[Tài liệu toán 11 file word] Các Dạng Bài Tập Về Hàm Số Liên Tục Giải Chi Tiết

Các Dạng Bài Tập Về Hàm Số Liên Tục Giải Chi Tiết

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc phân tích và giải các dạng bài tập liên quan đến khái niệm hàm số liên tục. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các định nghĩa, tính chất, và phương pháp chứng minh tính liên tục của một hàm số tại một điểm hoặc trên một khoảng. Học sinh sẽ được trang bị kiến thức và kỹ năng để giải quyết các bài toán về hàm số liên tục, từ những bài cơ bản đến những bài nâng cao.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ học được:

Định nghĩa hàm số liên tục tại một điểm và trên một khoảng: Nắm rõ các điều kiện cần và đủ để một hàm số liên tục tại một điểm và trên một khoảng. Các tính chất của hàm số liên tục: Hiểu và vận dụng các tính chất như: tổng, hiệu, tích, thương, và hàm hợp của các hàm số liên tục. Các phương pháp chứng minh tính liên tục: Làm quen với các phương pháp như sử dụng định nghĩa, dựa vào các tính chất, sử dụng đồ thị hàm số. Các dạng bài tập liên quan đến hàm số liên tục: Giải quyết các bài tập về tìm các điểm gián đoạn, chứng minh tính liên tục, tìm giới hạn của hàm số, xác định các điểm liên tục. Ứng dụng của hàm số liên tục: Hiểu được vai trò của khái niệm hàm số liên tục trong các bài toán khác. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Đầu tiên, bài học sẽ giới thiệu lý thuyết một cách rõ ràng, kèm theo ví dụ minh họa. Sau đó, học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập từ dễ đến khó, với hướng dẫn chi tiết từng bước. Bài học sẽ sử dụng nhiều hình thức khác nhau như:

Phân tích ví dụ: Giải chi tiết các ví dụ mẫu, từ đơn giản đến phức tạp, giúp học sinh hiểu rõ từng bước giải.
Thảo luận nhóm: Học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau tìm ra lời giải.
Giải bài tập thực hành: Học sinh tự giải các bài tập, với sự hỗ trợ của giáo viên.
Phân tích lỗi: Phân tích các lỗi thường gặp trong quá trình giải bài tập để giúp học sinh tránh sai lầm.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về hàm số liên tục có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

Vật lý: Trong việc mô tả chuyển động, sự thay đổi của các đại lượng vật lý.
Kỹ thuật: Trong việc thiết kế các hệ thống, mô hình hóa các quá trình.
Toán học: Trong việc nghiên cứu các bài toán về hàm số và các lĩnh vực toán học khác.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình đại số và giải tích, liên kết với các khái niệm về giới hạn, đạo hàm. Hiểu rõ khái niệm hàm số liên tục sẽ là nền tảng để học tốt các kiến thức về đạo hàm, tích phân sau này.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kĩ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và phương pháp. Làm nhiều bài tập: Thực hành giải các bài tập để củng cố kiến thức. Phân tích các ví dụ: Hiểu rõ cách giải các ví dụ mẫu. Tìm hiểu các dạng bài tập khác nhau: Nắm vững các cách giải bài tập khác nhau. Trao đổi với bạn bè và giáo viên: Tìm hiểu ý kiến của bạn bè và giáo viên để được hỗ trợ. Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng các tài liệu tham khảo để hiểu sâu hơn về vấn đề. * Kiên trì luyện tập: Sự kiên trì và luyện tập thường xuyên là chìa khóa thành công. Keywords:

1. Hàm số liên tục
2. Điểm liên tục
3. Điểm gián đoạn
4. Định nghĩa liên tục
5. Giới hạn hàm số
6. Tính chất hàm số liên tục
7. Chứng minh liên tục
8. Phương pháp chứng minh
9. Hàm hợp
10. Tổng, hiệu, tích, thương
11. Đồ thị hàm số
12. Bài tập liên tục
13. Ví dụ liên tục
14. Bài tập nâng cao
15. Ứng dụng thực tế
16. Vật lý
17. Kỹ thuật
18. Toán học
19. Giới hạn
20. Đạo hàm
21. Tích phân
22. Chứng minh gián đoạn
23. Hàm số không liên tục
24. Hàm số bậc nhất
25. Hàm số bậc hai
26. Hàm số phân thức
27. Hàm số lượng giác
28. Hàm số mũ
29. Hàm số logarit
30. Điểm kỳ dị
31. Tính chất đại số
32. Tính chất hình học
33. Đường tiệm cận
34. Hàm số đa thức
35. Phương pháp đồ thị
36. Phương pháp đại số
37. Liên tục một phía
38. Hàm số lượng giác
39. Hàm số vô tỷ
40. Bài tập vận dụng

Các dạng bài tập về hàm số liên tục giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Dạng 1: Hàm số liên tục tại một điểm

1. Phương pháp

Ta cần phải nắm vững định nghĩa:

Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định trên khoảng $K$và ${x_0} \in K.$ Hàm số $y = f\left( x \right)$ gọi là liên tục tại ${x_0}$ nếu $\mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f(x) = f({x_0}) \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ – } f(x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to x_o^ + } f(x) = f({x_0}).$

2. Các ví dụ

Ví dụ 1: Cho $f\left( x \right) = \frac{{\sqrt {x + 2} – \sqrt {2 – x} }}{x}$ với $x \ne 0.$ Phải bổ sung thêm giá trị $f\left( 0 \right)$ bằng bao nhiêu thì hàm số liên tục tại $x = 0?$

Lời giải

$\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\sqrt {x + 2} – \sqrt {2 – x} }}{x}$

$ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{x + 2 – 2 + x}}{{\left( {\sqrt {x + 2} + \sqrt {2 – x} } \right)}}$

$ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{2}{{\left( {\sqrt {x + 2} + \sqrt {2 – x} } \right)}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}.$

Như vậy để hàm số liên tục tại $x = 0$ thì phải bổ sung thêm giá trị $f\left( 0 \right) = \frac{1}{{\sqrt 2 }}.$

Ví dụ 2: Cho hàm số $f\left( x \right) = \left\{ \begin{gathered}
a – {x^2} \,với\, x \ne 1 \, và \, a \in \mathbb{R} \hfill \\
3 & \,với\,x = 1 \hfill \\
\end{gathered} \right..$ Giá trị của a để $f\left( x \right)$ liên tục tại $x = 1$ là bao nhiêu?

Lời giải

TXĐ: $D = \mathbb{R}.$ Ta có:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {a – {x^2}} \right) = a – 1.$

Để hàm số liên tục tại $x = 1 \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) \Leftrightarrow a – 1 = 3 \Leftrightarrow a = 4.$

Ví dụ 3: Cho hàm số $f\left( x \right) = \left\{ \begin{gathered}
\sqrt {\frac{{{x^2} + 1}}{{{x^3} – x + 6}}} với\, x \ne 3 \,và\, x \ne – 2 \hfill \\
b + 3  \,với\, x = 3 \,và\, b \in \mathbb{R} \hfill \\
\end{gathered} \right..$ Tìm b để $f\left( x \right)$ liên tục tại $x = 3.$

Lời giải

TXĐ: $D = \mathbb{R}.$ Ta có:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \sqrt {\frac{{{x^2} + 1}}{{{x^3} – x + 6}}} = \frac{{\sqrt 3 }}{3};\,\,f\left( 3 \right) = b + 3.$

Để hàm số liên tục tại $x = 3 \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 3} f\left( x \right) = f\left( 3 \right)$

$ \Leftrightarrow b + \sqrt 3 = \frac{{\sqrt 3 }}{3} \Leftrightarrow b = \frac{{ – 2\sqrt 3 }}{3}.$

Ví dụ 4: Cho hàm số $f\left( x \right) = \left\{ \begin{gathered}
a – 2 & khi x < 2 \hfill \\
\sin \frac{\pi }{x} & khi x \geqslant 2 \hfill \\
\end{gathered} \right..$ Với giá trị nào của a thì hàm số liên tục tại $x = 2.$

Lời giải

TXĐ: $D = \mathbb{R}.$ Ta có

$f\left( 2 \right) = \sin \frac{\pi }{2} = 1$

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} \left( {a – 2} \right) = a – 2$

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \sin \frac{\pi }{2} = 1$

Hàm số liên tục tại $x = 2$ khi $a – 1 = 2 \Leftrightarrow a = 3.$

Ví dụ 5: Tìm số a để hàm số sau liên tục tại điểm ${x_0}.$

$f\left( x \right) = \left\{ \begin{gathered}
\frac{{\sqrt[3]{{3x + 2}} – 2}}{{x – 2}} & \,nếu\, x > 2 \hfill \\
ax + 2 & \,nếu\, x \leqslant 2 \hfill \\
\end{gathered} \right.$; ${x_0} = 2.$

Lời giải

TXĐ: $D = \mathbb{R}.$

Ta có:

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{\sqrt[3]{{3x + 2}} – 2}}{{x – 2}}$

$ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{3\left( {x – 2} \right)}}{{\left( {x – 2} \right)\left[ {{{\left( {\sqrt[3]{{3x + 2}}} \right)}^2} + 2\sqrt[3]{{3x + 2}} + 4} \right]}} = \frac{1}{4}.$

$\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} f\left( x \right) = ax + 2 = 2a + 2.$

Lại có: $f\left( 2 \right) = 2a + 2$.

Hàm số liên tục tại ${x_0} = 2$ nếu $2a + 2 = \frac{1}{4} \Rightarrow a = – \frac{7}{8}.$

Ví dụ 6: Cho hàm số $f\left( x \right) = \left\{ \begin{gathered}
\frac{{x – 2}}{{\sqrt {x + 5} }} \,với\, – 5 < x < 4 \hfill \\
mx + 2  \,với\, x = 4 \hfill \\
\frac{{\sqrt x }}{3} \,với\, x > 4 \hfill \\
\end{gathered} \right..$ Tìm giá trị của m để $f\left( x \right)$ liên tục tại $x = 4$.

Lời giải

Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ – }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ – }} \frac{{x – 2}}{{\sqrt {x + 5} }} = \frac{2}{3};\,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} \frac{{\sqrt x }}{3} = \frac{2}{3}.$

Và $f\left( 4 \right) = 4m + 2$

Để hàm số liên tục tại $x = 4$ thì $\mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ – }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {4^ + }} f\left( x \right) = f\left( 4 \right)$

$ \Leftrightarrow 4m + 2 = \frac{2}{3} \Leftrightarrow m = – \frac{1}{3}.$

Ví dụ 7: Cho hàm số $f\left( x \right) = \left\{ \begin{gathered}
\frac{{\sqrt {{x^2} + 8} – 3}}{{{x^2} – 4x + 3}} & khi x < 1 \hfill \\
\frac{1}{6}\cos \pi x + {a^2} – x & khi x \geqslant 1 \hfill \\
\end{gathered} \right..$ Tìm giá trị của a để $f\left( x \right)$ liên tục tại $x = 1$.

Lời giải

TXĐ: $D = \mathbb{R}.$

• $f\left( 1 \right) = \frac{1}{6}\cos \pi + {a^2} – 1 = – \frac{1}{6} + {a^2} – 1.$

• $\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( {\frac{1}{6}\cos \pi x + {a^2} – x} \right)$$ = – \frac{1}{6} + {a^2} – 1.$

• $\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \frac{{\sqrt {{x^2} + 8} – 3}}{{{x^2} – 4x + 3}}$$ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \frac{{\left( {\sqrt {{x^2} + 8} – 3} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 8} + 3} \right)}}{{\left( {{x^2} – 4x + 3} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 8} + 3} \right)}}$

$ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \frac{{{x^2} + 8 – 9}}{{\left( {{x^2} – 4x + 3} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 8} + 3} \right)}}$

$ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \frac{{\left( {x – 1} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x – 1} \right)\left( {x – 3} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 8} + 3} \right)}}$

$ = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \frac{{x + 1}}{{\left( {x – 3} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 8} + 3} \right)}} = – \frac{1}{6}.$

Để hàm số liên tục tại $x = 1 \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} f\left( x \right) = f\left( 1 \right)$

$ \Leftrightarrow – \frac{1}{6} + {a^2} – 1 = – \frac{1}{6} \Leftrightarrow a = \pm 1.$

Dạng 2. Hàm số liên tục trên tập xác định

1. Phương pháp

• Để chứng minh hàm số $y = f\left( x \right)$ liên tục trên một khoảng, đoạn ta dùng các định nghĩa về hàm số liên tục trên khoảng, đoạn và các nhận xét để suy ra kết luận.

• Khi nói xét tính liên tục của hàm số (mà không nói rõ gì hơn) thì ta hiểu phải xét tính liên tục trên tập xác định của nó.

• Tìm các điểm gián đoạn của hàm số tức là xét xem trên tập xác định của nó hàm số không liên tục tại các điểm nào

• Hàm số $y = f\left( x \right)$ được gọi là liên tục trên một khoảng nếu nó liên tục tại mọi điểm thuộc khoảng đó.

• Hàm số $y = f\left( x \right)$ được gọi là liên tục trên đoạn $\left[ {a,b} \right]$ nếu nó liên tục trên $\left( {a,b} \right)$ và $\mathop {\lim }\limits_{x \to {a^ + }} {\mkern 1mu} f(x) = f(a){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \mathop {\lim }\limits_{x \to {b^ – }} {\mkern 1mu} f(x) = f(b){\mkern 1mu} .$

2. Các ví dụ

Ví dụ 1. Xét tính liên tục của các hàm số sau trên tập xác định của chúng :

a)$f\left( x \right) = \left\{ \begin{gathered}
\frac{{{x^2} – 4}}{{x + 2}}\, khi \,x \ne – 2 \hfill \\
– 4 \,khi\, x = – 2 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

b)$f\left( x \right) = \left\{ \begin{gathered}
\frac{{{x^2} – 2}}{{x – \sqrt 2 }}\, khi\, x \ne \sqrt 2 \hfill \\
2\sqrt 2 \,khi\, x = \sqrt 2 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Lời giải

a) Hàm số $f\left( x \right)$ liên tục với $\forall x \ne – 2$ $\left( 1 \right)$

• $\mathop {\lim }\limits_{x \to – 2} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to – 2} \frac{{{x^2} – 4}}{{x + 2}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to – 2} \frac{{\left( {x + 2} \right)\left( {x – 2} \right)}}{{x + 2}}$

$ = \mathop {\lim }\limits_{x \to – 2} \left( {x – 2} \right) = – 2 – 2 = – 4$

• $f\left( { – 2} \right) = – 4$$ \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to – 2} f\left( x \right) = f\left( { – 2} \right) \Rightarrow f\left( x \right)$ liên tục tại $x = – 2$$\left( 2 \right)$

• Từ $\left( 1 \right)$và $\left( 2 \right)$ ta có $f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$.

b) Hàm số $f\left( x \right)$ liên tục với $\forall x \ne \sqrt 2 $$\left( 1 \right)$

• $\mathop {\lim }\limits_{x \to \sqrt 2 } f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \sqrt 2 } \frac{{{x^2} – 2}}{{x – \sqrt 2 }}$

$ = \mathop {\lim }\limits_{x \to \sqrt 2 } \frac{{\left( {x + \sqrt 2 } \right)\left( {x – \sqrt 2 } \right)}}{{x – \sqrt 2 }}$$ = \mathop {\lim }\limits_{x \to \sqrt 2 } \left( {x + \sqrt 2 } \right) = \sqrt 2 + \sqrt 2 = 2\sqrt 2 $

• $f\left( {\sqrt 2 } \right) = 2\sqrt 2 $ $ \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to \sqrt 2 } f\left( x \right) = f\left( {\sqrt 2 } \right) \Rightarrow f\left( x \right)$liên tục tại $x = \sqrt 2 $ $\left( 2 \right)$

• Từ $\left( 1 \right)$và $\left( 2 \right)$ ta có $f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R}$.

Ví dụ 2. Tìm các giá trị của $m$ để các hàm số sau liên tục trên tập xác định của chúng:

a)$f\left( x \right) = \left\{ \begin{gathered}
\frac{{{x^2} – x – 2}}{{x – 2}} \,khi\, x \ne – 2 \hfill \\
m \,khi\, x = – 2 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

b)$f\left( x \right) = \left\{ \begin{gathered}
{x^2} + x \,khi\, x < 1 \hfill \\
2 \,kh\,i x = 1 \hfill \\
mx + 1 \,khi\, x > 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$

Lời giải

a) Hàm số $f\left( x \right)$ liên tục với $\forall x \ne 2$.

• Do đó $f\left( x \right)$ liên tục trên $\mathbb{R} \Leftrightarrow f\left( x \right)$ liên tục tại $x = 2 \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right) = f\left( 2 \right)$ $\left( 1 \right)$

• Ta có $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{{x^2} – x – 2}}{{x – 2}}$$ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \frac{{\left( {x – 2} \right)\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x – 2} \right)}}$$ = \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left( {x + 1} \right) = 2 + 1 = 3$

$f\left( 2 \right) = m$

• Khi đó $\left( 1 \right) \Leftrightarrow $$3 = m \Leftrightarrow m = 3$.

b) Ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \left( {mx + 1} \right) = m + 1$

$ \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \left( {{x^2} + x} \right) = 1 + 1 = 2$

$f\left( 1 \right) = 2$

• Từ $YCBT \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} f\left( x \right) = f\left( 1 \right)$

$ \Leftrightarrow m + 1 = 2 \Leftrightarrow m = 1.$

Dạng 3. Số nghiệm của phương trình trên một khoảng

1. Phương pháp

• Chứng minh phương trình $f\left( x \right) = 0$ có ít nhất một nghiệm

– Tìm hai số a và b sao cho $f\left( a \right).f\left( b \right) < 0$

– Hàm số $f\left( x \right)$ liên tục trên đoạn $\left[ {a;b} \right]$

– Phương trình $f\left( x \right) = 0$ có ít nhất một nghiệm ${x_0} \in \left( {a;b} \right)$

• Chứng minh phương trình $f\left( x \right) = 0$có ít nhất k nghiệm

– Tìm k cặp số ${a_i},{b_i}$ sao cho các khoảng $\left( {{a_i};{b_i}} \right)$ rời nhau

$f({a_i})f({b_i}) < 0,\,\,i = 1,…,k$

– Phương trình $f\left( x \right) = 0$có ít nhất một nghiệm ${x_i} \in \left( {{a_i};{b_i}} \right).$

• Khi phương trình $f\left( x \right) = 0$có chứa tham số thì cần chọn a, b sao cho :

– $f\left( a \right), f\left( b \right)$ không còn chứa tham số hoặc chứa tham số nhưng dấu không đổi.

– Hoặc $f\left( a \right), f\left( b \right)$còn chứa tham số nhưng tích f(a).f(b) luôn âm.

2. Các ví dụ

Ví dụ 1: Tìm m để phương trình sau có nghiệm: $m\left( {x – 1} \right)\left( {x + 2} \right) + 2x + 1 = 0.$

Lời giải

Đặt $f\left( x \right) = m\left( {x – 1} \right)\left( {x + 2} \right) + 2x + 1.$

Tập xác định: $D = \mathbb{R}$ nên hàm số liên tục trên $\mathbb{R}.$

Ta có: $f\left( 1 \right) = 3;\,\,f\left( { – 2} \right) = – 3 \Rightarrow f\left( 1 \right).f\left( { – 2} \right) < 0.$

Vậy phương trình đã cho có nghiệm với mọi m.

Ví dụ 2: Chứng minh rằng các phương trình sau luôn có nghiệm với mọi giá trị của tham số:

a) $\left( {1 – {m^2}} \right){\left( {x + 1} \right)^3} + {x^2} – x – 3 = 0$

b) $\cos x + m\cos 2x = 0$

c) $m\left( {2\cos x – \sqrt 2 } \right) = 2\sin 5x + 1$

Lời giải

a) Xét $\left[ \begin{gathered}
m = 1 \hfill \\
m = – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$. Phương trình có dạng ${x^2} – x – 3 = 0$ nên PT có nghiệm

• Với $\left\{ \begin{gathered}
m \ne 1 \hfill \\
m \ne 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$ giả sử $f\left( x \right) = \left( {1 – {m^2}} \right){\left( {x + 1} \right)^3} + {x^2} – x – 3$

• $f\left( x \right)$ liên tục trên R nên $f\left( x \right)$ liên tục trên $\left[ { – 1;0} \right]$

• Ta có $f\left( { – 1} \right) = {m^2} + 1 > 0; f\left( 0 \right) = – 1 < 0 \Rightarrow f\left( { – 1} \right).f\left( 0 \right) < 0$

• Do đó PT luôn có nghiệm với mọi giá trị của tham số $m$

b) Đặt $f\left( x \right) = \cos x + m\cos 2x \Rightarrow f\left( x \right)$ liên tục trên R

• Ta có $f\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = \frac{1}{{\sqrt 2 }} > 0; f\left( {\frac{{3\pi }}{4}} \right) = – \frac{1}{{\sqrt 2 }} < 0$$ \Rightarrow f\left( {\frac{\pi }{4}} \right).f\left( {\frac{{3\pi }}{4}} \right) < 0$

• Do đó PT luôn có nghiệm với mọi giá trị của tham số $m$

c) Đặt $f\left( x \right) = m\left( {2\cos x – \sqrt 2 } \right) – 2\sin 5x – 1 \Rightarrow f\left( x \right)$ liên tục trên R

• Ta có $f\left( {\frac{\pi }{4}} \right) = – \sqrt 2 – 1 < 0; f\left( { – \frac{\pi }{4}} \right) = \sqrt 2 – 1 > 0$$ \Rightarrow f\left( {\frac{\pi }{4}} \right).f\left( {\frac{{3\pi }}{4}} \right) < 0$

• Do đó PT luôn có nghiệm với mọi giá trị của tham số $m$

Ví dụ 3. Chứng minh rằng các phương trình sau có 3 nghiệm phân biệt:

a)${x^3} – 3x + 1 = 0$ b)$2x + 6\sqrt[3]{{1 – x}} = 3$

Lời giải

$\left. a \right)$ Dễ thấy hàm $f\left( x \right) = {x^3} – 3x + 1$ liên tục trên $R$.

Ta có:

• $\left\{ \begin{gathered}
f\left( { – 2} \right) = – 1 \hfill \\
f\left( { – 1} \right) = 3 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow f\left( { – 2} \right).f\left( { – 1} \right) < 0 \Rightarrow $tồn tại một số ${a_1} \in \left( { – 2; – 1} \right):f\left( {{a_1}} \right) = 0\left( 1 \right).$

• $\left\{ \begin{gathered}
f\left( 0 \right) = 1 \hfill \\
f\left( 1 \right) = – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow f\left( 0 \right).f\left( 1 \right) < 0 \Rightarrow $ tồn tại một số ${a_2} \in \left( {0;1} \right):f\left( {{a_2}} \right) = 0\left( 2 \right).$

• $\left\{ \begin{gathered}
f\left( 1 \right) = – 1 \hfill \\
f\left( 2 \right) = 3 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow f\left( 1 \right).f\left( 2 \right) < 0 \Rightarrow $ tồn tại một số ${a_3} \in \left( {1;2} \right):f\left( {{a_3}} \right) = 0\left( 3 \right).$

Do ba khoảng $\left( { – 2; – 1} \right), \left( {0;1} \right)$ và $\left( {1;2} \right)$ đôi một không giao nhau nên phương trình ${x^3} – 3x + 1 = 0$ có ít nhất 3 nghiệm phân biệt.

Mà phương trình bậc 3 thì chỉ có tối đa là 3 nghiệm nên ${x^3} – 3x + 1 = 0$ có đúng 3 nghiệm phân biệt.

$\left. b \right)$ Đặt $\sqrt[3]{{1 – x}} = t \Leftrightarrow x = 1 – {t^3} \Rightarrow 2{t^3} – 6t + 1 = 0$.

Xét hàm số $f\left( t \right) = 2{t^3} – 6t + 1$ liên tục trên $R$.

Ta có: $\left\{ \begin{gathered}
f\left( { – 2} \right).f\left( { – 1} \right) = – 3.5 < 0 \hfill \\
f\left( 0 \right).f\left( 1 \right) = 1.\left( { – 3} \right) < 0 \hfill \\
f\left( 1 \right).f\left( 2 \right) = – 3.5 < 0 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow $ tồn tại 3 số ${t_1}, {t_2}$và ${t_3}$ lần lượt thuộc 3 khoảng đôi một không giao nhau là $\left( { – 2; – 1} \right), \left( {0;1} \right)$ và $\left( {1;2} \right)$ sao cho $f\left( {{t_1}} \right) = f\left( {{t_2}} \right) = f\left( {{t_3}} \right) = 0$ và do đây là phương trình bậc 3 nên $f\left( t \right) = 0$ có đúng 3 nghiệm phân biệt.

Ứng với mỗi giá trị ${t_1}, {t_2}$và ${t_3}$ ta tìm được duy nhất một giá trị $x$ thỏa mãn $x = 1 – {t^3}$ và hiển nhiên 3 giá trị này khác nhau nên PT ban đầu có đúng 3 nghiệm phân biệt.

Ví dụ 4. Chứng minh rằng các phương trình sau luôn có nghiệm:

a) ${x^5} – 3x + 3 = 0$ b) ${x^4} + {x^3} – 3{x^2} + x + 1 = 0$

Lời giải

$\left. a \right)$ Xét $f\left( x \right) = {x^5} – 3x + 3.$

$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = + \infty \Rightarrow $ tồn tại một số ${x_1} > 0$ sao cho $f\left( {{x_1}} \right) > 0.$

$\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } f\left( x \right) = – \infty \Rightarrow $ tồn tại một số ${x_2} < 0$ sao cho $f\left( {{x_2}} \right) < 0.$

Từ đó $f\left( {{x_1}} \right).f\left( {{x_2}} \right) < 0 \Rightarrow $ luôn tồn tại một số ${x_0} \in \left( {{x_2};{x_1}} \right):f\left( {{x_0}} \right) = 0$ nên phương trình ${x^5} – 3x + 3 = 0$ luôn có nghiệm.

$\left. b \right)$ Xét $f\left( x \right) = {x^4} + {x^3} – 3{x^2} + x + 1$ liên tục trên $R$

Ta có: $f\left( { – 1} \right) = – 3 < 0$

$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = + \infty \Rightarrow $ tồn tại một số $a > 0$ sao cho $f\left( a \right) > 0$.

$ \Rightarrow {x^2} – x – 3 = 0$ nên luôn tồn tại một số ${x_0} \in \left( {0;a} \right)$ thỏa mãn $f\left( {{x_0}} \right) = 0$ nên phương trình ${x^4} + {x^3} – 3{x^2} + x + 1 = 0$ luôn có nghiệm.

Ví dụ 5. Chứng minh rằng phương trình $a{x^2} + bx + c = 0$ luôn có nghiệm $x \in \left[ {0;\frac{1}{3}} \right]$ với $a \ne 0$ và $2a + 6b + 19c = 0$.

Lời giải

Đặt $f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c \Rightarrow f\left( x \right)$ liên tục trên R

$\left. + \right)$ Nếu $c = 0$ thì $f\left( x \right) = 0$ có 2 nghiệm là $\left[ \begin{gathered}
x = 0 \hfill \\
x = \frac{1}{3} \hfill \\
\end{gathered} \right.$

$\left. + \right)$ Nếu $c \ne 0$, ta có $f\left( 0 \right) = c; f\left( {\frac{1}{3}} \right) = \frac{a}{9} + \frac{b}{3} + c$$ = \frac{1}{{18}}\left( {2a + 6b + 18c} \right) = – \frac{c}{{18}}$

$ \Rightarrow f\left( 0 \right).f\left( {\frac{1}{3}} \right) = – \frac{{{c^2}}}{{18}} < 0$. Do đó $f\left( x \right) = 0$ có nghiệm trong $\left( {0;\frac{1}{3}} \right)$

Tài liệu đính kèm

  • Cac-dang-toan-ve-ham-so-lien-tuc-hay.docx

    139.92 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm