[Tài liệu toán 11 file word] Đề Kiểm Tra HK1 Toán 11 Cánh Diều Giải Chi Tiết-Đề 5

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: Đề Kiểm Tra HK1 Toán 11 Cánh Diều Giải Chi Tiết - Đề 5 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải chi tiết đề kiểm tra học kỳ I môn Toán lớp 11 theo chương trình Cánh Diều, cụ thể là đề số 5. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập quan trọng trong các chương học kỳ I, chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ. Bài học cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong đề, kèm theo các phương pháp giải tối ưu, giúp học sinh hiểu rõ cách tiếp cận và vận dụng kiến thức vào bài tập.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi học xong bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ cấu trúc đề kiểm tra học kỳ I môn Toán 11: Nhận biết các dạng bài tập thường gặp và mức độ khó của từng câu hỏi. Củng cố kiến thức về các chủ đề quan trọng: Bao gồm các kiến thức về hàm số, phương trình, bất phương trình, hình học phẳng, ... trong chương trình học kỳ I. Nắm vững phương pháp giải bài tập: Học sinh sẽ được hướng dẫn các phương pháp giải hiệu quả cho từng dạng bài tập, từ đó tự tin áp dụng vào các bài tập khác tương tự. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic: Bài học giúp học sinh rèn luyện khả năng phân tích, suy luận và tìm lời giải cho các vấn đề toán học phức tạp. Ứng dụng kiến thức vào giải quyết các bài tập trong đề thi học kỳ: Học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các câu hỏi tương tự trong các bài kiểm tra và đề thi. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi trong đề kiểm tra. Mỗi câu hỏi sẽ được phân tích rõ ràng, bao gồm:

Phân tích đề: Xác định yêu cầu, các kiến thức cần sử dụng.
Cách giải: Giải thích rõ ràng từng bước giải, kèm theo các công thức, định lý liên quan.
Ví dụ minh họa: Cung cấp ví dụ cụ thể để làm rõ cách áp dụng phương pháp giải.
Lỗi thường gặp: Phân tích các lỗi thường gặp của học sinh để tránh sai sót trong quá trình làm bài.
Bài tập tương tự: Cung cấp thêm các bài tập tương tự để học sinh tự luyện tập và củng cố kiến thức.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức trong bài học có thể được ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:

Giải quyết các vấn đề toán học trong cuộc sống hàng ngày: Ví dụ như tính toán, đo lường, dự báo... Hỗ trợ cho các ngành nghề liên quan: Ví dụ như kỹ thuật, kinh tế, tài chính... Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề: Những kỹ năng này rất cần thiết trong mọi lĩnh vực cuộc sống. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc ôn tập và củng cố kiến thức học kỳ I môn Toán 11, kết nối chặt chẽ với các bài học trước đó. Bài học này giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học, chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ bài giảng: Hiểu rõ cách phân tích và giải từng câu hỏi.
Ghi chú lại các điểm chính: Tập trung vào các phương pháp giải và công thức quan trọng.
Làm lại các bài tập: Thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Tìm hiểu các lỗi thường gặp: Phân tích các lỗi sai để tránh tái phạm.
Thảo luận với bạn bè: Chia sẻ và trao đổi kinh nghiệm học tập với bạn bè.
* Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để nâng cao kỹ năng.

Keywords liên quan:

1. Đề kiểm tra
2. Toán 11
3. Học kỳ I
4. Cánh Diều
5. Giải chi tiết
6. Đề 5
7. Hàm số
8. Phương trình
9. Bất phương trình
10. Hình học phẳng
11. Phương pháp giải
12. Kiến thức
13. Kỹ năng
14. Ứng dụng thực tế
15. Ôn tập
16. Thi học kỳ
17. Bài tập
18. Lỗi thường gặp
19. Tư duy logic
20. Giải toán
21. Toán học
22. Chương trình học
23. Củng cố kiến thức
24. Hệ thống kiến thức
25. Phương pháp học tập
26. Học tập hiệu quả
27. Bài giảng
28. Ghi chú
29. Thực hành
30. Chia sẻ kinh nghiệm
31. Luyện tập
32. Công thức
33. Định lý
34. Phân tích đề
35. Cách giải
36. Ví dụ minh họa
37. Bài tập tương tự
38. Kiểm tra kiến thức
39. Chuẩn bị thi
40. Tài liệu học tập

Đề kiểm tra HK1 Toán 11 Cánh diều giải chi tiết-Đề 5 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Giá trị của $\cot {30^ \circ }$ là

A. $\sqrt 3 $. B. 0 . C. -1 . D. $ – \sqrt 3 $.

Câu 2: Đẳng thức nào sau đây là đúng?

A. $cos\left( {a + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}sina – \frac{1}{2}cosa$. B. $cos\left( {a + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2}sina – \frac{{\sqrt 3 }}{2}cosa$.

C. $cos\left( {a + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2}cosa – \frac{{\sqrt 3 }}{2}sina$. D. $cos\left( {a + \frac{\pi }{3}} \right) = cosa + \frac{1}{2}$.

Câu 3: Nghiệm của phương trình $cosx = – \frac{1}{2}$ là

Ta có: $cosx = – \frac{1}{2} \Leftrightarrow cosx = cos\frac{{2\pi }}{3} \Leftrightarrow x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$.

A. $x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi $. B. $x = \pm \frac{\pi }{6} + k2\pi $. C. $x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi $. D. $x = \pm \frac{\pi }{6} + k\pi $

Câu 4: Phương trình $sin2x = 1$ có nghiệm là

A. $x = \frac{\pi }{4} + k3\pi $. B. $x = \frac{\pi }{4} + k\pi $. C. $x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}$. D. $x = \frac{\pi }{4} + k2\pi $.

Câu 5: Tìm tập xác định của hàm số $y = tanx$.

A. $\mathbb{R} \setminus \left\{ {k2\pi \mid k \in \mathbb{Z}} \right\}$. B. $\mathbb{R} \setminus \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi \mid k \in \mathbb{Z}} \right\}$.

C. $\mathbb{R} \setminus \left\{ {k\pi \mid k \in \mathbb{Z}} \right\}$. D. $\mathbb{R} \setminus \left\{ {\frac{\pi }{2} + k2\pi \mid k \in \mathbb{Z}} \right\}$.

Câu 6: Hàm số nào sau đây nghịch biến trên $\left( {\frac{\pi }{2};\pi } \right)$ ?

A. $y = – cotx$. B. $y = tanx$. C. $y = – sinx$. D. $y = cosx$.

Câu 7: Trong các công thức sau, công thức nào đúng?

A. $sin2a = 2sina$. B. $sin2a = sina + cosa$. C. $sin2a = 2sinacosa$. D. $sin2a = co{s^2}a – si{n^2}a$.

Câu 8: Hàm số $y = tanx + cotx + \frac{1}{{sinx}} + \frac{1}{{cosx}}$ không xác định trong khoảng nào trong các khoảng sau đây?

A. $\left( {k2\pi ;\frac{\pi }{2} + k2\pi } \right)$ với $k \in \mathbb{Z}$. B. $\left( {\pi + k2\pi ;\frac{{3\pi }}{2} + k2\pi } \right)$ với $k \in \mathbb{Z}$.

C. $\left( {\frac{\pi }{2} + k2\pi ;\pi + k2\pi } \right)$ với $k \in \mathbb{Z}$. D. $\left( {\pi + k2\pi ;2\pi + k2\pi } \right)$ với $k \in \mathbb{Z}$.

Câu 9: Nếu $\alpha $ là góc nhọn và $sin2\alpha = a$. Tính $sin\alpha + cos\alpha $.

A. $\sqrt {a + 1} – \sqrt {{a^2} – a} $. B. $\sqrt {a + 1} $. C. $\sqrt {a + 1} + \sqrt {{a^2} – a} $. D. $\left( {\sqrt 2 – 1} \right)a + 1$

Câu 10: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ có số hạng tổng quát là ${u_n} = 3n – 2$. Tìm công sai $d$ của cấp số cộng.

A. $d = – 3$. B. $d = 3$. C. $d = 2$. D. $d = – 2$.

Câu 11: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_1} = – 3$ và $d = \frac{1}{2}$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. ${u_n} = – 3 + \frac{1}{2}\left( {n + 1} \right)$. B. ${u_n} = – 3 + \frac{1}{2}n – 1$. C. ${u_n} = – 3 + \frac{1}{2}\left( {n – 1} \right)$. D. ${u_n} = – 3 + \frac{1}{4}\left( {n – 1} \right)$.

Câu 12: Cho dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_n} = \frac{{a{n^2}}}{{n + 1}}$ ( $a$ hằng số). Hỏi ${u_{n + 1}}$ là số hạng nào sau đây?

Ta có: ${u_{n + 1}} = \frac{{a \cdot {{(n + 1)}^2}}}{{\left( {n + 1} \right) + 1}} = \frac{{a \cdot {{(n + 1)}^2}}}{{n + 2}}$.

A. ${u_{n + 1}} = \frac{{a \cdot {{(n + 1)}^2}}}{{n + 2}}$. B. ${u_{n + 1}} = \frac{{a \cdot {{(n + 1)}^2}}}{{n + 1}}$. C. ${u_{n + 1}} = \frac{{a \cdot {n^2} + 1}}{{n + 1}}$. D. ${u_{n + 1}} = \frac{{a{n^2}}}{{n + 2}}$.

Câu 13: Dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ nào sau đây là cấp số nhân?

A. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u_1} = 5} \\
{{u_{n + 1}} = 3{u_n},\forall n \in {\mathbb{N}^*}}
\end{array}} \right.$ B. ${u_n} = 2n + 1$. C. ${u_n} = {n^2}$. D. ${u_n} = {3^{{n^2} + 1}}$.

Câu 14: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành tâm $I$. Khi đó giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {SCD} \right)$ là

A. Đường thẳng đi qua $S$ và song song với $AD$ và $BC$.

B. Đường thẳng $SI$.

C. Đường thẳng đi qua $I$ và song song với $AB$ và $CD$.

D. Đường thẳng đi qua $S$ và song song với $AB$ và $CD$.

Câu 15: Cho $\lim \frac{{2{n^2} – n + 1}}{{4{n^2} – 4}} = \frac{a}{b}$ với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản. Mệnh đề đúng là

A. $a + b = 6$. B. $2a + b = 6$. C. $2a + b = 0$. D. $2a – b = 0$.

Câu 16: Xác định $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{|x|}}{{{x^2}}}$.

A. $ + \infty $. B. 0 . C. $ – \infty $. D. Không tồn tại.

Câu 17: Cho các mệnh đề sau:

(I). Có duy nhất một mặt phẳng đi qua ba điểm.

(II). Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phằng đó.

(III). Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữ (IV). Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng.

Số mệnh đề đúng là

A. 1 . B. 2 . C. 3 . D. 4 .

Câu 18: Cho tứ diện $ABCD,G$ là trọng tâm tam giác $\vartriangle BCD$. Giao tuyến của $\left( {ACD} \right)$ và $\left( {GAB} \right)$ là

A. $AN$ (với $N$ là trung điểm $CD$ ).

B. $AK$ (với $K$ là hình chiếu của $C$ trên $BD$ ).

C. $AH$ (với $H$ là hình chiếu của $B$ trên $CD$ ).

D. $AM$ (với $M$ là trung điểm $AB$ ).

Câu 19: Khẳng định nào sau đây sai?

A. Phép chiếu song song có thể biến đường tròn thành một điểm.

B. Phép chiếu song song có thể biến đường tròn thành đoạn thẳng.

C. Phép chiếu song song có thể biến đường tròn thành đường elip.

D. Phép chiếu song song có thể biến đường tròn thành đường tròn.

Câu 20: Cho tam giác $ABC$ có ba góc $A,B,C$ thỏa mãn đẳng thức $sinA = cosB + cosC$. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

A. Tam giác $ABC$ là tam giác đều. B. Tam giác $ABC$ vuông tại $B$ hoặc $C$.

C. Tam giác $ABC$ vuông cân tại $A$. D. Tam giác $ABC$ vuông tại $B$.

Câu 21: Kết quả của giới hạn $lim{\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}$ bằng

A. 0 . B. $ + \infty $. C. $\frac{1}{2}$. D. $ – \infty $.

Câu 22: Cho hàm số $f\left( x \right)$ có đồ thị như hình vẽ. Hỏi hàm số $f\left( x \right)$ không liên tục tại điểm nào sau đây?

A. ${x_0} = 3$. B. ${x_0} = 0$. C. ${x_0} = 1$. D. ${x_0} = 2$.

Câu 23: Giá trị của $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{x + 2}}{x}$ bằng

A. 2 . B. 0 . C. 1 . D. 3 .

Câu 24: Cho hình chóp $S.ABCD$. Gọi $M$ và $N$ lần lượt là trung điểm của $SA$ và $SC$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $MN//\left( {SBC} \right)$. B. $MN//\left( {SAB} \right)$. C. $MN//\left( {SCD} \right)$. D. $MN//\left( {ABCD} \right)$.

Câu 25: Cho tứ diện $ABCD$ có ${G_1}$ và ${G_2}$ lần lượt là trọng tâm của tam giác $ABC$ và $ACD.H$ là điểm bất kỳ thuộc miền trong tam giác $BCD$. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {H{G_1}{G_2}} \right)$ và $\left( {BCD} \right)$

A. Là đường thẳng qua $H$ và song song song với $BD$.

B. Là đường thẳng $AH$.

C. Là đường thẳng qua $H$ và song song song với $BC$.

D. Là đường thẳng qua $H$ và song song song với $CD$.

Câu 26: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang $\left( {AB\parallel CD} \right)$. Gọi $I,J$ lần lượt là trung điểm của $AD$ và $BC,G$ là trọng tâm $\vartriangle SAB$. Giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {IJG} \right)$ là

A. Đường thẳng qua $G$ và cắt $BC$.

B. Đường thẳng qua $S$ và song song với $AB$.

C. Đường thẳng qua $G$ và song song với $DC$.

D. $SC$.

Câu 27: Hàm số nào sau đây gián đoạn tại $x = – 2$ ?

A. $y = \frac{{x + 2}}{{{x^2} + 1}}$. B. $y = {x^3} + 3x + 1$. C. $y = \frac{{3x + 5}}{{{x^2} – 4}}$. D. $y = \sqrt {{x^2} + 4} $.

Câu 28: Giới hạn $\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} – 3x + 2}}{{{x^3} – {x^2} + x – 1}}$ bằng

A. -1 . B. $ – \frac{1}{2}$. C. $\frac{1}{2}$. D. -2 .

Câu 29: Cho hình hộp $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Gọi $O,O’$ lần lượt là tâm của hai đáy $ABCD$ và $A’B’C’D’$. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. $\left( {ABO’} \right)//\left( {OC’D’} \right)$. B. $\left( {ABB’} \right)//\left( {CDD’} \right)$. C. $\left( {B’AC} \right)//\left( {DA’C’} \right)$. D. $\left( {BA’D’} \right)//\left( {ADC’} \right)$.

Câu 30: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành. $M$ là trung điểm của $SC$. Gọi $I$ là giao điểm của đường thẳng $AM$ với mặt phẳng $\left( {SBD} \right)$. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau đây.

A. $IM = 2IA$. B. $IA = 2IM$. C. $IA = 3IM$. D. $IM = 3IA$.

Câu 31: Cho hàm số $f(x) = \sqrt {\frac{1}{{x – 1}}} $. Chọn mệnh đề sai.

A. $\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} f(x) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$.

B. Hàm số liên tục tại mọi điểm $x \ne 1$.

C. Hàm số liên tục tại mọi điểm $x \in (1; + \infty )$.

D. $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f(x) = 1$.

Câu 32: Giá trị $\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{\sqrt {x + 1} – 2}}{{x – 3}}$ bằng

A. $\frac{1}{4}$. B. $\frac{1}{2}$. C. $ – \frac{1}{4}$. D. $ – \frac{1}{2}$.

Câu 33: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành, gọi $M$ là trung điểm của $SC$ (như hình vẽ).

Hình chiếu song song của điểm $M$ theo phương $AC$ lên mặt phẳng $\left( {SAD} \right)$ là điểm nào sau đây?

A. Trung điểm của $SB$. B. Trung điểm của $SD$.

C. Điểm $D$. D. Trung điểm của $SA$.

Câu 34: Cho hình hộp $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Gọi $M$ là trung điểm của $AB$. Mặt phẳng $\left( {MA’C’} \right)$ cắt hình hộp $ABCD \cdot A’B’C’D’$ theo thiết diện là hình gì?

A. Hình lục giác. B. Hình thang. C. Hình tam giác. D. Hình ngũ giác.

Câu 35: Cho tứ diện $ABCD$, gọi ${G_1},{G_2}$ lần lượt là trọng tâm các tam giác $BCD$ và $ACD$. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. ${G_1}{G_2}//\left( {ABC} \right)$. B. ${G_1}{G_2} = \frac{2}{3}AB$.

C. Ba đường thẳng $B{G_1},A{G_2}$ và $CD$ đồng quy. D. ${G_1}{G_2}//\left( {ABD} \right)$.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Giải phương trình $si{n^2}x + 2sinx – cosx + 1 = 0$.

Câu 2: Một thợ thủ công muốn vẽ trang trí một hình vuông kích thước $4m \times 4m$ bằng cách vẽ một hình vuông mới với các đỉnh là trung điểm các cạnh của hình vuông ban đầu và tô kín màu lên hai tam giác đối diện (như hình vẽ). Quá trình vẽ và tô theo quy luật đó được lặp lại 5 lần. Tính số tiền nước sơn để người thợ đó hoàn thành trang trí hình vuông như trên? Biết tiền nước sơn $1{m^2}$ là 60000 đ.

Câu 3:  Cho hàm số $f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{3 – \sqrt {x + 9} }}{{\sqrt {2x + 4} – 2}}}&{khi\,x > 0} \\
{5x – \frac{1}{3}{m^2}}&{khi\,x \leqslant 0}
\end{array}} \right.$. Tìm các giá trị của tham số $m$ để hàm số $f\left( x \right)$ liên tục tại $x = 0$.

Câu 4: Cho tứ diện đều $ABCD$ cạnh $a$. Gọi $G$ là trọng tâm tam giác $ABD$, điểm $M,H$ lần lượt thuộc cạnh $CD,AD$ sao cho $DM = 2MC$ và $DH = 2HA$. Gọi $E$ là giao điểm $DG$ cắt $BH$. Mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ đi qua $E$ song song $\left( {ABC} \right)$ cắt $BM$ tại $F$. Tính độ dài đoạn thẳng $EF$.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1.A 2.C 3.C 4.B 5.B
6.D 7.C 8.D 9.B 10.B
11.C 12.A 13.A 14.D 15.D
16.D 17.C 18.A 19.A 20.C
21.A 22.C 23.A 24.D 25.A
26.C 27.C 28.B 29.D 30.B
31.C 32.A 33.D 34.B 35.B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Giá trị của $\cot {30^ \circ }$ là

A. $\sqrt 3 $.

B. 0 .

C. -1 .

D. $ – \sqrt 3 $.

Lời giải

Ta có: $cot3{0^ \circ } = \sqrt 3 $.

Câu 2: Đẳng thức nào sau đây là đúng?

A. $cos\left( {a + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{{\sqrt 3 }}{2}sina – \frac{1}{2}cosa$.

B. $cos\left( {a + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2}sina – \frac{{\sqrt 3 }}{2}cosa$.

C. $cos\left( {a + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{2}cosa – \frac{{\sqrt 3 }}{2}sina$.

D. $cos\left( {a + \frac{\pi }{3}} \right) = cosa + \frac{1}{2}$.

Lời giải

Ta có: $cos\left( {a + \frac{\pi }{3}} \right) = cosa \cdot cos\frac{\pi }{3} – sina \cdot sin\frac{\pi }{3} = \frac{1}{2}cosa \cdot – \frac{{\sqrt 3 }}{2}sina$.

Câu 3: Nghiệm của phương trình $cosx = – \frac{1}{2}$ là

A. $x = \pm \frac{\pi }{3} + k2\pi $.

B. $x = \pm \frac{\pi }{6} + k2\pi $.

C. $x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi $.

D. $x = \pm \frac{\pi }{6} + k\pi $.

Lời giải

Ta có: $cosx = – \frac{1}{2} \Leftrightarrow cosx = cos\frac{{2\pi }}{3} \Leftrightarrow x = \pm \frac{{2\pi }}{3} + k2\pi ,k \in \mathbb{Z}$.

Câu 4: Phương trình $sin2x = 1$ có nghiệm là

A. $x = \frac{\pi }{4} + k3\pi $.

B. $x = \frac{\pi }{4} + k\pi $.

C. $x = \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}$.

D. $x = \frac{\pi }{4} + k2\pi $.

Lời giải

Ta có: $sin2x = 1 \Leftrightarrow 2x = \frac{\pi }{2} + k2\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{4} + k\pi ,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Câu 5: Tìm tập xác định của hàm số $y = tanx$.

A. $\mathbb{R} \setminus \left\{ {k2\pi \mid k \in \mathbb{Z}} \right\}$.

B. $\mathbb{R} \setminus \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi \mid k \in \mathbb{Z}} \right\}$.

C. $\mathbb{R} \setminus \left\{ {k\pi \mid k \in \mathbb{Z}} \right\}$.

D. $\mathbb{R} \setminus \left\{ {\frac{\pi }{2} + k2\pi \mid k \in \mathbb{Z}} \right\}$.

Lời giải

Hàm số xác định khi và chỉ khi $cosx \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi ,\left( {k \in \mathbb{Z}} \right)$.

Câu 6: Hàm số nào sau đây nghịch biến trên $\left( {\frac{\pi }{2};\pi } \right)$ ?

A. $y = – cotx$.

B. $y = tanx$.

C. $y = – sinx$.

D. $y = cosx$.

Lời giải

Với $x \in \left( {\frac{\pi }{2};\pi } \right):$ Khi giá trị của $x$ tăng thì giá trị tương ứng của hàm số $y = cosx$ giảm

$ \Rightarrow $ Hàm số $y = cosx$ nghịch biến trên $\left( {\frac{\pi }{2};\pi } \right)$.

Câu 7: Trong các công thức sau, công thức nào đúng?

A. $sin2a = 2sina$.

B. $sin2a = sina + cosa$.

C. $sin2a = 2sinacosa$.

D. $sin2a = co{s^2}a – si{n^2}a$.

Ta có $sin2a = 2sinacosa$.

Lời giải

Câu 8: Hàm số $y = tanx + cotx + \frac{1}{{sinx}} + \frac{1}{{cosx}}$ không xác định trong khoảng nào trong các khoảng sau đây?

A. $\left( {k2\pi ;\frac{\pi }{2} + k2\pi } \right)$ với $k \in \mathbb{Z}$.

B. $\left( {\pi + k2\pi ;\frac{{3\pi }}{2} + k2\pi } \right)$ với $k \in \mathbb{Z}$.

C. $\left( {\frac{\pi }{2} + k2\pi ;\pi + k2\pi } \right)$ với $k \in \mathbb{Z}$.

D. $\left( {\pi + k2\pi ;2\pi + k2\pi } \right)$ với $k \in \mathbb{Z}$.

Lời giải

Điều kiện xác định của hàm số là $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{sinx \ne 0} \\
{cosx \ne 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne k\pi } \\
{x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi }
\end{array},k \in \mathbb{Z}} \right.} \right.$

Khi đó, hàm số không xác định tại $x = \frac{{3\pi }}{2} + k2\pi $ với $k \in \mathbb{Z}$.

Suy ra, hàm số không xác định trên khoảng $\left( {\pi + k2\pi ;2\pi + k2\pi } \right)$ với $k \in \mathbb{Z}$.

Câu 9: Nếu $\alpha $ là góc nhọn và $sin2\alpha = a$. Tính $sin\alpha + cos\alpha $.

A. $\sqrt {a + 1} – \sqrt {{a^2} – a} $.

B. $\sqrt {a + 1} $.

C. $\sqrt {a + 1} + \sqrt {{a^2} – a} $.

D. $\left( {\sqrt 2 – 1} \right)a + 1$.

Lời giải

Do $\alpha $ là góc nhọn nên $sin\alpha > 0;cos\alpha > 0 \Rightarrow sin\alpha + cos\alpha > 0$.

Ta có ${(sin\alpha + cos\alpha )^2} = si{n^2}\alpha + cos{\alpha ^2} + 2sin\alpha cos\alpha = 1 + sin2\alpha = 1 + a$.

Suy ra $sin\alpha + cos\alpha = \sqrt {a + 1} $.

Câu 10: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ có số hạng tổng quát là ${u_n} = 3n – 2$. Tìm công sai $d$ của cấp số cộng.

A. $d = – 3$.

B. $d = 3$.

C. $d = 2$.

D. $d = – 2$.

Lời giải

Ta có ${u_{n + 1}} – {u_n} = 3\left( {n + 1} \right) – 2 – 3n + 2 = 3$

Suy ra $d = 3$ là công sai của cấp số cộng.

Câu 11: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_1} = – 3$ và $d = \frac{1}{2}$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. ${u_n} = – 3 + \frac{1}{2}\left( {n + 1} \right)$.

B. ${u_n} = – 3 + \frac{1}{2}n – 1$.

C. ${u_n} = – 3 + \frac{1}{2}\left( {n – 1} \right)$.

D. ${u_n} = – 3 + \frac{1}{4}\left( {n – 1} \right)$.

Lời giải

Áp dụng công thức số hạng tổng quát của cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$, ta có:

${u_n} = {u_1} + \left( {n – 1} \right)d \Leftrightarrow {u_n} = – 3 + \frac{1}{2}\left( {n – 1} \right).$

Câu 12: Cho dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_n} = \frac{{a{n^2}}}{{n + 1}}$ ( $a$ hằng số). Hỏi ${u_{n + 1}}$ là số hạng nào sau đây?

A. ${u_{n + 1}} = \frac{{a \cdot {{(n + 1)}^2}}}{{n + 2}}$.

B. ${u_{n + 1}} = \frac{{a \cdot {{(n + 1)}^2}}}{{n + 1}}$.

C. ${u_{n + 1}} = \frac{{a \cdot {n^2} + 1}}{{n + 1}}$.

D. ${u_{n + 1}} = \frac{{a{n^2}}}{{n + 2}}$.

Ta có: ${u_{n + 1}} = \frac{{a \cdot {{(n + 1)}^2}}}{{\left( {n + 1} \right) + 1}} = \frac{{a \cdot {{(n + 1)}^2}}}{{n + 2}}$.

Lời giải

Câu 13: Dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ nào sau đây là cấp số nhân?

A. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u_1} = 5} \\
{{u_{n + 1}} = 3{u_n},\forall n \in {\mathbb{N}^*}}
\end{array}} \right.$

B. ${u_n} = 2n + 1$.

C. ${u_n} = {n^2}$.

D. ${u_n} = {3^{{n^2} + 1}}$.

Lời giải

Xét dãy số $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u_1} = 5} \\
{{u_{n + 1}} = 3{u_n},\forall n \in {\mathbb{N}^*}}
\end{array}} \right.$ có $\frac{{{u_{n + 1}}}}{{{u_n}}} = 3,\forall n \in {\mathbb{N}^*}$ nên dãy số này là cấp số nhân.

Câu 14: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành tâm $I$. Khi đó giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {SCD} \right)$ là

A. Đường thẳng đi qua $S$ và song song với $AD$ và $BC$.

B. Đường thẳng $SI$.

C. Đường thẳng đi qua $I$ và song song với $AB$ và $CD$.

D. Đường thẳng đi qua $S$ và song song với $AB$ và $CD$.

Lời giải

Ta có $AB//CD$.

Hai mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {SCD} \right)$ có $S$ là một điểm chung và lần lượt chứa hai đường thẳng song song là $AB$ và $CD$.

Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {SCD} \right)$ là đường thẳng đi qua $S$ và song song với $AB$ và $CD$.

Câu 15: Cho $\lim \frac{{2{n^2} – n + 1}}{{4{n^2} – 4}} = \frac{a}{b}$ với $\frac{a}{b}$ là phân số tối giản. Mệnh đề đúng là

A. $a + b = 6$.

B. $2a + b = 6$.

C. $2a + b = 0$.

D. $2a – b = 0$.

Lời giải

Ta có: $\lim \frac{{2{n^2} – n + 1}}{{4{n^2} – 4}} = \lim \frac{{2 – \frac{1}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}}}{{4 – \frac{4}{{{n^2}}}}} = \frac{1}{2} \Rightarrow a = 1,b = 2$.

Câu 16: Xác định $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{|x|}}{{{x^2}}}$.

A. $ + \infty $.

B. 0 .

C. $ – \infty $.

D. Không tồn tại.

Lời giải

Ta có $\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{|x|}}{{{x^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{x}{{{x^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{1}{x} = + \infty$

$ \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} \frac{{|x|}}{{{x^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} \frac{{ – x}}{{{x^2}}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} \frac{{ – 1}}{x} = + \infty $.

Vậy không tồn tại $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{|x|}}{{{x^2}}}$.

Câu 17: Cho các mệnh đề sau:

(I). Có duy nhất một mặt phẳng đi qua ba điểm.

(II). Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phằng đó.

(III). Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng còn có một điểm chung khác nữ (IV). Tồn tại bốn điểm không cùng thuộc một mặt phẳng.

Số mệnh đề đúng là

A. 1 .

B. 2 .

C. 3 .

D. 4 .

Lời giải

Có duy nhất một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng nên mệnh đề (I) sai.

Mệnh đề (II), (III) và (IV) đúng.

Vậy số mệnh đề đúng là 3 .

Câu 18: Cho tứ diện $ABCD,G$ là trọng tâm tam giác $\vartriangle BCD$. Giao tuyến của $\left( {ACD} \right)$ và $\left( {GAB} \right)$ là

A. $AN$ (với $N$ là trung điểm $CD$ ).

B. $AK$ (với $K$ là hình chiếu của $C$ trên $BD$ ).

C. $AH$ (với $H$ là hình chiếu của $B$ trên $CD$ ).

D. $AM$ (với $M$ là trung điểm $AB$ ).

Lời giải

Ta thấy $\left( {GAB} \right)$ chính là mặt phẳng $\left( {ANB} \right)$. Suy ra giao tuyến của $\left( {GAB} \right)$ với $\left( {ACD} \right)$ chính là $AN$.

Câu 19: Khẳng định nào sau đây sai?

A. Phép chiếu song song có thể biến đường tròn thành một điểm.

B. Phép chiếu song song có thể biến đường tròn thành đoạn thẳng.

C. Phép chiếu song song có thể biến đường tròn thành đường elip.

D. Phép chiếu song song có thể biến đường tròn thành đường tròn.

Lời giải

Phương chiếu vuông góc với mặt phẳng chứa đường tròn biến đường tròn thành đường tròn. Phương chiếu nằm trong mặt phẳng chứa đường tròn biến đường tròn thành đoạn thẳng. Phương chiếu cắt (không vuông góc) với mặt phẳng chứa đường tròn biến đường tròn thành đường elip.

Câu 20: Cho tam giác $ABC$ có ba góc $A,B,C$ thỏa mãn đẳng thức $sinA = cosB + cosC$. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

A. Tam giác $ABC$ là tam giác đều.

B. Tam giác $ABC$ vuông tại $B$ hoặc $C$.

C. Tam giác $ABC$ vuông cân tại $A$.

D. Tam giác $ABC$ vuông tại $B$.

Lời giải

Nếu tam giác $ABC$ vuông cân tại $A$, thì $sinA = cosB + cosC$ là đẳng thức đúng.

Câu 21: Kết quả của giới hạn $lim{\left( {\frac{1}{2}} \right)^n}$ bằng

A. 0 .

B. $ + \infty $.

C. $\frac{1}{2}$.

D. $ – \infty $.

Lời giải

Có $lim{q^n} = 0$ nếu $\left| q \right| < 1$.

Vì $\left| {\frac{1}{2}} \right| < 1$ nên $lim{\left( {\frac{1}{2}} \right)^n} = 0$.

Câu 22: Cho hàm số $f\left( x \right)$ có đồ thị như hình vẽ. Hỏi hàm số $f\left( x \right)$ không liên tục tại điểm nào sau đây?

A. ${x_0} = 3$.

B. ${x_0} = 0$.

C. ${x_0} = 1$.

D. ${x_0} = 2$.

Lời giải

Dựa vào đồ thị ta thấy hàm số $f\left( x \right)$ không liên tục tại điểm ${x_0} = 1$.

Câu 23: Giá trị của $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{x + 2}}{x}$ bằng

A. 2 .

B. 0 .

C. 1 .

D. 3 .

Lời giải

Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{x + 2}}{x} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {1 + \frac{2}{x}} \right) = 1 + \frac{2}{2} = 2$.

Câu 24: Cho hình chóp $S.ABCD$. Gọi $M$ và $N$ lần lượt là trung điểm của $SA$ và $SC$. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. $MN//\left( {SBC} \right)$.

B. $MN//\left( {SAB} \right)$.

C. $MN//\left( {SCD} \right)$.

D. $MN//\left( {ABCD} \right)$.

Lời giải

$MN$ là đường trung bình của tam giác $SAC$ nên $MN//AC$ mà $AC \in \left( {ABCD} \right)$ $ \Rightarrow MN//\left( {ABCD} \right)$.

Câu 25: Cho tứ diện $ABCD$ có ${G_1}$ và ${G_2}$ lần lượt là trọng tâm của tam giác $ABC$ và $ACD.H$ là điểm bất kỳ thuộc miền trong tam giác $BCD$. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {H{G_1}{G_2}} \right)$ và $\left( {BCD} \right)$

A. Là đường thẳng qua $H$ và song song song với $BD$.

B. Là đường thẳng $AH$.

C. Là đường thẳng qua $H$ và song song song với $BC$.

D. Là đường thẳng qua $H$ và song song song với $CD$.

Lời giải

Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của $CB,CD$. Khi đó ta có $\frac{{A{G_1}}}{{AM}} = \frac{{A{G_2}}}{{AN}} = \frac{2}{3}$.

Do đó ${G_1}{G_2}//MN$.

Mà ${G_1}{G_2} \subset \left( {H{G_1}{G_2}} \right),MN \subset \left( {BCD} \right),H \in \left( {H{G_1}{G_2}} \right) \cap \left( {BCD} \right)$ nên giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {H{G_1}{G_2}} \right)$ và $\left( {BCD} \right)$ là đường thẳng qua $H$, song song với $BD$.

Câu 26: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thang $\left( {AB\parallel CD} \right)$. Gọi $I,J$ lần lượt là trung điểm của $AD$ và $BC,G$ là trọng tâm $\vartriangle SAB$. Giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {IJG} \right)$ là

A. Đường thẳng qua $G$ và cắt $BC$.

B. Đường thẳng qua $S$ và song song với $AB$.

C. Đường thẳng qua $G$ và song song với $DC$.

D. $SC$.

Lời giải

Ta có $IJ\parallel AB\left( 1 \right)$ (đường trung bình hình thang ).

$G \in \left( {GIJ} \right) \cap \left( {SAB} \right)\left( 2 \right)$.

$IJ \subset \left( {GIJ} \right),AB \subset \left( {SAB} \right)\left( 3 \right)$.

Từ (1), (2),(3) $ \Rightarrow Gx = \left( {GIJ} \right) \cap \left( {SAB} \right),Gx\parallel AB,Gx\parallel CD$.

Câu 27: Hàm số nào sau đây gián đoạn tại $x = – 2$ ?

A. $y = \frac{{x + 2}}{{{x^2} + 1}}$.

B. $y = {x^3} + 3x + 1$.

C. $y = \frac{{3x + 5}}{{{x^2} – 4}}$.

D. $y = \sqrt {{x^2} + 4} $.

Lời giải

Xét hàm số $y = \frac{{3x + 5}}{{{x^2} – 4}}$, hàm số này không xác định tại $x = – 2$. Do đó hàm số gián đoạn tại $x = – 2$.

Câu 28: Giới hạn $\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} – 3x + 2}}{{{x^3} – {x^2} + x – 1}}$ bằng

A. -1 .

B. $ – \frac{1}{2}$.

C. $\frac{1}{2}$.

D. -2 .

Lời giải

Ta có $\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^2} – 3x + 2}}{{{x^3} – {x^2} + x – 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{(x – 1)(x – 2)}}{{(x – 1)\left( {{x^2} + 1} \right)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{x – 2}}{{{x^2} + 1}} = – \frac{1}{2}$.

Câu 29: Cho hình hộp $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Gọi $O,O’$ lần lượt là tâm của hai đáy $ABCD$ và $A’B’C’D’$. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. $\left( {ABO’} \right)//\left( {OC’D’} \right)$.

B. $\left( {ABB’} \right)//\left( {CDD’} \right)$.

C. $\left( {B’AC} \right)//\left( {DA’C’} \right)$.

D. $\left( {BA’D’} \right)//\left( {ADC’} \right)$.

Lời giải

Ta thấy $AB’ \cap A’B$, mà $\left( {BA’D’} \right) \equiv \left( {CBA’D’} \right)$ và $\left( {ADC’} \right) \equiv \left( {ADC’B’} \right)$ nên hai mặt này cắt nhau.

Câu 30: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành. $M$ là trung điểm của $SC$. Gọi $I$ là giao điểm của đường thẳng $AM$ với mặt phẳng $\left( {SBD} \right)$. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau đây.

A. $IM = 2IA$.

B. $IA = 2IM$.

C. $IA = 3IM$.

D. $IM = 3IA$.

Lời giải

Gọi $AC \cap BD = O$ thì $\left( {SAC} \right) \cap \left( {SBD} \right) = SO$.

Trong mặt phẳng $\left( {SAC} \right)$, lấy $AM \cap SO = I \Rightarrow I = AM \cap \left( {SBD} \right)$.

Do trong $\vartriangle SAC,AM$ và $SO$ là hai đường trung tuyến, nên $I$ là trọng tâm $\vartriangle SAC$.

Vậy $IA = 2IM$.

Câu 31: Cho hàm số $f(x) = \sqrt {\frac{1}{{x – 1}}} $. Chọn mệnh đề sai.

A. $\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} f(x) = \frac{{\sqrt 2 }}{2}$.

B. Hàm số liên tục tại mọi điểm $x \ne 1$.

C. Hàm số liên tục tại mọi điểm $x \in (1; + \infty )$.

D. $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f(x) = 1$.

Lời giải

Hàm số xác định khi $\frac{1}{{x – 1}} > 0 \Leftrightarrow x \in (1; + \infty ) \Rightarrow $ Hàm số liên tục tại mọi điểm $x \in (1; + \infty )$.

Câu 32: Giá trị $\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{\sqrt {x + 1} – 2}}{{x – 3}}$ bằng

A. $\frac{1}{4}$.

B. $\frac{1}{2}$.

C. $ – \frac{1}{4}$.

D. $ – \frac{1}{2}$.

Lời giải

Ta có $\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{\sqrt {x + 1} – 2}}{{x – 3}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{x – 3}}{{(\sqrt {x + 1} + 2)(x – 3)}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{1}{{\sqrt {x + 1} + 2}} = \frac{1}{4}$.

Câu 33: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình bình hành, gọi $M$ là trung điểm của $SC$ (như hình vẽ).

Hình chiếu song song của điểm $M$ theo phương $AC$ lên mặt phẳng $\left( {SAD} \right)$ là điểm nào sau đây?

A. Trung điểm của $SB$.

B. Trung điểm của $SD$.

C. Điểm $D$.

D. Trung điểm của $SA$.

Lời giải

Gọi $N$ là trung điểm $SA$.

Khi đó $MN//AC$ nên hình chiếu song song của điểm $M$ lên mặt phẳng $\left( {SAD} \right)$ là trung điểm $SA$

Câu 34: Cho hình hộp $ABCD \cdot A’B’C’D’$. Gọi $M$ là trung điểm của $AB$. Mặt phẳng $\left( {MA’C’} \right)$ cắt hình hộp $ABCD \cdot A’B’C’D’$ theo thiết diện là hình gì?

A. Hình lục giác.

B. Hình thang.

C. Hình tam giác.

D. Hình ngũ giác.

Lời giải

Gọi $N$ là trung điểm của $BC$, ta có $MN//AC//A’C’$ nên $MN \subset \left( {MA’C’} \right)$.

$\left( {MA’C’} \right) \cap \left( {ABB’A’} \right) = MA’;\left( {MA’C’} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = MN$

$\left( {MA’C’} \right) \cap \left( {BCC’B’} \right) = NC’;\left( {MA’C’} \right) \cap \left( {A’B’C’D’} \right) = A’C’$

Thiết diện thu được là tứ giác $MNC’A’$. Do $MN//A’C’$ nên $MNC’A’$ là hình thang.

Câu 35: Cho tứ diện $ABCD$, gọi ${G_1},{G_2}$ lần lượt là trọng tâm các tam giác $BCD$ và $ACD$. Mệnh đề nào sau đây sai?

A. ${G_1}{G_2}//\left( {ABC} \right)$.

B. ${G_1}{G_2} = \frac{2}{3}AB$.

C. Ba đường thẳng $B{G_1},A{G_2}$ và $CD$ đồng quy.

D. ${G_1}{G_2}//\left( {ABD} \right)$.

Lời giải

Gọi $M$ là trung điểm của $CD$ nên ba đường thẳng $B{G_1},A{G_2}$ và $CD$ đồng quy tại $M$, mặt khác:

$\frac{{M{G_1}}}{{MB}} = \frac{{M{G_2}}}{{MA}} = \frac{1}{3}$, suy ra ${G_1}{G_2}//AB$ và $\frac{{{G_1}{G_2}}}{{AB}} = \frac{1}{3}$.

Vậy ${G_1}{G_2}//\left( {ABD} \right),{G_1}{G_2}//\left( {ABC} \right)$ và ${G_1}{G_2} = \frac{1}{3}AB$.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1: Giải phương trình $si{n^2}x + 2sinx – cosx + 1 = 0$.

Lời giải

Ta có : $si{n^2}x + 2sinx – cosx + 1 = 0. \Leftrightarrow {(1 + sinx)^2} = cosx$

Điều kiện: $cosx \geqslant 0$.

$\left( 1 \right) \Leftrightarrow {(1 + sinx)^4} = co{s^2}x $$\Leftrightarrow {(1 + sinx)^4} = 1 – si{n^2}x $$\Leftrightarrow {(1 + sinx)^4} = \left( {1 – sinx} \right)\left( {1 + sinx} \right)$.

$ \Leftrightarrow \left( {1 + sinx} \right)\left[ {{{(1 + sinx)}^3} – \left( {1 – sinx} \right)} \right] = 0$

$ \Leftrightarrow \left( {1 + sinx} \right)\left[ {si{n^3}x + 3si{n^2}x + 4sinx} \right] = 0 $

$\Leftrightarrow \left( {1 + sinx} \right)sinx\left( {si{n^2}x + 3sinx + 4} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 + {\text{sin}}x = 0} \\
{{\text{sin}}x = 0} \\
{{\text{si}}{{\text{n}}^2}x + 3{\text{sin}}x + 4 = 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{\text{sin}}x = – 1} \\
{{\text{sin}}x = 0}
\end{array}} \right.} \right.$.
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi } \\
{x = k2\pi }
\end{array},k \in \mathbb{Z}} \right.$

Vậy họ nghiệm của phương trình là $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – \frac{\pi }{2} + k2\pi } \\
{x = k2\pi }
\end{array},k \in \mathbb{Z}} \right.$.

Câu 2: Một thợ thủ công muốn vẽ trang trí một hình vuông kích thước $4m \times 4m$ bằng cách vẽ một hình vuông mới với các đỉnh là trung điểm các cạnh của hình vuông ban đầu và tô kín màu lên hai tam giác đối diện (như hình vẽ). Quá trình vẽ và tô theo quy luật đó được lặp lại 5 lần. Tính số tiền nước sơn để người thợ đó hoàn thành trang trí hình vuông như trên? Biết tiền nước sơn $1{m^2}$ là 60000 đ.

Lời giải

Gọi ${S_i}$ là tổng diện tích tam giác được tô sơn màu ở lần vẽ hình vuông thứ $i\;\left( {1 \leqslant i \leqslant 5;i \in \mathbb{N}} \right)$ và $S$ là diện tích hình vuông ban đầu.

Ta có: ${S_1} = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{2}S} \right);{S_2} = \frac{1}{{{2^2}}}\left( {\frac{1}{2}S} \right);{S_3} = \frac{1}{{{2^3}}}\left( {\frac{1}{2}S} \right);$

${S_4} = \frac{1}{{{2^4}}}\left( {\frac{1}{2}S} \right);{S_5} = \frac{1}{{{2^5}}}\left( {\frac{1}{2}S} \right)$.

Tổng diện tích các tam giác được tô sơn sau 5 lần là

$\sum_{i=1}^{5} S_{i}=\frac{1}{2} S \sum_{i=1}^{5} \frac{1}{2^{i}}=\frac{1}{2} \cdot 16 \cdot \frac{1}{2} \cdot \frac{1-\left(\frac{1}{2}\right)^{5}}{1-\frac{1}{2}}=\frac{31}{4}$.

Số tiền nước sơn để người thợ đó hoàn thành trang trí là $\frac{{31}}{4} \cdot 60000 = 465000$ đ.

Câu 3: Cho hàm số $f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{3 – \sqrt {x + 9} }}{{\sqrt {2x + 4} – 2}}}&{khi\,x > 0} \\
{5x – \frac{1}{3}{m^2}}&{khi\,x \leqslant 0}
\end{array}} \right.$. Tìm các giá trị của tham số $m$ để hàm số $f\left( x \right)$ liên tục tại $x = 0$.

Lời giải

Tập xác định: $D = \mathbb{R}$.

Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{3 – \sqrt {x + 9} }}{{\sqrt {2x + 4} – 2}}$

$ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{(3 – \sqrt {x + 9} )(3 + \sqrt {x + 9} )(\sqrt {2x + 4} + 2)}}{{(\sqrt {2x + 4} – 2)(\sqrt {2x + 4} + 2)(3 + \sqrt {x + 9} )}}$

$ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{ – x(\sqrt {2x + 4} + 2)}}{{2x(3 + \sqrt {x + 9} )}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} \frac{{ – (\sqrt {2x + 4} + 2)}}{{2(3 + \sqrt {x + 9} )}} = – \frac{1}{3}$

Mặt khác: $\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} \left( {5x – \frac{1}{3}{m^2}} \right) = – \frac{1}{3}{m^2}$ và $f(0) = – \frac{1}{3}{m^2}$

Hàm số liên tục tại $x = 0 \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f(x) = f(0)$$ \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ – }} f(x) = f(0)$

$ \Leftrightarrow \frac{{ – 1}}{3}{m^2} = – \frac{1}{3} \Leftrightarrow {m^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = 1} \\
{m = – 1}
\end{array}} \right.$

Vậy với $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = 1} \\
{m = – 1}
\end{array}} \right.$ thì hàm số liên tục tại $x = 0$.

Câu 4: Cho tứ diện đều $ABCD$ cạnh $a$. Gọi $G$ là trọng tâm tam giác $ABD$, điểm $M,H$ lần lượt thuộc cạnh $CD,AD$ sao cho $DM = 2MC$ và $DH = 2HA$. Gọi $E$ là giao điểm $DG$ cắt $BH$. Mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ đi qua $E$ song song $\left( {ABC} \right)$ cắt $BM$ tại $F$. Tính độ dài đoạn thẳng $EF$.

Lời giải

Mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ đi qua $E$ song song $\left( {ABC} \right)$ cắt $BM$ tại $F$ suy ra $EF//\left( {ABC} \right)$ Giả thiết có $\frac{{DM}}{{DC}} = \frac{2}{3} = \frac{{DH}}{{DA}} \Rightarrow MH//AC$ mà $EF//\left( {ABC} \right)$ nên $EF//MH$

Khi đó: $\frac{{MH}}{{AC}} = \frac{{DM}}{{DC}} = \frac{2}{3} \Rightarrow MH = \frac{2}{3}DC = \frac{2}{3}a$

Gọi $K = DG \cap AB$

Ta có: $\frac{{DG}}{{DK}} = \frac{{DH}}{{DA}} = \frac{2}{3} \Rightarrow HG//AK $

$\Rightarrow \frac{{HG}}{{AK}} = \frac{{DH}}{{DA}} = \frac{2}{3} $

$\Rightarrow HG = \frac{2}{3}AK = \frac{2}{3}BK$

$ \Rightarrow \frac{{HE}}{{BE}} = \frac{{HG}}{{BK}} = \frac{2}{3} $

$\Rightarrow \frac{{EF}}{{MH}} = \frac{{BE}}{{BH}} = \frac{3}{5} $

$\Leftrightarrow EF = \frac{3}{5}HM = \frac{3}{5} \cdot \frac{2}{3}a = \frac{2}{5}a$.

Vậy độ dài của đường thẳng $EF$ bằng $\frac{2}{5}a$.

Tài liệu đính kèm

  • De-on-thi-HK1-Toan-11-Canh-dieu-De-5-hay.docx

    468.64 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm