc đặc biệt. Nắm vững các công thức lượng giác: Công thức cộng, trừ, nhân, chia các góc lượng giác, công thức biến đổi. Áp dụng các công thức lượng giác vào việc giải các bài toán trắc nghiệm: Tính giá trị lượng giác của các góc, chứng minh các đẳng thức lượng giác. Phân tích và lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Xác định các bước giải tối ưu và tránh các sai lầm phổ biến. Hiểu rõ ý nghĩa và cách vận dụng các công thức lượng giác: Nắm vững mối liên hệ giữa các góc lượng giác và giá trị lượng giác tương ứng. Rèn kỹ năng phân tích và tư duy logic trong giải toán: Phát triển khả năng suy luận và đưa ra kết luận chính xác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết, kết hợp với các ví dụ minh họa và bài tập thực hành.

Phân tích chi tiết từng câu hỏi: Mỗi câu hỏi trắc nghiệm sẽ được phân tích cặn kẽ, từ giả thiết đến lời giải, nhằm giúp học sinh hiểu rõ cách thức vận dụng kiến thức. Các ví dụ minh họa: Bài học sử dụng nhiều ví dụ minh họa khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, để học sinh có thể làm quen dần với các dạng bài tập. Phân loại và giải thích: Các bài tập được phân loại theo mức độ khó dễ, giúp học sinh dễ dàng theo dõi và nắm bắt. Luyện tập bài tập: Bài học bao gồm một số lượng bài tập trắc nghiệm tương tự để học sinh tự luyện tập và củng cố kiến thức. Lời giải chi tiết: Mỗi bài tập trắc nghiệm đều được kèm theo lời giải chi tiết, kèm theo hình vẽ minh họa nếu cần thiết. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về giá trị lượng giác của góc lượng giác được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

Vật lý: Trong việc tính toán các đại lượng vector, các chuyển động quay.
Kỹ thuật: Trong thiết kế máy móc, tính toán các cấu trúc.
Toán học: Làm nền tảng cho việc học các kiến thức cao hơn về hình học, giải tích.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán học, liên kết với các bài học trước về lượng giác và sẽ là nền tảng cho việc học các bài học về phương trình, bất đẳng thức lượng giác trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và công thức lượng giác cơ bản. Làm ví dụ: Thử giải các ví dụ minh họa trong bài học, nắm bắt cách vận dụng các công thức vào từng tình huống cụ thể. Giải bài tập: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm trong bài học. Tìm hiểu thêm: Tham khảo thêm tài liệu, sách bài tập hoặc các nguồn online để mở rộng kiến thức. Làm việc nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau giải quyết các bài tập khó. Tra cứu thông tin: Sử dụng các công cụ tra cứu để tìm hiểu sâu hơn về các khái niệm lượng giác. Keywords:

1. Giá trị lượng giác
2. Góc lượng giác
3. Công thức lượng giác
4. Trắc nghiệm
5. Lời giải chi tiết
6. Toán học
7. Lượng giác
8. Hình học
9. Vật lý
10. Kỹ thuật
11. Phương trình lượng giác
12. Bất đẳng thức lượng giác
13. Góc đặc biệt
14. Đơn vị đo góc
15. Công thức cộng
16. Công thức nhân
17. Công thức biến đổi
18. Giải toán
19. Phân tích
20. Tư duy logic
21. Phương pháp giải
22. Sai lầm thường gặp
23. Ví dụ minh họa
24. Bài tập trắc nghiệm
25. Luyện tập
26. Kiến thức cơ bản
27. Khái niệm
28. Định nghĩa
29. Định lý
30. Ứng dụng thực tế
31. Chương trình toán học
32. Kết nối bài học
33. Hướng dẫn học tập
34. Làm việc nhóm
35. Tra cứu thông tin
36. Phương pháp hướng dẫn
37. Phân loại bài tập
38. Hình vẽ minh họa
39. Kỹ năng giải quyết vấn đề
40. Củng cố kiến thức

Trắc nghiệm bài 1 Giá trị lượng giác của góc lượng giác có lời giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 25 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

BÀI 1. GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC LƯỢNG GIÁC

MỨC THÔNG HIỂU

Câu 1. Số đo theo đơn vị rađian của góc ${315^ \circ }$ là

A. $\frac{{7\pi }}{2}$.

B. $\frac{{7\pi }}{4}$.

C. $\frac{{2\pi }}{7}$.

D. $\frac{{4\pi }}{7}$.

Chọn B

Lời giải

Áp dụng công thức $\boxed{{\alpha ^0} = \alpha .\frac{\pi }{{180}}\,rad}$

Ta có ${315^ \circ } = \frac{{315}}{{180}} \cdot \pi = \frac{{7\pi }}{4}($ rađian $)$.

Câu 2. Cung tròn có số đo là $\frac{{5\pi }}{4}$. Hãy chọn số đo độ của cung tròn đó trong các cung tròn sau đây.

A. ${5^ \circ }$.

B. ${15^ \circ }$.

C. ${172^ \circ }$.

D. ${225^ \circ }$.

Chọn D

Lời giải

Áp dụng công thức $\boxed{\alpha \,rad = \alpha .\frac{{{{180}^0}}}{\pi }\,}$

Ta có: $\frac{{5\pi }}{4} = \frac{\alpha }{\pi } \cdot {180^ \circ } = \frac{{\frac{{5\pi }}{4}}}{\pi } \cdot {180^ \circ } = {225^ \circ }$.

Câu 3. Cung tròn có số đo là $\pi $. Hãy chọn số đo độ của cung tròn đó trong các cung tròn sau đây.

A. ${30^ \circ }$.

B. ${45^ \circ }$.

C. ${90^ \circ }$.

D. ${180^ \circ }$.

Chọn D

Lời giải

Áp dụng công thức $\boxed{\alpha \,rad = \alpha .\frac{{{{180}^0}}}{\pi }\,}$

Ta có: $\pi = \frac{\alpha }{\pi } \cdot {180^ \circ } = {180^ \circ }$.

Câu 4. Góc ${63^ \circ }{48^{\text{‘}}}$ bằng (với $\pi = 3,1416$ )

A. $1,113{\text{rad}}$.

B. $1,108{\text{rad}}$.

C. $1,107{\text{rad}}$.

D. $1,114{\text{rad}}$.

Chọn D

Lời giải

Áp dụng công thức $\boxed{{\alpha ^0} = \alpha .\frac{{180}}{\pi }\,rad}$

Ta có ${63^0}{48^{\text{‘}}} = 63,{8^0} = \frac{{63,{8^0} \times 3,1416}}{{{{180}^0}}} \approx 1,114{\text{rad}}$

Câu 5. Góc có số đo $\frac{{2\pi }}{5}$ đổi sang độ là:

Áp dụng công thức $\boxed{\alpha \,rad = \alpha .\frac{{{{180}^0}}}{\pi }\,}$

A. ${135^ \circ }$.

B. ${72^0}$.

C. ${270^ \circ }$.

D. ${240^ \circ }$.

Chọn B

Lời giải

Ta có: $\frac{{2\pi }}{5} = \frac{{2 \cdot {{180}^ \circ }}}{5} = {72^0}$.

Câu 6. Góc có số đo ${108^0}$ đổi ra rađian là:

A. $\frac{{3\pi }}{5}$.

B. $\frac{\pi }{{10}}$.

C. $\frac{{3\pi }}{2}$.

D. $\frac{\pi }{4}$.

Lời giải

Áp dụng công thức $\boxed{{\alpha ^0} = \alpha .\frac{{180}}{\pi }\,rad}$

Ta có: ${108^0} = \frac{{{{108}^0} \cdot \pi }}{{{{180}^ \circ }}} = \frac{{3\pi }}{5}$.

Chọn A

Câu 7. Góc có số đo $\frac{\pi }{9}$ đổi sang độ là:

A. ${25^0}$.

B. ${15^0}$.

C. ${18^0}$.

D. ${20^ \circ }$.

Chọn D

Lời giải

Áp dụng công thức $\boxed{\alpha \,rad = \alpha .\frac{{{{180}^0}}}{\pi }\,}$

Ta có: $\frac{\pi }{9} = \frac{{{{180}^ \circ }}}{9} = {20^ \circ }$.

Câu 8. Cho $a = \frac{\pi }{2} + k2\pi $. Tìm $k$ để $10\pi < a < 11\pi $

A. $k = 7$.

B. $k = 5$.

C. $k = 4$.

D. $k = 6$.

Chọn B

Lời giải

Để $10\pi < a < 11\pi $ thì $\frac{{19\pi }}{2} < k2\pi < \frac{{21\pi }}{2} \Rightarrow k = 5$

Câu 9. Một bánh xe có 72 răng. Số đo góc mà bánh xe đã quay được khi di chuyển 10 răng là:

A. ${60^ \circ }$.

B. ${30^ \circ }$.

C. ${40^ \circ }$.

D. ${50^ \circ }$.

Chọn D

Lời giải

1 bánh răng tương ứng với $\frac{{{{360}^ \circ }}}{{72}} = {5^ \circ } \Rightarrow 10$ bánh răng là ${50^ \circ }$.

Câu 10. Đổi số đo góc ${105^ \circ }$ sang rađian.

A. $\frac{{7\pi }}{{12}}$.

B. $\frac{{9\pi }}{{12}}$.

C. $\frac{{5\pi }}{8}$.

D. $\frac{{5\pi }}{{12}}$.

Chọn A

Lời giải

${105^0} = \frac{{{{105}^0} \cdot \pi }}{{{{180}^ \circ }}} = \frac{{7\pi }}{{12}}$.

Câu 11. Số đo góc ${22^0}{30^{\text{‘}}}$ đổi sang rađian là:

A. $\frac{\pi }{5}$.

B. $\frac{\pi }{8}$.

C. $\frac{{7\pi }}{{12}}$.

D. $\frac{\pi }{6}$.

Chọn B

Lời giải

${22^ \circ }{30^{\text{‘}}} = \frac{{{{22}^0}{{30}^{\text{‘}}}.\pi }}{{{{180}^ \circ }}} = \frac{\pi }{8}$.

Câu 12. Một cung tròn có số đo là ${45^ \circ }$. Hãy chọn số đo radian của cung tròn đó trong các cung tròn sau đây.

A. $\frac{\pi }{2}$

B. $\pi $

C. $\frac{\pi }{4}$

D. $\frac{\pi }{3}$

Chọn C

Lời giải

Ta có: $\alpha = \frac{{{a^ \circ } \cdot \pi }}{{{{180}^ \circ }}} = \frac{\pi }{4}$.

Câu 13. Góc có số đo $\frac{\pi }{{24}}$ đồi sang độ là:

A. ${7^0}$.

B. ${7^0}{30^{\text{‘}}}$.

C. ${8^0}$.

D. ${8^0}{30^{\text{‘}}}$.

Chọn B

Lời giải

Ta có: $\frac{\pi }{{24}} = \frac{{{{180}^ \circ }}}{{24}} = {7^0}{30^{\text{‘}}}$.

Câu 14. Góc có số đo ${120^ \circ }$ đổi sang rađian là:

A. $\frac{{2\pi }}{3}$.

B. $\frac{{3\pi }}{2}$.

C. $\frac{\pi }{4}$.

D. $\frac{\pi }{{10}}$.

Chọn A

Lời giải

Ta có: ${120^ \circ } = \frac{{{{120}^ \circ }.\pi }}{{{{180}^ \circ }}} = \frac{{2\pi }}{3}$.

Câu 15. Cung tròn bán kính bằng $8,43{\text{cm}}$ có số đo $3,85{\text{rad}}$ có độ dài là

A. $32,46{\text{cm}}$.

B. $32,47{\text{cm}}$.

C. $32,5{\text{cm}}$.

D. $32,45{\text{cm}}$.

Chọn A

Lời giải

Áp dụng công thức $\boxed{l = R.\alpha }$

Độ dài cung tròn là $l = R\alpha = 8,43 \times 3,85 = 32,4555$

Câu 16. Trên đường tròn với điểm gốc là $A$. Điểm $M$ thuộc đường tròn sao cho cung lượng giác $AM$ có số đo ${60^ \circ }$. Gọi $N$ là điểm đối xứng với điểm $M$ qua trục $Oy$, số đo cung $AN$ là

A. $ – {120^ \circ }$ hoặc ${240^ \circ }$.

B. ${120^ \circ } + k{360^ \circ },k \in \mathbb{Z}$.

C. ${120^ \circ }$.

D. $ – {240^ \circ }$.

Chọn C

Lời giải

Ta có: $\widehat {AON} = {60^ \circ },\widehat {MON} = {60^ \circ }$ nên $\widehat {AOM} = {120^ \circ }$. Khi đó số đo cung $AN$ bằng ${120^ \circ }$.

Câu 17. Trên đường tròn bán kính $r = 15$, độ dài của cung có số đo ${50^ \circ }$ là:

A. $l = 15 \cdot \frac{{180}}{\pi }$.

B. $l = \frac{{15\pi }}{{180}}$.

C. $l = \frac{{25\pi }}{6}$.

D. $l = 750$.

Chọn C

Lời giải

Cách 1: Áp dụng công thức $\boxed{l = R.\alpha = R.{\alpha ^0}.\frac{\pi }{{{{180}^0}}}}$

$l = \frac{{\pi \cdot r \cdot {{\text{n}}^0}}}{{{{180}^0}}} = \frac{{\pi 15 \cdot 50}}{{180}} = \frac{{25\pi }}{6}$

Cách 2:

+ Đổi độ sang radian

${50^ \circ } = {50^0}.\frac{\pi }{{{{180}^0}}} = \frac{{5\pi }}{{18}}$

$l = R\alpha = 15.\frac{{5\pi }}{{18}} = \frac{{25\pi }}{6}$

Câu 18. Cho bốn cung (trên một đường tròn định hướng): $\alpha = – \frac{{5\pi }}{6},\beta = \frac{\pi }{3},\gamma = \frac{{25\pi }}{3},\delta = \frac{{19\pi }}{6}$, Các cung nào có điểm cuối trùng nhau:

A. $\beta $ và $\gamma ;\alpha $ và $\delta $.

B. $\alpha ,\beta ,\gamma $.

C. $\beta ,\gamma ,\delta $.

D. $\alpha $ và $\beta ;\gamma $ và $\delta $.

Chọn A

Lời giải

C1: Ta có: $\delta – \alpha = 4\pi \Rightarrow 2$ cung $\alpha $ và $\delta $ có điểm cuối trùng nhau. $\gamma – \beta = 8\pi \Rightarrow $ hai cung $\beta $ và $\gamma $ có điểm cuối trùng nhau.

C2: Gọi là điểm cuối của các cung $\alpha ,\beta ,\gamma ,\delta $

Biểu diễn các cung trên đường tròn lượng giác ta có $B \equiv C,A \equiv D$.

Câu 19. Cho $L,M,N,P$ lần lượt là điểm chính giữa các cung $AB,BC,CD,DA$. Cung $\alpha $ có mút đầu trùng với $A$ và số đo $\alpha = – \frac{{3\pi }}{4} + k\pi $. Mút cuối của $\alpha $ ở đâu?

A. $L$ hoặc $N$.

B. $M$ hoặc $P$.

C. $M$ hoặc $N$.

D. $L$ hoặc $P$.

Chọn A

Lời giải

Nhìn vào đường tròn lượng giác để đánh giá.

Câu 20. Trên đường tròn bán kính $r = 5$, độ dài của cung đo $\frac{\pi }{8}$ là:

A. $l = \frac{\pi }{8}$.

B. $l = \frac{{r\pi }}{8}$.

C. $l = \frac{{5\pi }}{8}$.

D. kết quả khác.

Chọn C

Lời giải

Độ dài cung ${\text{AB}}$ có số đo cung ${\text{AB}}$ bằng ${\text{n}}$ độ: $l = r \cdot n = 5 \cdot \frac{\pi }{8}$.

Câu 21. Một đường tròn có bán kính $R = 10{\text{cm}}$. Độ dài cung ${40^ \circ }$ trên đường tròn gần bằng

A. $11{\text{cm}}$.

B. $13{\text{cm}}$.

C. $7{\text{cm}}$.

D. $9{\text{cm}}$.

Chọn C

Lời giải

Đổi đơn vị ${40^ \circ } \to \frac{{40.\pi }}{{180}} = \frac{{2\pi }}{9} \Rightarrow $ độ dài cung $\ell = \frac{{2\pi }}{9} \cdot 10 = \frac{{20\pi }}{9} = 6,9813\left( {{\text{cm}}} \right) \approx 7\left( {{\text{cm}}} \right)$.

Câu 22. Biết một số đo của góc sđ$\left( {Ox,Oy} \right) = \frac{{3\pi }}{2} + 2025\pi $. Số đo tổng quát của góc $\left( {Ox,Oy} \right)$ là:

A. sđ$\left( {Ox,Oy} \right) = \frac{{3\pi }}{2} + k\pi $.

B. sđ$\left( {Ox,Oy} \right) = \pi + k2\pi $.

C. sđ$\left( {Ox,Oy} \right) = \frac{\pi }{2} + k\pi $.

.D. sđ$\left( {Ox,Oy} \right) = \frac{\pi }{2} + k2\pi $.

Chọn D

Lời giải

sđ$\left( {Ox,Oy} \right) = \frac{{3\pi }}{2} + 2025\pi = \frac{\pi }{2} + 2024\pi = \frac{\pi }{2} + k2\pi $

Câu 23. Cung nào sau đây có mút trung với ${\text{B}}$ hoặc B’?

A. $a = {90^ \circ } + k{360^ \circ }$.

B. $a = – {90^ \circ } + k{180^ \circ }$.

C. $\alpha = \frac{\pi }{2} + k2\pi $.

D. $\alpha = – \frac{\pi }{2} + k2\pi $.

Chọn B

Lời giải

Nhìn vào đường tròn lượng giác để đánh giá.

Câu 24. Cung $\alpha $ có mút đầu là $A$ và mút cuối là $M$ thì số đo của $\alpha $ là:

A. $\frac{{3\pi }}{4} + k2\pi $.

B. $ – \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi $.

C. $\frac{{3\pi }}{4} + k\pi $.

D. $ – \frac{{3\pi }}{4} + k\pi $.

Chọn B

Lời giải

Ta có $OM$ là phân giác góc $\widehat {A’OB’} \Rightarrow \widehat {MOB’} = {45^ \circ } \Rightarrow \widehat {AOM} = {135^ \circ }$

$ \Rightarrow $ góc lượng giác $\left( {OA,OM} \right) = – \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi $ (theo chiều âm).

hoặc $\left( {OA,OM} \right) = \frac{{5\pi }}{4} + k2\pi $ (theo chiều dương).

Câu 25. Trên hình vẽ hai điểm $M,N$ biểu diễn các cung có số đo là:

A. $x = \frac{\pi }{3} + 2k\pi $.

B. $x = – \frac{\pi }{3} + k\pi $.

C. $x = \frac{\pi }{3} + k\pi $.

D. $x = \frac{\pi }{3} + k\frac{\pi }{2}$.

Lời giải

Chọn C

Câu 26. Trên đường tròn lượng giác gốc ${\text{A}}$, cho điểm ${\text{M}}$ xác định bởi sđ $\mathop M\limits^ \curvearrowright = \frac{\pi }{3}$. Gọi ${M_1}$ là điểm đối xứng của ${\text{M}}$ qua trục $Ox$. Tìm số đo của cung lượng giác $\mathop {A{M_1}}\limits^ \curvearrowright $.

A. sđ $\mathop {A{M_1}}\limits^ \curvearrowright = \frac{{ – 5\pi }}{3} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$

B. sđ $\mathop {A{M_1}}\limits^ \curvearrowright = \frac{\pi }{3} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$

C. sđ $\mathop {AM}\limits^ \curvearrowright = \frac{{ – \pi }}{3} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$

D. sđ $\mathop {A{M_1}}\limits^ \curvearrowright = \frac{{ – \pi }}{3} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}$

Chọn C

Lời giải

Vì ${M_1}$ là điểm đối xứng của ${\text{M}}$ qua trục $Ox$ nên có 1 góc lượng giác $\left( {OA,O{M_1}} \right) = – \frac{\pi }{3}$

Câu 27. Góc lượng giác nào sau đây có cùng điểm cuối với góc $\frac{{7\pi }}{4}$ ?

A. $ – \frac{\pi }{4}$.

B. $\frac{\pi }{4}$.

C. $\frac{{3\pi }}{4}$.

D. $ – \frac{{3\pi }}{4}$.

Chọn A

Lời giải

Ta có $\frac{{7\pi }}{4} = 2\pi – \frac{\pi }{4}$.

Góc lượng giác có cùng điểm cuối với góc $\frac{{7\pi }}{4}$ là $ – \frac{\pi }{4}$.

Câu 28. Có bao nhiêu điểm $M$ trên đường tròn định hướng gốc $A$ thỏa mãn $\mathop {AM}\limits^ \curvearrowright = \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3},k \in \mathbb{Z}$.

A. 6 .

B. 4 .

C. 3 .

D. 8 .

Chọn C

Lời giải

Cách 1:

Có 3 điểm $M$ trên đường tròn định hướng gốc $A$ thỏa mãn $\mathop {AM}\limits^ \curvearrowright = \frac{\pi }{6} + \frac{{k2\pi }}{3},k \in \mathbb{Z}$, ứng với các giá trị là số dư của phép chia $k$ cho 3 .

Cách 2: Lấy $2\pi $ chia $\frac{{2\pi }}{3}$ bằng 3

Câu 29. Cho $\frac{\pi }{2} < a < \pi $. Kết quả đúng là

A. ${\text{sin}}a > 0,{\text{cos}}a > 0$.

B. ${\text{sin}}a < 0,{\text{cos}}a < 0$.

C. ${\text{sin}}a > 0,{\text{cos}}a < 0$.

.D. ${\text{sin}}a < 0,{\text{cos}}a > 0$.

Chọn C

Lời giải

Vì $\frac{\pi }{2} < a < \pi \Rightarrow \sin a > 0,{\text{cos}}a < 0$.

Câu 30. Trong các giá trị sau, sin $\alpha $ có thể nhận giá trị nào?

A. $ – 0,7$.

B. $\frac{4}{3}$.

C. $ – \sqrt 2 $.

D. $\frac{{\sqrt 5 }}{2}$.

Chọn A.

Lời giải

Vì $ – 1 \leqslant {\text{sin}}\alpha \leqslant 1$. Nên ta chọn A

Câu 31. Cho $2\pi < a < \frac{{5\pi }}{2}$. Chọn khẳng định đúng.

A. ${\text{tan}}a > 0,{\text{cot}}a < 0$.

B. ${\text{tan}}a < 0,{\text{cot}}a < 0$.

C. ${\text{tan}}a > 0,{\text{cot}}a > 0$.

D. ${\text{tan}}a < 0,{\text{cot}}a > 0$.

Chọn C

Lời giải

Đặt $a = b + 2\pi $

$2\pi < a < \frac{{5\pi }}{2} \Leftrightarrow 2\pi < b + 2\pi < \frac{{5\pi }}{2} \Leftrightarrow 0 < b < \frac{\pi }{2}$

Có ${\text{tan}}a = {\text{tan}}\left( {b + 2\pi } \right) = {\text{tan}}b > 0$

${\text{cot}}a = \frac{1}{{{\text{tan}}a}} > 0$.

Vậy ${\text{tan}}a > 0,{\text{cot}}a > 0$.

Câu 32. Ở góc phần tư thứ nhất của đường tròn lượng giác. Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau đây.

A. ${\text{cot}}\alpha < 0$.

B. ${\text{sin}}\alpha > 0$.

C. ${\text{cos}}\alpha < 0$.

D. ${\text{tan}}\alpha < 0$. Chọn B

Lời giải

Nhìn vào đường tròn lượng giác:

-Ta thấy ở góc phần tư thứ nhất thì: ${\text{sin}}\alpha > 0;{\text{cos}}\alpha > 0;{\text{tan}}\alpha > 0;{\text{cot}}\alpha > 0$

$ = > $ chỉ có câu ${\mathbf{A}}$ thỏa mãn.

Câu 33. Ở góc phần tư thứ tư của đường tròn lượng giác. hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau đây.

A. ${\text{cot}}\alpha > 0$.

B. ${\text{tan}}\alpha > 0$.

C. ${\text{sin}}\alpha > 0$.

D. ${\text{cos}}\alpha > 0$.

Chọn D

Lời giải

Ở góc phần tư thứ tư thì: ${\text{sin}}a < 0,{\text{cos}}a > 0$; ${\text{tan}}\alpha < 0;{\text{cot}}\alpha < 0$.

$ \Rightarrow $ chỉ có ${\mathbf{C}}$ thỏa mãn.

Câu 34. Cho $\frac{{7\pi }}{4} < \alpha < 2\pi $.Xét câu nào sau đây đúng?

A. ${\text{tan}}\alpha > 0$.

B. ${\text{cot}}\alpha > 0$.

C. ${\text{cos}}\alpha > 0$.

D. ${\text{sin}}\alpha > 0$.

Chọn C

Lời giải

$\frac{{7\pi }}{4} < \alpha < 2\pi \Leftrightarrow \frac{{3\pi }}{2} + \frac{\pi }{4} < \alpha < 2\pi $ nên $\alpha $ thuộc cung phần tư thứ IV vì vậy đáp án đúng là ${\text{A}}$

Câu 35. Trong các công thức sau, công thức nào sai?

A. ${\text{si}}{{\text{n}}^2}\alpha + {\text{co}}{{\text{s}}^2}\alpha = 1$.

B. $1 + {\text{ta}}{{\text{n}}^2}\alpha = \frac{1}{{{\text{co}}{{\text{s}}^2}\alpha }}\left( {\alpha \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right)$.

C. $1 + {\text{co}}{{\text{t}}^2}\alpha = \frac{1}{{{\text{si}}{{\text{n}}^2}\alpha }}\left( {\alpha \ne k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right)$.

D. ${\text{tan}}\alpha + {\text{cot}}\alpha = 1\left( {\alpha \ne \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Chọn D

Lời giải

D sai vì: ${\text{tan}}\alpha \cdot {\text{cot}}\alpha = 1\left( {\alpha \ne \frac{{k\pi }}{2},k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Câu 36. Cho $\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi $. Kết quả đúng là:

A. ${\text{sin}}\alpha < 0;{\text{cos}}\alpha < 0$.

B. ${\text{sin}}\alpha > 0;{\text{cos}}\alpha < 0$.

C. ${\text{sin}}a < 0,{\text{cos}}a > 0$.

D. ${\text{sin}}\alpha > 0;{\text{cos}}\alpha > 0$.

Chọn A

Lời giải

Vì $\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi $ nên ${\text{tan}}\alpha < 0;{\text{cot}}\alpha < 0$

Câu 37. Xét các mệnh đề sau:

I. ${\text{cos}}\left( {\frac{\pi }{2} – \alpha } \right) > 0$. II. ${\text{sin}}\left( {\frac{\pi }{2} – \alpha } \right) > 0$. III. ${\text{tan}}\left( {\frac{\pi }{2} – \alpha } \right) > 0$.

Mệnh đề nào sai?

A. Chỉ I.

B. Chỉ II.

C. Chỉ II và III.

D. Cả I, II và III.

Chọn C

Lời giải

$\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \Rightarrow – \frac{\pi }{2} < \alpha < 0$ nên $\alpha $ thuộc cung phần tư thứ IV nên chỉ II, II sai.

Câu 38. Xét các mệnh đề sau đây:

I. ${\text{cos}}\left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) < 0$. II. ${\text{sin}}\left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) < 0$. III. ${\text{cot}}\left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) > 0$.

Mệnh đề nào đúng?

A. Chỉ II và III.

B. Cả I, II và III.

C. Chỉ I.

D. Chỉ I và II.

Chọn B

Lời giải

$\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \Rightarrow \pi < \left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right) < \frac{{3\pi }}{2}$ nên đáp án là ${\text{D}}$

Câu 39. Cho hai góc nhọn $\alpha $ và $\beta $ phụ nhau. Hệ thức nào sau đây là sai?

A. ${\text{cot}}\alpha = {\text{tan}}\beta $.

B. ${\text{cos}}\alpha = {\text{sin}}\beta $.

C. ${\text{cos}}\beta = {\text{sin}}\alpha $.

D. ${\text{sin}}\alpha = – {\text{cos}}\beta $.

Chọn D

Lời giải

Thường nhớ: các góc phụ nhau có các giá trị lượng giác bằng chéo nhau Nghĩa là ${\text{cos}}\alpha = {\text{sin}}\beta ;{\text{cot}}\alpha = {\text{tan}}\beta $ và ngược lại.

Câu 40. Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào đúng?

A. ${\text{sin}}\left( {{{180}^ \circ } – a} \right) = – {\text{cos}}a$.

B. ${\text{sin}}\left( {{{180}^ \circ } – a} \right) = – {\text{sin}}a$.

C. ${\text{sin}}\left( {{{180}^ \circ } – a} \right) = {\text{sin}}a$.

D. ${\text{sin}}\left( {{{180}^ \circ } – a} \right) = {\text{cos}}a$.

Chọn C

Lời giải

Theo công thức.

Câu 41. Chọn đẳng thức sai trong các đẳng thức sau

A. ${\text{sin}}\left( {\frac{\pi }{2} – x} \right) = {\text{cos}}x$.

B. ${\text{sin}}\left( {\frac{\pi }{2} + x} \right) = {\text{cos}}x$.

C. ${\text{tan}}\left( {\frac{\pi }{2} – x} \right) = {\text{cot}}x$.

D. ${\text{tan}}\left( {\frac{\pi }{2} + x} \right) = {\text{cot}}x$.

Chọn D

Lời giải

Câu 42. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. ${\text{cos}}\left( { – x} \right) = – {\text{cos}}x$.

B. ${\text{sin}}\left( {x – \pi } \right) = {\text{sin}}x$.

C. ${\text{cos}}\left( {\pi – x} \right) = – {\text{cos}}x$.

D. ${\text{sin}}\left( {\frac{\pi }{2} – x} \right) = – {\text{cos}}x$.

Chọn C

Lời giải

Ta có ${\text{cos}}\left( {\pi – x} \right) = – {\text{cos}}x$.

Câu 43. Khẳng định nào sau đây là sai?

A. ${\text{sin}}\left( { – \alpha } \right) = – {\text{sin}}\alpha $.

B. ${\text{cot}}\left( { – \alpha } \right) = – {\text{cot}}\alpha $.

C. ${\text{cos}}\left( { – \alpha } \right) = – {\text{cos}}\alpha $.

D. ${\text{tan}}\left( { – \alpha } \right) = – {\text{tan}}\alpha $.

Chọn C

Lời giải

Dễ thấy ${\mathbf{C}}$ sai vì ${\text{cos}}\left( { – \alpha } \right) = {\text{cos}}\alpha $.

Câu 44. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. ${\text{sin}}\left( { – x} \right) = – {\text{sin}}x$.

B. ${\text{cos}}\left( { – x} \right) = – {\text{cos}}x$.

C. ${\text{cot}}\left( { – x} \right) = {\text{cot}}x$.

D. ${\text{tan}}\left( { – x} \right) = {\text{tan}}x$

Chọn A

Lời giải

Ta có: ${\text{sin}}\left( { – x} \right) = – {\text{sin}}x$.

Câu 45. Chọn hệ thức sai trong các hệ thức sau.

A. ${\text{tan}}\left( {\frac{{3\pi }}{2} – x} \right) = {\text{cot}}x$.

B. ${\text{sin}}\left( {3\pi – x} \right) = {\text{sin}}x$.

C. ${\text{cos}}\left( {3\pi – x} \right) = {\text{cos}}x$.

D. ${\text{cos}}\left( { – x} \right) = {\text{cos}}x$.

Chọn C

Lời giải

${\text{cos}}\left( {3\pi – x} \right) = {\text{cos}}\left( {\pi – x} \right) = – {\text{cos}}x.$

Câu 46. ${\text{cos}}\left( {x + 2017\pi } \right)$ bằng kết quả nào sau đây?

A. $ – {\text{cos}}x$.

B. $ – {\text{sin}}x$.

C. ${\text{sin}}x$.

D. ${\text{cos}}x$.

Chọn A

Lời giải

Ta có ${\text{cos}}\left( {x + 2017\pi } \right) = – {\text{cos}}x$.

Câu 47. Giá trị của ${\text{cot}}{1458^ \circ }$ là

A. 1 .

B. -1 .

C. 0 .

D. $\sqrt {5 + 2\sqrt 5 } $.

Chọn D

Lời giải

${\text{cot}}{1458^ \circ } = {\text{cot}}\left( {{{4.360}^ \circ } + {{18}^ \circ }} \right) = {\text{cot}}{18^ \circ } = \sqrt {5 + 2\sqrt 5 } $.

Câu 48. Giá trị ${\text{cot}}\frac{{89\pi }}{6}$ là

A. $\sqrt 3 $.

B. $ – \sqrt 3 $.

C. $\frac{{\sqrt 3 }}{3}$.

D. $ – \frac{{\sqrt 3 }}{3}$.

Chọn B

Lời giải

Biến đổi ${\text{cot}}\frac{{89\pi }}{6} = {\text{cot}}\left( { – \frac{\pi }{6} + 15\pi } \right) = {\text{cot}}\left( { – \frac{\pi }{6}} \right) = – {\text{cot}}\frac{\pi }{6} = – \sqrt 3 $.

Câu 49. Giá trị của ${\text{tan}}{180^ \circ }$ là

A. 1 .

B. 0 .

C. -1 .

D. Không xác định.

Chọn B

Lời giải

Biến đổi ${\text{tan}}{180^ \circ } = {\text{tan}}\left( {{0^ \circ } + {{180}^ \circ }} \right) = {\text{tan}}{0^ \circ } = 0$.

Câu 50. Cho biết ${\text{tan}}\alpha = \frac{1}{2}$. Tính ${\text{cot}}\alpha $

A. ${\text{cot}}\alpha = 2$.

B. ${\text{cot}}\alpha = \frac{1}{4}$.

C. ${\text{cot}}\alpha = \frac{1}{2}$.

D. ${\text{cot}}\alpha = \sqrt 2 $.

Chọn A

Lời giải

Ta có: ${\text{tan}}\alpha \cdot {\text{cot}}\alpha = 1 \Rightarrow {\text{cot}}\alpha = \frac{1}{{{\text{tan}}\alpha }} = \frac{1}{{\frac{1}{2}}} = 2$.

Tài liệu đính kèm

  • Trac-nghiem-Bai-1-GTLG-cua-mot-cung-muc-thong-hieu-hay.docx

    437.47 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm