[Tài liệu toán 11 file word] Trắc Nghiệm Bài 2 Công Thức Lượng Giác Mức Thông Hiểu Giải Chi Tiết

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: Trắc Nghiệm Bài 2 Công Thức Lượng Giác Mức Thông Hiểu Giải Chi Tiết

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng vận dụng công thức lượng giác ở mức độ thông hiểu thông qua một bộ đề trắc nghiệm chi tiết. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các công thức lượng giác cơ bản, phân tích và giải quyết các bài toán trắc nghiệm liên quan, từ đó nâng cao khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề trong lĩnh vực lượng giác. Bài học nhấn mạnh vào việc hiểu rõ bản chất của công thức, cách vận dụng linh hoạt và tránh nhầm lẫn trong quá trình áp dụng.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được củng cố và vận dụng các kiến thức sau:

Các công thức lượng giác cơ bản: Góc đối, góc bù, góc phụ, công thức cộng, công thức nhân đôi, công thức hạ bậc, công thức biến đổi tổng thành tích, tích thành tổng. Cách xác định giá trị lượng giác của các góc đặc biệt: 0°, 30°, 45°, 60°, 90°, 120°, 135°,... Kỹ năng phân tích bài toán trắc nghiệm: Xác định yêu cầu bài toán, lựa chọn công thức phù hợp, tính toán chính xác và loại trừ đáp án sai. Kỹ năng tư duy logic: Phân tích mối liên hệ giữa các công thức, phát hiện các dạng bài tập thông thường và cách giải quyết. Hiểu rõ ý nghĩa của các công thức lượng giác: Biết cách vận dụng công thức trong các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp dựa trên các bài tập trắc nghiệm cụ thể. Mỗi bài tập sẽ được trình bày rõ ràng, kèm theo hướng dẫn giải chi tiết. Học sinh sẽ được hướng dẫn phân tích từng bước, từ việc xác định yêu cầu bài toán đến việc áp dụng công thức và tìm ra đáp án chính xác. Đồng thời, bài học sẽ đưa ra những lưu ý quan trọng về cách tránh nhầm lẫn và cách vận dụng linh hoạt các công thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về công thức lượng giác có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

Vật lý: Giải các bài toán liên quan đến chuyển động, dao động, sóng.
Kỹ thuật: Thiết kế, tính toán trong các hệ thống điện, cơ khí.
Toán học: Giải các bài toán về hình học, giải tích, xác suất thống kê.
Địa lý: Xác định vị trí, hướng, tính toán các đại lượng trong bản đồ.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học về lượng giác, kết nối chặt chẽ với các bài học trước về các khái niệm cơ bản về lượng giác và các công thức lượng giác. Học sinh cần nắm vững những kiến thức đó để có thể hiểu sâu hơn và vận dụng tốt hơn trong bài học này. Bài học này cũng là bước đệm quan trọng để học sinh chuẩn bị cho các bài học tiếp theo, phức tạp hơn về lượng giác.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ bản chất của các công thức và cách vận dụng linh hoạt.
Làm bài tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập trắc nghiệm để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.
Phân tích các bài tập khó: Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sai sót và cách khắc phục.
Làm việc theo nhóm: Thảo luận và trao đổi với bạn bè để cùng nhau giải quyết các bài tập khó.
Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu bổ sung để hiểu sâu hơn về chủ đề.
Ôn tập định kỳ: Duy trì kiến thức và rèn luyện kỹ năng liên tục.
Ghi chú và tổng hợp: Tạo hệ thống ghi chú cho riêng mình về các công thức và phương pháp giải.
* Yêu cầu giảng viên giải đáp thắc mắc: Không ngại khó khăn, đặt câu hỏi và tìm hiểu cặn kẽ khi cần thiết.

Keywords liên quan đến Trắc Nghiệm Bài 2 Công Thức Lượng Giác Mức Thông Hiểu Giải Chi Tiết:

1. Công thức lượng giác
2. Trắc nghiệm
3. Giải chi tiết
4. Mức độ thông hiểu
5. Bài tập lượng giác
6. Toán học
7. Lượng giác
8. Góc đối
9. Góc bù
10. Góc phụ
11. Công thức cộng
12. Công thức nhân đôi
13. Công thức hạ bậc
14. Biến đổi tổng thành tích
15. Biến đổi tích thành tổng
16. Giá trị lượng giác
17. Góc đặc biệt
18. Phương pháp giải
19. Phân tích bài toán
20. Cách vận dụng
21. Lưu ý
22. Tránh nhầm lẫn
23. Giải bài tập
24. Tư duy logic
25. Ứng dụng thực tế
26. Bài 2
27. Công thức lượng giác cơ bản
28. Vận dụng công thức
29. Kỹ năng giải toán
30. Ôn tập
31. Bài tập trắc nghiệm
32. Tài liệu học tập
33. Download
34. Sách giáo khoa
35. Tài liệu bổ sung
36. Phương pháp học tập
37. Kiến thức cơ bản
38. Học tập hiệu quả
39. Hệ thống ghi chú
40. Hướng dẫn học

Lưu ý: Tên sách và danh mục có thể được sử dụng trong các tài liệu marketing, ví dụ như banner, quảng cáo.

Trắc nghiệm bài 2 công thức lượng giác mức thông hiểu giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 10 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

TRẮC NGHIỆM CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC MỨC THÔNG HIỂU

Câu 1. Trong các công thức sau, công thức nào đúng?

A. $cos\left( {a – b} \right) = cosa \cdot sinb + sina \cdot sinb$.

B. $sin\left( {a – b} \right) = sina \cdot cosb – cosa \cdot sinb$.

C. $sin\left( {a + b} \right) = sina \cdot cosb – cosa \cdot sinb$.

D. $cos\left( {a + b} \right) = cosa \cdot cosb + sina \cdot sinb$.

Chọn B

Lời giải

Công thức cộng: $sin\left( {a – b} \right) = sina \cdot cosb – cosa \cdot sinb$

Câu 2. Trong các công thức sau, công thức nào đúng?

A. $tan\left( {a – b} \right) = \frac{{tana + tanb}}{{1 – tanatanb}}$.

B. $tan\left( {a – b} \right) = tana – tanb$.

C. $tan\left( {a + b} \right) = \frac{{tana + tanb}}{{1 – tanatanb}}$.

D. $tan\left( {a + b} \right) = tana + tanb$.

Chọn C.

Lời giải

Ta có $tan\left( {a + b} \right) = \frac{{tana + tanb}}{{1 – tanatanb}}$.

Câu 3. Biểu thức $sinxcosy – cosxsiny$ bằng

A. $cos\left( {x – y} \right)$.

B. $cos\left( {x + y} \right)$.

C. $sin\left( {x – y} \right)$.

D. $sin\left( {y – x} \right)$.

Chọn C

Lời giải

Áp dụng công thức cộng lượng giác ta có đáp án.

Chọn C.

Câu 4. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau:

A. $cos\left( {a + b} \right) = cosacosb + sinasinb$.

B. $sin\left( {a + b} \right) = sinacosb + cosasinb$.

C. $sin\left( {a – b} \right) = sinacosb – cosasinb$.

D. $cos2a = 1 – 2si{n^2}a$.

Lời giải

Chọn A.

Ta có công thức đúng là: $cos\left( {a + b} \right) = cosacosb – sinasinb$.

Câu 5. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. $sina – sinb = 2cos\frac{{a + b}}{2}sin\frac{{a – b}}{2}$.

B. $cos\left( {a – b} \right) = cosacosb – sinasinb$.

C. $sin\left( {a – b} \right) = sinacosb – cosasinb$.

D. $2cosacosb = cos\left( {a – b} \right) + cos\left( {a + b} \right)$.

Chọn B

Lời giải

Câu $A,D$ là công thức biến đổi đúng

Câu $C$ là công thức cộng đúng

Câu B sai vì $cos\left( {a – b} \right) = cosacosb + sinasinb$.

Câu 6. Biểu thức $\frac{{sin\left( {a + b} \right)}}{{sin\left( {a – b} \right)}}$ bằng biểu thức nào sau đây? (Giả sử biểu thức có nghĩa)

A. $\frac{{sin\left( {a + b} \right)}}{{sin\left( {a – b} \right)}} = \frac{{sina + sinb}}{{sina – sinb}}$.

B. $\frac{{sin\left( {a + b} \right)}}{{sin\left( {a – b} \right)}} = \frac{{sina – sinb}}{{sina + sinb}}$.

C. $\frac{{sin\left( {a + b} \right)}}{{sin\left( {a – b} \right)}} = \frac{{tana + tanb}}{{tana – tanb}}$.

D. $\frac{{sin\left( {a + b} \right)}}{{sin\left( {a – b} \right)}} = \frac{{cota + cotb}}{{cota – cotb}}$.

Chọn C.

Lời giải

Ta có $:\frac{{sin\left( {a + b} \right)}}{{sin\left( {a – b} \right)}} = \frac{{sinacosb + cosasinb}}{{sinacosb – cosasinb}}$ (Chia cả tử và mẫu cho $cosacosb$ ) $ = \frac{{tana + tanb}}{{tana – tanb}}$

Câu 7. Rút gọn biểu thức: $sin\left( {a – {{17}^ \circ }} \right) \cdot cos\left( {a + {{13}^ \circ }} \right) – sin\left( {a + {{13}^ \circ }} \right) \cdot cos\left( {a – {{17}^ \circ }} \right)$, ta được:

A. $sin2a$.

B. $cos2a$.

C. $ – \frac{1}{2}$.

D. $\frac{1}{2}$.

Chọn C.

Lời giải

Ta có: $sin\left( {a – {{17}^ \circ }} \right) \cdot cos\left( {a + {{13}^ \circ }} \right) – sin\left( {a + {{13}^ \circ }} \right) \cdot cos\left( {a – {{17}^ \circ }} \right) = sin\left[ {\left( {a – {{17}^ \circ }} \right) – \left( {a + {{13}^ \circ }} \right)} \right]$

$ = sin\left( { – {{30}^ \circ }} \right) = – \frac{1}{2}$

Câu 8. Giá trị của biểu thức $cos\frac{{37\pi }}{{12}}$ bằng

A. $\frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{4}$.

B. $\frac{{\sqrt 6 – \sqrt 2 }}{4}$.

C. $ – \frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{4}$.

D. $\frac{{\sqrt 2 – \sqrt 6 }}{4}$.

Chọn C.

Lời giải

$cos\frac{{37\pi }}{{12}} = cos\left( {2\pi + \pi + \frac{\pi }{{12}}} \right) = cos\left( {\pi + \frac{\pi }{{12}}} \right) = – cos\left( {\frac{\pi }{{12}}} \right) = – cos\left( {\frac{\pi }{3} – \frac{\pi }{4}} \right)$ $ = – \left( {cos\frac{\pi }{3} \cdot cos\frac{\pi }{4} + sin\frac{\pi }{3} \cdot sin\frac{\pi }{4}} \right) = – \frac{{\sqrt 6 + \sqrt 2 }}{4}$.

Câu 9. Đẳng thức nào sau đây là đúng.

A. $cos\left( {\alpha + \frac{\pi }{3}} \right) = cos\alpha + \frac{1}{2}$.

B. $cos\left( {\alpha + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2}sin\alpha – \frac{{\sqrt 3 }}{2}cos\alpha $.

C. $cos\left( {\alpha + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}sin\alpha – \frac{1}{2}cos\alpha $.

D. $cos\left( {\alpha + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2}cos\alpha – \frac{{\sqrt 3 }}{2}sin\alpha $.

Chọn D

Lời giải

Ta có $cos\left( {\alpha + \frac{\pi }{3}} \right) = cos\alpha \cdot cos\frac{\pi }{3} – sin\alpha \cdot sin\frac{\pi }{3} = \frac{1}{2}cos\alpha – \frac{{\sqrt 3 }}{2}sin\alpha $.

Câu 10. Cho $tan\alpha = 2$. Tính $tan\left( {\alpha – \frac{\pi }{4}} \right)$.

A. $ – \frac{1}{3}$.

B. 1 .

C. $\frac{2}{3}$.

D. $\frac{1}{3}$.

Lời giải

Chọn D

Ta có $tan\left( {\alpha – \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{tan\alpha – tan\frac{\pi }{4}}}{{1 + tan\alpha tan\frac{\pi }{4}}} = \frac{{2 – 1}}{{1 + 2}} = \frac{1}{3}$.

Câu 11. Kết quả nào sau đây sai?

A. $sinx + cosx = \sqrt 2 sin\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)$.

B. $sinx – cosx = – \sqrt 2 cos\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)$.

C. $sin2x + cos2x = \sqrt 2 sin\left( {2x – \frac{\pi }{4}} \right)$.

D. $sin2x + cos2x = \sqrt 2 cos\left( {2x – \frac{\pi }{4}} \right)$.

Chọn C

Lời giải

Ta có $sin2x + cos2x = \sqrt 2 \left( {\frac{1}{{\sqrt 2 }}sin2x + \frac{1}{{\sqrt 2 }}cos2x} \right)$
$\begin{array}{*{20}{r}}
{}&{\; = \sqrt 2 \left( {cos\frac{\pi }{4}sin2x + sin\frac{\pi }{4}cos2x} \right)} \\
{}&{\; = \sqrt 2 sin\left( {2x + \frac{\pi }{4}} \right) \ne \sqrt 2 sin\left( {2x – \frac{\pi }{4}} \right)}
\end{array}$

Câu 12. Đẳng thức nào không đúng với mọi $x$ ?

A. $co{s^2}3x = \frac{{1 + cos6x}}{2}$.

B. $cos2x = 1 – 2si{n^2}x$.

C. $sin2x = 2sinxcosx$.

D. $si{n^2}2x = \frac{{1 + cos4x}}{2}$.

Chọn D

Lời giải

Ta có $si{n^2}2x = \frac{{1 – cos4x}}{2}$.

Câu 13. Trong các công thức sau, công thức nào sai?

A. $cot2x = \frac{{co{t^2}x – 1}}{{2cotx}}$.

B. $tan2x = \frac{{2tanx}}{{1 + ta{n^2}x}}$.

C. $cos3x = 4co{s^3}x – 3cosx$.

D. $sin3x = 3sinx – 4si{n^3}x$

Chọn B.

Lời giải

Công thức đúng là $tan2x = \frac{{2tanx}}{{1 – ta{n^2}x}}$.

Câu 14. Trong các công thức sau, công thức nào sai?

A. $cos2a = co{s^2}a – si{n^2}a$.

B. $cos2a = co{s^2}a + si{n^2}a$.

C. $cos2a = 2co{s^2}a – 1$.

D. $cos2a = 1 – 2si{n^2}a$.

Chọn B.

Lời giải

Ta có $cos2a = co{s^2}a – si{n^2}a = 2co{s^2}a – 1 = 1 – 2si{n^2}a$.

Câu 15. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $cos2a = co{s^2}a – si{n^2}a$.

B. $cos2a = co{s^2}a + si{n^2}a$.

C. $cos2a = 2co{s^2}a + 1$

D. $cos2a = 2si{n^2}a – 1$.

Chọn A

Lời giải

Câu 16. Cho góc lượng giác $a$. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là khẳng định sai?

A. $cos2a = 1 – 2si{n^2}a$.

B. $cos2a = co{s^2}a – si{n^2}a$.

C. $cos2a = 1 – 2co{s^2}a$.

D. $cos2a = 2co{s^2}a – 1$.

Chọn C

Lời giải

Ta có: $cos2a = co{s^2}a – si{n^2}a = 1 – 2si{n^2}a = 2co{s^2}a – 1$.

Câu 17. Khẳng định nào dưới đây $SAI$ ?

A. $2si{n^2}a = 1 – cos2a$.

B. $cos2a = 2cosa – 1$.

C. $sin2a = 2sinacosa$.

D. $sin\left( {a + b} \right) = sinacosb + sinb \cdot cosa$.

Chọn B

Lời giải

Có $cos2a = 2co{s^2}a – 1$ nên đáp án ${\mathbf{B}}$ sai.

Câu 18. Chọn đáo án đúng.

A. $sin2x = 2sinxcosx$.

B. $sin2x = sinxcosx$.

C. $sin2x = 2cosx$.

D. $sin2x = 2sinx$.

Chọn A

Lời giải

Câu 19. Cho $cosx = \frac{4}{5},x \in \left( { – \frac{\pi }{2};0} \right)$. Giá trị của $sin2x$ là

A. $\frac{{24}}{{25}}$.

B. $ – \frac{{24}}{{25}}$.

C. $ – \frac{1}{5}$.

D. $\frac{1}{5}$.

Chọn B

Lời giải

Ta có $si{n^2}x = 1 – co{s^2}x = 1 – \frac{{16}}{{25}} = \frac{9}{{25}} \Rightarrow sinx = – \frac{3}{5}$ vì $x \in \left( { – \frac{\pi }{2};0} \right) \Rightarrow sinx < 0$.

Vậy $sin2x = 2sinx \cdot cosx = 2 \cdot \frac{4}{5} \cdot \left( { – \frac{3}{5}} \right) = – \frac{{24}}{{25}}$.

Câu 20. Nếu $sinx + cosx = \frac{1}{2}$ thì $sin2x$ bằng

A. $\frac{3}{4}$.

B. $\frac{3}{8}$.

C. $\frac{{\sqrt 2 }}{2}$.

D. $\frac{{ – 3}}{4}$.

Lời giải

Chọn D

Ta có: $sinx + cosx = \frac{1}{2} \Leftrightarrow si{n^2}x + 2sinxcosx + co{s^2}x = \frac{1}{4} \Leftrightarrow sin2x = \frac{{ – 3}}{4}$

Câu 21. Biết rằng $si{n^6}x + co{s^6}x = a + bsi{n^2}2x$, với $a,b$ là các số thực. Tính $T = 3a + 4b$.

A. $T = – 7$.

B. $T = 1$.

C. $T = 0$.

D. $T = 7$.

Chọn C

Lời giải

Ta có $si{n^6}x + co{s^6}x = {\left( {si{n^2}x + co{s^2}x} \right)^3} – 3si{n^2}x \cdot co{s^2}x\left( {si{n^2}x + co{s^2}x} \right)$

$ = 1 – 3si{n^2}x \cdot co{s^2}x = 1 – \frac{3}{4}si{n^2}2x$.

Vậy $a = 1,b = – \frac{3}{4}$. Do đó $T = 3a + 4b = 0$.

Câu 22. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. $cosacosb = \frac{1}{2}\left[ {cos\left( {a – b} \right) + cos\left( {a + b} \right)} \right]$.

B. $sinacosb = \frac{1}{2}\left[ {sin\left( {a – b} \right) – cos\left( {a + b} \right)} \right]$.

C. $sinasinb = \frac{1}{2}\left[ {cos\left( {a – b} \right) – cos\left( {a + b} \right)} \right]$.

D. $sinacosb = \frac{1}{2}\left[ {sin\left( {a – b} \right) + sin\left( {a + b} \right)} \right]$.

Chọn B

Lời giải

Ta có $sinacosb = \frac{1}{2}\left[ {sin\left( {a + b} \right) + sin\left( {a – b} \right)} \right]$.

Câu 23. Trong các đẳng thức sau, đẳng thức nào sai?

A. $cos\left( {a – b} \right) = cosa \cdot cosb + sina \cdot sinb$.

B. $cosa \cdot cosb = \frac{1}{2}\left[ {cos\left( {a + b} \right) + cos\left( {a – b} \right)} \right]$.

C. $sin\left( {a – b} \right) = sina \cdot cosb – sinb \cdot cosa$.

D. $cosa + cosb = 2cos\left( {a + b} \right) \cdot cos\left( {a – b} \right)$.

Chọn D

Lời giải

Ta có $cosa + cosb = 2cos\frac{{a + b}}{2} \cdot cos\frac{{a – b}}{2}$.

Câu 24. Công thức nào sau đây là sai?

A. $cosa + cosb = 2cos\frac{{a + b}}{2} \cdot cos\frac{{a – b}}{2}$.

B. $cosa – cosb = – 2sin\frac{{a + b}}{2} \cdot sin\frac{{a – b}}{2}$.

C. $sina + sinb = 2sin\frac{{a + b}}{2} \cdot cos\frac{{a – b}}{2}$.

D. $sina – sinb = 2sin\frac{{a + b}}{2} \cdot cos\frac{{a – b}}{2}$.

Chọn D

Lời giải

Ta có $sina – sinb = 2cos\frac{{a + b}}{2} \cdot sin\frac{{a – b}}{2}$.

Câu 25. Rút gọn biểu thức $A = \frac{{sin3x + cos2x – sinx}}{{cosx + sin2x – cos3x}}\left( {sin2x \ne 0;2sinx + 1 \ne 0} \right)$ ta được:

A. $A = cot6x$.

B. $A = cot3x$.

C. $A = cot2x$.

D. $A = tanx + tan2x + tan3x$.

Chọn C

Lời giải

$A = \frac{{sin3x + cos2x – sinx}}{{cosx + sin2x – cos3x}} = \frac{{2cos2xsinx + cos2x}}{{2sin2xsinx + sin2x}} = \frac{{cos2x\left( {1 + 2sinx} \right)}}{{sin2x\left( {1 + 2sinx} \right)}} = cot2x.$

Câu 26. Rút gọn biểu thức $P = sin\left( {a + \frac{\pi }{4}} \right)sin\left( {a – \frac{\pi }{4}} \right)$.

A. $ – \frac{3}{2}cos2a$.

B. $\frac{1}{2}cos2a$.

C. $ – \frac{2}{3}cos2a$.

D. $ – \frac{1}{2}cos2a$.

Chọn D

Lời giải

Ta có: $sin\left( {a + \frac{\pi }{4}} \right)sin\left( {a – \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{2}\left[ {cos\frac{\pi }{2} – cos2a} \right] = – \frac{1}{2}cos2a$.

Câu 27. Biến đổi biểu thức $sin\alpha – 1$ thành tích.

A. $sin\alpha – 1 = 2sin\left( {\alpha – \frac{\pi }{2}} \right)cos\left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right)$.

B. $sin\alpha – 1 = 2sin\left( {\frac{\alpha }{2} – \frac{\pi }{4}} \right)cos\left( {\frac{\alpha }{2} + \frac{\pi }{4}} \right)$.

C. $sin\alpha – 1 = 2sin\left( {\alpha + \frac{\pi }{2}} \right)cos\left( {\alpha – \frac{\pi }{2}} \right)$.

D. $sin\alpha – 1 = 2sin\left( {\frac{\alpha }{2} + \frac{\pi }{4}} \right)cos\left( {\frac{\alpha }{2} – \frac{\pi }{4}} \right)$.

Chọn B

Lời giải

$sin\alpha – 1 = sin\alpha – sin\frac{\pi }{2} = 2cos\frac{{\alpha + \frac{\pi }{2}}}{2}sin\frac{{\alpha – \frac{\pi }{2}}}{2} = 2cos\left( {\frac{\alpha }{2} + \frac{\pi }{4}} \right)sin\left( {\frac{\alpha }{2} – \frac{\pi }{4}} \right)$.

Câu 28. Rút gọn biểu thức $P = \frac{{cosa + 2cos3a + cos5a}}{{sina + 2sin3a + sin5a}}$.

A. $P = tana$.

B. $P = cota$.

C. $P = cot3a$.

D. $P = tan3a$.

Chọn C

Lời giải

$P = \frac{{cosa + 2cos3a + cos5a}}{{sina + 2sin3a + sin5a}} = \frac{{2cos3acosa + 2cos3a}}{{2sin3acosa + 2sin3a}}$

$ = \frac{{2cos3a\left( {cosa + 1} \right)}}{{2sin3a\left( {cosa + 1} \right)}} = \frac{{cos3a}}{{sin3a}} = cot3a$

Câu 29. Tính giá trị biểu thức $P = sin{30^ \circ } \cdot cos{60^ \circ } + sin{60^ \circ } \cdot cos{30^ \circ }$.

A. $P = 1$.

B. $P = 0$.

C. $P = \sqrt 3 $.

D. $P = – \sqrt 3 $.

Chọn A

Lời giải

Ta có $P = sin\left( {{{30}^ \circ } + {{60}^ \circ }} \right) = sin{90^ \circ } = 1$.

Câu 30. Cho $sinx = \frac{3}{5}$ với $\frac{\pi }{2} < x < \pi $ khi đó $tan\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right)$ bằng.

A. $\frac{2}{7}$.

B. $\frac{{ – 1}}{7}$.

C. $\frac{{ – 2}}{7}$.

D. $\frac{1}{7}$.

Chọn D

Lời giải

Từ $si{n^2}x + co{s^2}x = 1 \Rightarrow cosx = \pm \sqrt {1 – si{n^2}x} = \pm \sqrt {1 – \frac{9}{{25}}} = \pm \frac{4}{5}$.

Vì $\frac{\pi }{2} < x < \pi $ nên $cosx = – \frac{4}{5}$ do đó $tanx = \frac{{sinx}}{{cosx}} = – \frac{3}{4}$.

Ta có: $tan\left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) = \frac{{tanx + tan\frac{\pi }{4}}}{{1 – tanx \cdot tan\frac{\pi }{4}}} = \frac{{ – \frac{3}{4} + 1}}{{1 + \frac{3}{4}}} = \frac{1}{7}$.

Tài liệu đính kèm

  • Trac-nghiem-cong-thuc-luong-giac-MUC-THONG-HIEU-hay.docx

    245.65 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm