[Tài liệu toán 11 file word] Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Toán 11 Kết Nối Tri Thức Giải Chi Tiết-Đề 4

Bài Giới Thiệu Chi Tiết: Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Toán 11 Kết Nối Tri Thức - Giải Chi Tiết (Đề 4)

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp lời giải chi tiết cho Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Toán 11 thuộc sách Kết Nối Tri Thức, đề số 4. Mục tiêu chính là giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức trọng tâm của chương trình học kỳ 1 lớp 11, đặc biệt là các dạng toán thường xuất hiện trong đề kiểm tra. Qua việc phân tích chi tiết từng bài, học sinh sẽ hiểu rõ cách tiếp cận và giải quyết các vấn đề toán học.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học sẽ giúp học sinh:

Ôn tập và củng cố các kiến thức trọng tâm: Hàm số lượng giác, phương trình lượng giác cơ bản, bất đẳng thức, phương trình bậc hai, bất phương trình bậc hai, các dạng hình học phẳng cơ bản. Nắm vững các kỹ thuật giải toán: Phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, vận dụng các công thức và định lý đã học. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic: Xây dựng lập luận chặt chẽ, phân tích và tổng hợp thông tin. Ứng dụng kiến thức vào giải các bài tập: Giải quyết các vấn đề liên quan đến hàm số lượng giác, phương trình lượng giác, bất đẳng thức, phương trình và bất phương trình bậc hai, hình học phẳng. Hiểu rõ cách trình bày lời giải một cách chi tiết và chính xác: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách trình bày rõ ràng, logic, đảm bảo tính đúng đắn. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sử dụng phương pháp giải chi tiết từng câu hỏi trong đề kiểm tra. Mỗi câu hỏi sẽ được phân tích kỹ lưỡng, từ việc xác định yêu cầu đến việc lựa chọn phương pháp giải tối ưu. Các bước giải sẽ được trình bày rõ ràng, kèm theo các công thức và định lý liên quan, giúp học sinh dễ dàng nắm bắt và làm theo. Ngoài ra, bài học sẽ đưa ra các ví dụ minh họa để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải quyết các bài toán tương tự.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức và kỹ năng được học trong bài học có thể được áp dụng vào nhiều tình huống thực tế, chẳng hạn như:

Giải quyết các bài toán liên quan đến hiện tượng trong tự nhiên: Ví dụ, áp dụng kiến thức về hàm số lượng giác để mô tả chuyển động của các vật thể, tính toán các đại lượng liên quan.
Phân tích và giải quyết các vấn đề trong đời sống: Ví dụ, sử dụng bất đẳng thức để tối ưu hóa một quy trình sản xuất nào đó.
Ứng dụng trong các lĩnh vực khác: Nhiều lĩnh vực, từ kỹ thuật đến kinh tế, đều sử dụng các kiến thức toán học để phân tích và giải quyết vấn đề.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập cho kỳ thi học kỳ 1. Kiến thức trong bài học liên kết với các bài học trước trong chương trình toán lớp 11, bao gồm các kiến thức về hàm số, phương trình và bất phương trình. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ đề bài và phân tích yêu cầu: Hiểu rõ nội dung câu hỏi và những gì cần phải làm. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Xác định phương pháp giải phù hợp với từng dạng toán. Thực hành giải các bài tập: Giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Phân tích lời giải chi tiết: Hiểu rõ từng bước giải và lý do tại sao lại sử dụng phương pháp đó. Tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo: Tham khảo các tài liệu khác để mở rộng kiến thức. Làm việc nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau giải quyết các bài toán khó. Keywords: Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Toán 11, Kết Nối Tri Thức, Giải Chi Tiết, Đề 4, Toán 11, Hàm Số Lượng Giác, Phương Trình Lượng Giác, Bất Đẳng Thức, Phương Trình Bậc Hai, Bất Phương Trình Bậc Hai, Hình Học Phẳng, Ôn Tập Học Kỳ 1, Kiểm Tra, Giải Bài Tập, Luyện Tập, Đề Thi, Toán Học, Kết Nối Tri Thức, Đề Kiểm Tra, Giáo Dục, Học Tập, Kiến Thức, Kỹ Năng, Phương Pháp Giải, Bài Tập, Ví Dụ, Công Thức, Định Lý, Logic, Thực Hành, Làm Việc Nhóm, Tài Liệu Tham Khảo.

Đề kiểm tra học kỳ 1 Toán 11 Kết nối tri thức giải chi tiết-Đề 4 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: (NB) Đổi góc có số đo 1200 sang số đo rad.

A. $120\pi .$ B. $\frac{{3\pi }}{2}.$ C. $\frac{2}{3}.$ D. $\frac{{2\pi }}{3}.$

Câu 2: (TH) Cho $\cos \alpha = \frac{4}{5}$ với $0 < \alpha < \frac{\pi }{2}$. Tính $\sin \alpha $.

A. $\sin \alpha = \frac{1}{5}$ B. $\sin \alpha = – \frac{1}{5}$ C. $\sin \alpha = \frac{3}{5}$ D. $\sin \alpha = \pm \frac{3}{5}$.

Câu 3: (NB) Công thức nào sau đây đúng?

A. $\cos \left( {a – b} \right) = \sin a\sin b + \cos a\cos b.$

B. $\cos \left( {a + b} \right) = \sin a\sin b – \cos a\cos b.$

C. $\cos \left( {a – b} \right) = \sin a\cos b – \cos a\sin b.$

D. $\cos \left( {a + b} \right) = \cos a\cos b – \sin a\sin b.$

Câu 4: (TH) Cho góc $\alpha $ thỏa mãn $\sin \alpha = \frac{1}{2}.$ Tính $P = \cos 2\alpha .$

A. $P = \frac{1}{2}.$ B. $P = \frac{{\sqrt[{}]{3}}}{2}.$ C. $P = – \frac{1}{2}.$ D. $P = – \frac{{\sqrt[{}]{3}}}{2}.$

Câu 5: (NB) Tìm tập xác định $D$ của hàm số $y = \cot x.$

A. $D = \mathbb{R}.$ B. $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}.$

C. $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}.$ D. $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{2} + k\pi ,k \in \mathbb{Z}} \right\}.$

Câu 6: (TH) Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số lẻ?

A. $y = \,\sin x.$ B. $y = {x^2}.$ C. $y = \cos x.$ D. $y = {x^4}.$

Câu 7: (NB) Nghiệm của phương trình $\sin x = 1$là:

A. $x = – \frac{\pi }{2} + k\pi $. B. $x = \frac{\pi }{2} + k2\pi $. C. $x = k\pi $. D. $x = k2\pi $.

Câu 8: (TH) Tìm tất cả các giá trị của $m$ để phương trình $\cos x = m$ có nghiệm?

A. $ – 1 < m < 1$. B. $0 \leqslant m \leqslant 1$. C. $ – 1 \leqslant m \leqslant 0$. D. $ – 1 \leqslant m \leqslant 1$.

Câu 9: (NB) Cho dãy số $\left( {{u_n}} \right)$, biết ${u_n} = \frac{1}{n}$. Ba số hạng đầu tiên của dãy số đó lần lượt là những số nào dưới đây?

A. $\frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{1}{8}.$ B. $1;\frac{1}{2};\frac{1}{3}.$ C. $1;\frac{1}{3};\frac{1}{5}.$ D. $\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{1}{4}.$

Câu 10: (TH) Cho dãy số $\left( {{u_n}} \right)$, biết $\left\{ \begin{gathered}
{u_1} = 1 \hfill \\
{u_{n + 1}} = {u_n} – 2 \hfill \\
\end{gathered} \right.$ với $n \geqslant 0$. Ba số hạng đầu tiên của dãy số đó là lần lượt là những số nào dưới đây?

A. $1; – 1;{\mkern 1mu} – 3.$ B. $1; – 2;{\mkern 1mu} 0.$ C. $1;2;{\mkern 1mu} 3.$ D. $\;\;1; – 1;0.$

Câu 11: (NB) Trong các dãy số gồm 3 số hạng liên tiếp sau đây, dãy số nào là cấp số cộng?

A. $1;2;3.$ B. $2;4;8.$ C. $\frac{1}{2};\frac{1}{4};\frac{1}{6}.$ D. $1;\frac{1}{2};\frac{1}{4}.$

Câu 12: (TH) Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_1} = – 3$ và $d = 2.$ Khẳng định nào sau đây đúng?

A. ${u_n} = – 3 + 2\left( {n + 1} \right).$ B. ${u_n} = – 3 + 2n – 1.$

C. ${u_n} = – 3 + 2\left( {n – 1} \right).$ D. ${u_n} = – 3 + \left( {n – 1} \right).$

Câu 13: (NB) Trong các dãy số sau, dãy số nào không phải là một cấp số nhân?

A. $1;2; 4; 8; 16; \ldots $ B. $ – 1; 1; – 1; 1; \cdots $

C. $1,3,5,7….$ D. $a; {a^3}; {a^5}; {a^7}; \cdots \;\left( {a \ne 0} \right).$

Câu 14: (TH) Cho cấp số nhân có các số hạng lần lượt là $9;\, 27;\, 81; …$. Tìm số hạng tổng quát ${u_n}$ của cấp số nhân đã cho.

A. ${u_n} = {3^{n – 1}}.$ B. ${u_n} = {3^n}.$ C. ${u_n} = {3^{n + 1}}.$ D. ${u_n} = 3 + {3^n}.$

Câu 15: (TH) Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_1} = 2$ và $q = 2.$ Số hạng ${u_5}$ của cấp số nhân đã cho bằng

A. 32. B. 64. C. 16. D.

Câu 16: (NB) Cho hai dãy $\left( {{u_n}} \right)$ và $\left( {{v_n}} \right)$ thỏa mãn $\lim {u_n} = 2$ và $\lim {v_n} = 3.$ Giá trị của $\lim \left( {{u_n} + {v_n}} \right)$ bằng

A. $5.$ B. $6.$ C. $ – 1.$ D. $1.$

Câu 17: (TH) $\lim \frac{2}{{{n^2} + 1}}$ bằng

A. $0.$ B. $2.$ C. $1.$ D. $ + \infty .$

Câu 18: (TH) $\lim \left( { – 3{n^4} + 2023n + 2} \right)$ bằng

A. $ + \infty .$ B. $ – \infty .$ C. $1.$ D. $2.$

Câu 19: (NB) Cho hai hàm số $f\left( x \right),g\left( x \right)$ thỏa mãn $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} f\left( x \right) = 5$ và $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} g\left( x \right) = 1.$ Giá trị của $\mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left[ {f\left( x \right).g\left( x \right)} \right]$ bằng

A. $5.$ B. $6.$ C. $1.$ D. $ – 1.$

Câu 20: (TH) $\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \left( {2{x^2} – 2} \right)$ bằng

A. $ – 2$. B. $0$. C. $2.$ D. $ – 1$.

Câu 21: (TH) $\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{2x + 1}}{{{x^2} – 1}}$ bằng

A. $ + \infty $. B. $0$. C. $2.$ D. $ – \infty .$

Câu 22: (NB) Hàm số nào sau đây liên tục trên $\mathbb{R}?$

A. $y = \sqrt {{x^2} + 2023} $. B. $y = \frac{1}{{x + 2023}}.$ C. $y = \tan x$. D. $y = \sqrt {x – 1} $.

Câu 23: (NB) Điều tra về cân nặng của học sinh khối lớp 10 của trường, ta được mẫu số liệu sau:

Mẫu số liệu ghép nhóm đã cho có bao nhiêu nhóm?

A. 5 B. 6 C. 7 D. 12.

Câu 24: (TH) Mẫu số liệu sau cho biết chiều cao của học sinh lớp 11 trong một lớp

Số học sinh của lớp đó là bao nhiêu?

A. $46$. B. $40$. C. $46$. D. $34$.

Câu 25: (NB) Kết quả khảo sát điểm thi môn toán tốt nghiệp THPT năm học 2022-2023 của học sinh lớp 12 chuyên văn được cho ở bảng sau:

Nhóm chứa mốt là nhóm nào?

A. . B. C. D. .

Câu 26: (TH) Cân nặng của 28 học sinh của một lớp 11 được cho như sau:

Số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm trên xấp xỉ bằng

A. 55,6 B. 65,5 C. 48,8 D. 57,7

Câu 27: (NB) Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

A. Qua 2 điểm phân biệt có duy nhất một mặt phẳng

B. Qua 3 điểm phân biệt bất kì có duy nhất một mặt phẳng

C. Qua 3 điểm không thẳng hàng có duy nhất một mặt phẳng

D. Qua 3 điểm thẳng hàng có duy nhất một mặt phẳng.

Câu 28: (TH) Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình thang $ABCD{\text{ }}\left( {AB\parallel CD} \right)$ có $O$ là giao điểm hai đường chéo và $I$ là giao điểm của $AD$ và $BC$. Khẳng định nào sau đây sai?

A. Hình chóp $S.ABCD$ có 4 mặt bên.

B. Giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {SAC} \right)$ và $\left( {SBD} \right)$ là $SO$.

C. Giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {SAD} \right)$ và $\left( {SBC} \right)$ là $SI$.

D. Giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {SAD} \right)$ là $SO$.

Câu 29: (TH) Cho tứ diện $ABCD.$ Gọi $I,J$ lần lượt là trọng tâm các tam giác $ABC$ và $ABD.$ Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

A. $IJ$ song song với $CD.$ B. $IJ$ song song với $AB.$

C. $AB$ và $CD$ đồng phẳng. D. $AB$ và $CD$ cắt nhau.

Câu 30: (NB) Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành. Đường thẳng $BC$ song song với mặt phẳng nào trong các mặt phẳng dưới đây?
A. $\left( {SAD} \right).$ B. $\left( {ABCD} \right).$ C. $\left( {SAC} \right).$ D. $\left( {SAB} \right).$

Câu 31: (TH) Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của $BD,BC$. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. $MN//\left( {ABC} \right)$. B. $MN//\left( {ABD} \right)$. C. $MN//\left( {ACD} \right)$. D. $\left( {ABD} \right)$.

Câu 32: (NB) Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

A. Hai mặt phẳng không cắt nhau thì song song.

B. Hai mặt phẳng cùng song song với một đường thẳng thì cắt nhau.

C. Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có duy nhất một mặt phẳng song song với mặt phẳng đó.

D. Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có duy nhất một đường thẳng song song với mặt phẳng đó.

Câu 33: (TH) Cho hình chóp có đáy là hình bình hành tâm Gọi theo thứ tự là trung điểm của $SA,SB$ và $SD$ Khẳng định nào sau đây sai?

A. $\left( {MNP} \right)//\left( {ABCD} \right)$. B. $\left( {MNP} \right)//\left( {SCD} \right)$.

C. $MN//\left( {ABCD} \right)$. D. $NP//\left( {ABCD} \right)$.

Câu 34: (TH) Qua phép chiếu song song lên mặt phẳng $\left( P \right)$, hai đường thẳng chéo nhau $a$ và $b$ có hình chiếu là hai đường thẳng $a’$ và $b’$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $a’$ và $b’$luôn luôn cắt nhau.

B. $a’$ và $b’$có thể trùng nhau.

C. $a’$ và $b’$không thể song song.

D. $a’$ và $b’$có thể cắt nhau hoặc song song với nhau.

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Tính giới hạn: $lim(\sqrt {{n^2} + 1} – n)$.

Bài 2.  Trong hình sau, khi được kéo ra khơi vị trí cân bằng ờ điểm và buông tay, lực đàn hồi của lò xo khiến vật gắn ở đầu của lò xo dao động quanh . Toạ độ của trên trục vào thời điểm (giây) sau khi buông tay được xác định bởi công thức . Vào các thời điểm nào thì ?

Bài 3. Một công ty trách nhiệm hữu hạn thực hiện việc trả lương cho các kỹ sư theo phương thức sau: Mức lương của quý làm việc đầu tiên cho công ty là $13,5$ triệu đồng/quý, và kể từ quý làm việc thứ hai, múc lương sẽ được tăng thêm $500.000$ đồng mỗi quý. Tính tổng số tiền lương một kỹ sư nhận được sau ba năm làm việc cho công ty.

Bài 4. Cho hình chóp.S ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G, N lần lượt là trọng tâm của tam giác SAB, ABC.

a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD).

b) Chứng minh rằng NG song song với mặt phẳng (SAC).

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

1 2 3 4 5
D C D A C
6 7 8 9 10
A B D B A
11 12 13 14 15
A C C C A
16 17 18 19 20
A A B A A
21 22 23 24 25
A A B A C
26 27 28 29 30
A C D A A
31 32 33 34 35
B C B D

II. PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Tính giới hạn: $lim(\sqrt {{n^2} + 1} – n)$.

Lời giải

$lim\,\left( {\sqrt {{n^2} + 1} – n} \right)$
$ = lim\frac{{\left( {\sqrt {{n^2} + 1} – n} \right)\left( {\sqrt {{n^2} + 1} + n} \right)}}{{\sqrt {{n^2} + 1} + n}}\,\,\,$
$ = lim\frac{{{n^2} + 1 – {n^2}}}{{\sqrt {{n^2} + 1} + n}}$
$ = \lim \frac{1}{{\sqrt {{n^2} + 1} + n}}$
$ = \lim \frac{{\frac{1}{n}}}{{\sqrt {1 + \frac{1}{n}} + 1}} = 0$

Bài 2.  Trong hình sau, khi được kéo ra khơi vị trí cân bằng ờ điểm và buông tay, lực đàn hồi của lò xo khiến vật gắn ở đầu của lò xo dao động quanh . Toạ độ của trên trục vào thời điểm (giây) sau khi buông tay được xác định bởi công thức . Vào các thời điểm nào thì ?

Lời giải

Theo đề ra ta có phương trình: $10\sin \left( {10t + \frac{\pi }{2}} \right) = – 5\sqrt 3 $

$ \Leftrightarrow \sin \left( {10t + \frac{\pi }{2}} \right) = \frac{{ – \sqrt 3 }}{2} = \sin \left( {\frac{{ – \pi }}{3}} \right)$

$ \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
10t + \frac{\pi }{2} = \frac{{ – \pi }}{3} + k2\pi \hfill \\
10t + \frac{\pi }{2} = \frac{{4\pi }}{3} + k2\pi \hfill \\
\end{gathered} \right.,k \in Z \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
t = \frac{{ – \pi }}{{12}} + k\frac{\pi }{5} \hfill \\
t = \frac{\pi }{{12}} + k\frac{\pi }{5} \hfill \\
\end{gathered} \right.,k \in Z$

Vậy vào các thời điểm $t = \frac{{ – \pi }}{{12}} + k\frac{\pi }{5},\left( {k \geqslant 1,k \in Z} \right)$ và $t = \frac{\pi }{{12}} + k\frac{\pi }{5}$$\left( {k \geqslant 0,k \in Z} \right)$ thì $s = – 5\sqrt 3 $cm

Bài 3. Một công ty trách nhiệm hữu hạn thực hiện việc trả lương cho các kỹ sư theo phương thức sau: Mức lương của quý làm việc đầu tiên cho công ty là $13,5$ triệu đồng/quý, và kể từ quý làm việc thứ hai, múc lương sẽ được tăng thêm $500.000$ đồng mỗi quý. Tính tổng số tiền lương một kỹ sư nhận được sau ba năm làm việc cho công ty.

Lời giải

Gọi ${u_n}$ là mức lương của quý thứ n làm việc cho công ty.

Khi đó dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ lập thành cấp số cộng có số hạng đầu ${u_1} = 13,5$

và công sai d = 0,5 $ \Rightarrow $ ${u_{n + 1}} = {u_n} + 0,5\,\,\,(n \geqslant 1)$

Một năm có 4 quý nên 3 năm có tổng 12 quý. Số tiền lương sau 3 năm bằng tổng số tiền lương của 12 quý và bằng tổng 12 số hạng đầu tiên của cấp số cộng.

Vậy tổng số tiền lương nhận được sau 3 năm làm việc cho công ty của kỹ sư là:

${S_{12}} = \frac{{12\left[ {2.13,5 + 11.0.5} \right]}}{2} = 195$( triệu đồng)

Bài 4. Cho hình chóp.S ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G, N lần lượt là trọng tâm của tam giác SAB, ABC.

a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD).

b) Chứng minh rằng NG song song với mặt phẳng (SAC).

Lời giải

a) Trong mp (ABCD). Gọi O là giao điểm của AC và BD

Khi đó: $\left\{ \begin{gathered}
O \in AC \hfill \\
AC \subset (SAC) \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow O \in (SAC)$

$\left\{ \begin{gathered}
O \in BD \hfill \\
BD \subset (SBD) \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow O \in (SBD)$

$ \Rightarrow O \in \left( {SAC} \right) \cap (SBD)\,\,(1)$

Mặt khác $S \in \left( {SAC} \right) \cap (SBD)\,\,\,\,(2)$

Từ (1) và (2) suy ra $\left( {SAC} \right) \cap (SBD) = SO$

b) Gọi I là trung điểm của AB

Xét $\Delta SIC$ có $\frac{{IG}}{{GS}} = \frac{{IN}}{{NC}} = \frac{1}{2} \Rightarrow GN//SC$ (Định lý đảo của định lí Talet)

Khi đó ta có $\left\{ \begin{gathered}
GN//SC \hfill \\
SC \subset (SAC) \hfill \\
GN \not\subset (SAC) \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow GN//(SAC)$

Tài liệu đính kèm

  • De-on-thi-HK1-Toan-11-KNTT-De-4.docx

    386.35 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm