[Tài liệu toán 11 file word] Các Dạng Toán Về Thể Tích Khối Lăng Trụ Lớp 11 Giải Chi Tiết

Bài học: Các Dạng Toán Về Thể Tích Khối Lăng Trụ Lớp 11 Giải Chi Tiết 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải quyết các dạng toán liên quan đến thể tích khối lăng trụ trong chương trình toán lớp 11. Mục tiêu chính là trang bị cho học sinh các công thức, phương pháp và kỹ năng cần thiết để tính thể tích của các loại lăng trụ khác nhau, bao gồm lăng trụ đứng, lăng trụ nằm, lăng trụ đều, và các trường hợp phức tạp hơn. Bài học sẽ cung cấp các ví dụ minh họa chi tiết, hướng dẫn cách phân tích bài toán và áp dụng các công thức một cách hiệu quả.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu rõ các định nghĩa và tính chất của khối lăng trụ. Nắm vững các công thức tính thể tích của khối lăng trụ đứng, lăng trụ nằm. Áp dụng linh hoạt các công thức tính diện tích đáy và chiều cao để tính thể tích. Phân tích và giải quyết các bài toán tính thể tích khối lăng trụ trong các trường hợp khác nhau, bao gồm lăng trụ đều, lăng trụ xiên. Vận dụng kiến thức về hình học không gian để giải quyết các bài toán liên quan đến thể tích. Sử dụng các công cụ hình học để vẽ hình và minh họa các bước giải. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn và thực hành. Sẽ bao gồm:

Giải thích lý thuyết: Giải thích chi tiết về các khái niệm liên quan đến khối lăng trụ, các công thức tính thể tích, và các trường hợp đặc biệt. Ví dụ minh họa: Các ví dụ được lựa chọn cẩn thận, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh làm quen với việc áp dụng các công thức và phương pháp. Mỗi ví dụ sẽ được giải chi tiết từng bước, kèm theo hình vẽ minh họa. Bài tập thực hành: Bài tập được sắp xếp theo mức độ tăng dần khó khăn, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán. Bài tập sẽ được phân loại theo các dạng toán khác nhau. Thảo luận nhóm: Khuyến khích học sinh thảo luận và trao đổi với nhau để hiểu rõ hơn về các vấn đề. Hỏi đáp trực tiếp: Cung cấp cơ hội cho học sinh đặt câu hỏi và được giải đáp thắc mắc trong quá trình học tập. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về thể tích khối lăng trụ có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

Xây dựng: Tính toán thể tích vật liệu xây dựng, như bê tông, gạch...
Thiết kế: Thiết kế các hình dạng kiến trúc, ví dụ như các khối lăng trụ trong thiết kế nhà, cầu.
Kỹ thuật: Tính toán thể tích các vật thể trong kỹ thuật, như các chi tiết máy móc.
Khoa học: Nghiên cứu về các cấu trúc hình học trong tự nhiên.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần không thể thiếu trong chương trình hình học không gian lớp 11. Nó dựa trên kiến thức về hình học phẳng, các công thức hình học, và các khái niệm cơ bản về hình học không gian. Bài học này sẽ được sử dụng làm nền tảng cho các bài học về thể tích khối đa diện khác trong chương trình.

6. Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và công thức.
Làm ví dụ: Thực hành giải các ví dụ minh họa để nắm vững cách áp dụng các công thức.
Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập từ dễ đến khó để rèn luyện kỹ năng.
Vẽ hình: Vẽ hình minh họa các bài toán để giúp phân tích và giải quyết bài toán.
Trao đổi nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau tìm ra cách giải quyết bài toán.
Sử dụng tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu tham khảo khác để tìm hiểu thêm về chủ đề.
Tìm hiểu thêm các nguồn tư liệu online: Các video giải bài tập, các bài viết tham khảo trên mạng có thể bổ sung thêm kiến thức.

Danh sách 40 keywords:

Thể tích, khối lăng trụ, lăng trụ đứng, lăng trụ nằm, lăng trụ đều, công thức, diện tích đáy, chiều cao, hình học không gian, hình học phẳng, ví dụ, bài tập, phương pháp giải, phân tích bài toán, lăng trụ xiên, đa diện, hình vẽ, hình học, toán học, lớp 11, tính toán, giải chi tiết, ứng dụng, xây dựng, thiết kế, kỹ thuật, khoa học, hướng dẫn, thực hành, thảo luận, hỏi đáp, tài liệu, sách giáo khoa, online, video, bài viết, tham khảo, rèn luyện kỹ năng.

Các dạng toán về thể tích khối lăng trụ lớp 11 giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Dạng 1: Thể tích của khối lăng trụ đứng

Phương pháp:

+ Thể tích khối lăng trụ $V = S.h$ với $S$ là diện tích đa giác đáy, $h$ là chiều cao của khối lăng trụ.

+ Lăng trụ đứng là lăng trụ có các cạnh bên vuông góc với đáy.

+ Lăng trụ đều là lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều.

Câu 1. Cho khối lăng trụ đứng $ABC.A’B’C’$ có đáy là tam giác đều cạnh $a$ và $AA’ = \sqrt 2 a$. Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho.

Lời giải

Ta có: $A’A \bot (ABC)$

$ \Rightarrow {V_{ABC.A’B’C’}} = {S_{\Delta ABC}}.A’A$

Tam giác $ABC$ đều cạnh $a$$ \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \frac{{{{(canh)}^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}$.

Vậy, thể tích của khối lăng trụ đã cho là: ${V_{ABC.A’B’C’}} = {S_{\Delta ABC}}.AA’ = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.a\sqrt 2 = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{4}$.

Câu 2. Cho khối lăng trụ đứng$ABC.A’B’C’$ có đáy là tam giác đều cạnh $2a$ và góc giữa$A’B$ và mặt phẳng $(ABC)$ bằng ${30^0}$. Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho

Lời giải

Ta có: $A’A \bot (ABC)$

$ \Rightarrow {V_{ABC.A’B’C’}} = {S_{\Delta ABC}}.A’A$

Tam giác $ABC$ đều cạnh $2a$ $ \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \frac{{{{(cạnh)}^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{{\left( {2a} \right)}^2}\sqrt 3 }}{4} = {a^2}\sqrt 3 $

Ta có: $AB$ là hình chiếu của $A’B$ lên $(ABC)$

$ \Rightarrow \left( {\widehat {A’B,\,(ABC)}} \right) = \left( {\widehat {A’B,\,AB}} \right) = \widehat {A’BA} = {30^0}$

Tam giác $A’AB$ vuông tại $A$ có $\tan \widehat {A’BA} = \frac{{A’B}}{{AB}} \Rightarrow A’B = AB.\tan \widehat {A’BA}$

$ = 2a.\tan {30^0} = 2a.\frac{{\sqrt 3 }}{3} = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3}$

Vậy, thể tích của khối lăng trụ đã cho là: ${V_{ABC.A’B’C’}} = {S_{\Delta ABC}}.AA’ = {a^2}\sqrt 3 .\frac{{2a\sqrt 3 }}{3} = 2{a^3}$.

Câu 3. Cho khối lăng trụ đứng$ABC.A’B’C’$ có đáy là tam giác vuông tại $B$; $BA = a;\,BC = a\sqrt 3 $ và $AA’ = a\sqrt 2 $. Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho.

Lời giải

Ta có: $A’A \bot (ABC)$

$ \Rightarrow {V_{ABC.A’B’C’}} = {S_{\Delta ABC}}.A’A$

Tam giác $ABC$ vuông tại $B$$ \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}BA.BC = \frac{1}{2}.a.a\sqrt 3 = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}$

Vậy, thể tích của khối lăng trụ đã cho là: ${V_{ABC.A’B’C’}} = {S_{\Delta ABC}}.AA’ = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.a\sqrt 2 = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{2}$.

Câu 4. Cho khối lăng trụ đứng$ABC.A’B’C’$ có $AA’ = a\sqrt 3 $; $CA = a;\,CB = 2a$ và $\widehat {ACB} = {120^0}$. Tính thể tích của khối lăng trụ đã cho.

Lời giải

Ta có: $A’A \bot (ABC)$

$ \Rightarrow {V_{ABC.A’B’C’}} = {S_{\Delta ABC}}.A’A$

${S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}CA.CB.\sin \widehat {ACB}$

$ = \frac{1}{2}.a.2a.\sin {120^0} = {a^2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}$

Vậy, thể tích của khối lăng trụ đã cho là: ${V_{ABC.A’B’C’}} = {S_{\Delta ABC}}.AA’ = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.a\sqrt 3 = \frac{{3{a^3}}}{2}$.

Câu 5. Cho khối lăng trụ đứng $ABC.A’B’C’$ có $BB’ = a$, đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $B$ và $AC = a\sqrt 2 $. Tính thể tích $V$ của khối lăng trụ đã cho.

Lời giải

Tam giác $ABC$ vuông cân tại $B$ $ \Rightarrow AB = BC = \frac{{AC}}{{\sqrt 2 }} = a$.

Suy ra: ${S_{ABC}} = \frac{1}{2}{a^2}$.

Khi đó: ${V_{ABC.A’B’C’}} = {S_{ABC}}.BB’ = \frac{1}{2}{a^2}.a = \frac{{{a^3}}}{2}$.

Câu 6. Cho hình lăng trụ đứng $ABC.A’B’C’$ có đáy là tam giác vuông cân tại $B$, $AB = a$ và $A’B = a\sqrt 3 $. Tính thể tích $V$ của khối lăng trụ đã cho.

Lời giải

Ta có $AA’ = \sqrt {A'{B^2} – A{B^2}} = a\sqrt 2 $, ${S_{ABC}} = \frac{1}{2}A{B^2} = \frac{{{a^2}}}{2}$.

Thể tích khối lăng trụ là $V = AA’.{S_{ABC}} = \frac{{{a^3}\sqrt 2 }}{2}$.

Câu 7. Tính thể tích $V$của khối lập phương$ABCD.A’B’C’D’$, biết $AC’ = 2a\sqrt 3 $.

Lời giải

Gọi $x$ là độ dài cạnh của khối lập phương $\left( {x > 0} \right)$

Tam giác $AA’C’$ vuông tại $A’$, ta có

$A{C’^2} = A'{A^2} + A'{C’^2}$

$ \Leftrightarrow {\left( {2a\sqrt 3 } \right)^2} = {x^2} + {\left( {x\sqrt 2 } \right)^2}$

$ \Leftrightarrow 12{a^2} = 3{x^2} \Leftrightarrow {x^2} = 4{a^2}$

$ \Rightarrow x = 2a$.

Thể tích của khối lập phương $ABCD.A’B’C’D’$là $V = {\left( {2a} \right)^3} = 8{a^3}$.

Dạng 2: Thể tích khối lăng trụ xiên

Câu 8. Cho hình lăng trụ $ABC.A’B’C’$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, $AA’ = \frac{{3a}}{2}$. Biết rằng hình chiếu vuông góc của $A’$ lên $\left( {ABC} \right)$ là trung điểm $BC$. Tính thể tích $V$ của khối lăng trụ đó.

Lời giải

Ta có: $A’H \bot (ABC)$

$ \Rightarrow {V_{ABC.A’B’C’}} = {S_{\Delta ABC}}.A’H$

Tam giác $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$$ \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \frac{{{{(canh)}^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}$

Tam giác $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$ với $AH$ là trung tuyến$ \Rightarrow AH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}$

Tam giác $HAA’$ vuông tại $H$ có $A’H = \sqrt {A{{A’}^2} – A{H^2}} = \sqrt {{{\left( {\frac{{3a}}{2}} \right)}^2} – {{\left( {\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}} $

$ = \sqrt {\frac{{9{a^2}}}{4} – \frac{{3{a^2}}}{4}} = \sqrt {\frac{{6{a^2}}}{4}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}.$

Vậy thể tích khối lăng trụ là $V = {S_{\Delta ABC}}.A’H = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\frac{{a\sqrt 6 }}{2} = \frac{{3{a^3}\sqrt 2 }}{8}$.

Câu 9. Cho hình lăng trụ $ABC.A’B’C’$ có tất cả các cạnh bằng $a$, các cạnh bên tạo với đáy góc $60^\circ $. Tính thể tích khối lăng trụ $ABC.A’B’C’$.

Lời giải

Kẻ $AH’ \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow \left( {\widehat {A’A,\left( {ABC} \right)}} \right) = \widehat {A’AH} = 60^\circ .$

Xét $\Delta AHA’$ có $\sin 60^\circ = \frac{{A’H}}{{AA’}} \Rightarrow A’H = AA’.\sin 60^\circ = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.$

Thể tích khối lăng trụ $ABC.A’B’C’$ là $V = {S_{\Delta ABC}}.A’H = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{3{a^3}}}{8}.$

Câu 10. Cho hình lăng trụ $ABC.A’B’C’$có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $A,\;AC = 2\sqrt 2 $, biết góc giữa $AC’$ và $\left( {ABC} \right)$ bằng ${60^0}$ và $AC’ = 4$. Tính thể tích $V$ của khối lăng trụ $ABC.A’B’C’$.

Lời giải

Gọi $H$ là hình chiếu của $C’$ lên mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$, khi đó $C’H$ là đường cao $ \Rightarrow \left( {\widehat {AC’,\left( {ABC} \right)}} \right) = \widehat {C’AH} = {60^0}$

Xét tam giác vuông $AC’H$ ta có $C’H = C’A.\sin {60^0} = 2\sqrt 3 $

Khi đó ${V_{ABC.A’B’C}} = {S_d}.C’H = \frac{1}{2}{\left( {2\sqrt 2 } \right)^2}.2\sqrt 3 = 8\sqrt 3 $.

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm