[Tài liệu toán 11 file word] 40 Câu Trắc Nghiệm Phương Trình Lôgarit Theo Dạng Giải Chi Tiết

40 Câu Trắc Nghiệm Phương Trình Lôgarit Theo Dạng Giải Chi Tiết 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào 40 câu trắc nghiệm về phương trình lôgarit, được trình bày chi tiết với dạng giải. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các phương pháp giải phương trình lôgarit, từ cơ bản đến nâng cao, qua đó rèn luyện kỹ năng phân tích và giải quyết các bài toán trắc nghiệm hiệu quả. Học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, giúp củng cố kiến thức và nâng cao khả năng tư duy logic.

2. Kiến thức và kỹ năng

Bài học sẽ cung cấp và củng cố các kiến thức sau:

Khái niệm về logarit: Định nghĩa, tính chất cơ bản của logarit, các quy tắc biến đổi logarit. Phương trình logarit cơ bản: Giải phương trình logarit đơn giản, phương trình logarit có chứa biến số trong cơ số và số mũ. Các phương pháp giải phương trình logarit: Phân tích và áp dụng các phương pháp như đặt ẩn phụ, sử dụng tính chất của logarit, đánh giá miền xác định, sử dụng đồ thị để tìm nghiệm. Các dạng bài tập trắc nghiệm: Làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm về phương trình logarit, từ cơ bản đến nâng cao, bao gồm các bài tập có chứa điều kiện xác định, các bài tập cần phân tích kỹ lưỡng để tìm ra phương pháp giải phù hợp. Kỹ năng phân tích và tư duy: Rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, lựa chọn phương pháp giải phù hợp, kiểm tra lại kết quả. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo cấu trúc bài tập trắc nghiệm với hướng dẫn giải chi tiết. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm sẽ được phân tích kỹ lưỡng, từ việc xác định điều kiện xác định, đến việc vận dụng các phương pháp giải phù hợp.

Phân tích từng câu hỏi: Mỗi câu hỏi được phân tích từng bước, giải thích rõ ràng, minh họa bằng ví dụ cụ thể.
Hướng dẫn giải chi tiết: Giải thích rõ ràng từng bước giải, kèm theo các lưu ý quan trọng, để học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng.
Phân loại bài tập: Các bài tập được phân loại theo mức độ khó, giúp học sinh có thể tự đánh giá và luyện tập phù hợp với năng lực của mình.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ minh họa được lựa chọn kỹ lưỡng, giúp học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng kiến thức.
Các lưu ý quan trọng: Các lưu ý quan trọng được nhấn mạnh để học sinh tránh mắc phải những sai lầm thường gặp.

4. Ứng dụng thực tế

Phương trình logarit có nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực:

Khoa học tự nhiên: Ví dụ: tính toán sự tăng trưởng của dân số, sự phân rã phóng xạ, tính toán độ pH của dung dịch... Kỹ thuật: Tính toán về thiết bị điện tử, thiết kế cấu trúc, xác định độ lớn của các đại lượng. Kinh tế: Phân tích sự tăng trưởng kinh tế, dự báo thị trường, đánh giá hiệu quả của các dự án... 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình học về phương trình và bất phương trình. Nó liên quan mật thiết đến các bài học trước về logarit, và sẽ là nền tảng cho việc học các bài học tiếp theo về các phương trình và bất phương trình phức tạp hơn.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm, tính chất và các quy tắc biến đổi logarit.
Làm bài tập thường xuyên: Làm các bài tập trắc nghiệm trong sách hoặc tài liệu tham khảo.
Phân tích từng câu hỏi: Hiểu rõ cách phân tích đề bài, xác định điều kiện xác định và chọn phương pháp giải phù hợp.
Sử dụng ví dụ minh họa: Tham khảo và vận dụng các ví dụ minh họa để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả của bài tập để nắm vững kiến thức.
* Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, nên hỏi giáo viên hoặc các bạn để được hỗ trợ.

Keywords (40 từ khóa):

1. Phương trình logarit
2. Logarit
3. Giải phương trình
4. Trắc nghiệm
5. Điều kiện xác định
6. Đặt ẩn phụ
7. Tính chất logarit
8. Biến đổi logarit
9. Phương pháp giải
10. Ví dụ minh họa
11. Câu hỏi trắc nghiệm
12. Kiểm tra kết quả
13. Nâng cao
14. Cơ bản
15. Phân loại bài tập
16. Đồ thị
17. Miền xác định
18. Định nghĩa logarit
19. Quy tắc logarit
20. Số mũ
21. Tính chất cơ bản
22. Ứng dụng thực tế
23. Kỹ năng phân tích
24. Tư duy logic
25. Luyện tập
26. Hỏi đáp
27. Kiến thức cơ bản
28. Phương pháp đặt ẩn phụ
29. Giải chi tiết
30. Phân tích kỹ lưỡng
31. Lưu ý quan trọng
32. Sai lầm thường gặp
33. Đánh giá
34. Củng cố kiến thức
35. Nâng cao kỹ năng
36. Chương trình học
37. Các dạng bài tập
38. Các phương pháp khác
39. Tính chất của đồ thị
40. Giải phương trình logarit phức tạp

40 câu trắc nghiệm phương trình lôgarit theo dạng giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

DẠNG 1: PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT CƠ BẢN

Phương pháp

1. Dạng cơ bản: Với a $ > 0,a \ne 1$: ${\log _a}x = b \Leftrightarrow x = {a^b}$

2. Đưa về cùng cơ số: Với a $ > 0,a \ne 1$ : $lo{g_a}f\left( x \right) = lo{g_a}g\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f\left( x \right) = g\left( x \right)} \\
{f\left( x \right) > 0} \\
{g\left( x \right) > 0}
\end{array}} \right.$

3. Mũ hóa: Với $a > 0,a \ne 1:lo{g_a}f\left( x \right) = g\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{f\left( x \right) = {a^{g\left( x \right)}}} \\
{f\left( x \right) > 0}
\end{array}} \right.$

Câu 1. Nghiệm của phương trình $lo{g_{\frac{1}{2}}}\left( {2x – 1} \right) = 0$ là

A. $x = 1$.

B. $x = \frac{3}{4}$.

C. $x = \frac{2}{3}$.

D. $x = \frac{1}{2}$.

Lời giải

Chọn A.

$lo{g_{\frac{1}{2}}}\left( {2x – 1} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x – 1 = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^0}$
$ \Leftrightarrow 2x – 1 = 1 \Leftrightarrow x = 1$.

Vậy nghiệm phương trình đã cho là $x = 1$.

Câu 2. Nghiệm của phương trình $lo{g_2}\left( {x + 4} \right) = 3$ là

A. $x = 5$.

B. $x = 4$.

C. $x = 2$.

D. $x = 12$.

Lời giải

Chọn B.

Ta có $lo{g_2}\left( {x + 4} \right) = 3 \Leftrightarrow x + 4 = {2^3} \Leftrightarrow x = 4\left( {t/m} \right)$.

Câu 3. Nghiệm của phương trình $lo{g_3}\left( {5x} \right) = 2$ là

A. $x = \frac{8}{5}$.

B. $x = 9$.

C. $x = \frac{9}{5}$.

D. $x = 8$.

Lời giải

Chọn C.

TXĐ: $D = \left( {0; + \infty } \right)$.

Ta có: $lo{g_3}\left( {5x} \right) = 2 \Leftrightarrow 5x = {3^2} \Leftrightarrow x = \frac{9}{5}$.

Câu 4. Tập nghiệm của phương trình $lo{g_2}\left( {{x^2} – 1} \right) = 3$ là

A. $\left\{ { – \sqrt {10} ;\sqrt {10} } \right\}$

B. $\left\{ { – 3;3} \right\}$

C. $\left\{ { – 3} \right\}$

D. $\left\{ 3 \right\}$

Lời giải

Chọn B.

$lo{g_2}\left( {{x^2} – 1} \right) = 3 \Leftrightarrow {x^2} – 1 = 8 \Leftrightarrow {x^2} = 9 \Leftrightarrow x = \pm 3$.

Câu 5. Tập nghiệm của phương trình $lo{g_2}\left( {{x^2} – x + 2} \right) = 1$ là :

A. $\left\{ 0 \right\}$

B. $\left\{ {0;1} \right\}$

C. $\left\{ { – 1;0} \right\}$

D. $\left\{ 1 \right\}$

Lời giải

Chọn B.

$lo{g_2}\left( {{x^2} – x + 2} \right) = 1 \Leftrightarrow {x^2} – x + 2 = 2 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0} \\
{x = 1}
\end{array}} \right.$

Câu 6. Tổng bình phương các nghiệm của phương trình $lo{g_{\frac{1}{2}}}\left( {{x^2} – 5x + 7} \right) = 0$ bằng

A. 6

B. 5

C. 13

D. 7

Lời giải

Chọn C.

$lo{g_{\frac{1}{2}}}\left( {{x^2} – 5x + 7} \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} – 5x + 7 = 1 $

$\Leftrightarrow {x^2} – 5x + 6 = 0 \Leftrightarrow {x_1} = 2 \vee {x_2} = 3 \Rightarrow x_1^2 + x_2^2 = 13$

Câu 7. Nghiệm nhỏ nhất của phương trình $lo{g_5}\left( {{x^2} – 3x + 5} \right) = 1$ là

A. -3 .

B. $a$.

C. 3 .

D. 0 .

Lời giải

Chọn D.

$lo{g_5}\left( {{x^2} – 3x + 5} \right) = 1 \Leftrightarrow {x^2} – 3x + 5 = 5 \Leftrightarrow {x^2} – 3x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3} \\
{x = 0}
\end{array}} \right.$.

Vậy nghiệm nhỏ nhất của phương trình $lo{g_5}\left( {{x^2} – 3x + 5} \right) = 1$ là 0 .

Câu 8. Số nghiệm dương của phương trình $ln\left| {{x^2} – 5} \right| = 0$ là

A. 2 .

B. 4 .

C. 0 .

D. 1 .

Lời giải

Chọn A.

Có $ln\left| {{x^2} – 5} \right| = 0 \Leftrightarrow \left| {{x^2} – 5} \right| = 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} – 5 = 1} \\
{{x^2} – 5 = – 1}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \sqrt 6 } \\
{x = – \sqrt 6 } \\
{x = 2} \\
{x = – 2}
\end{array}} \right.} \right.$.

Vậy phương trình có 2 nghiệm dương là $x = \sqrt 6 ,x = 2$.

DẠNG 2: BIẾN ĐỔI VỀ PHƯƠNG TRÌNH LÔGARIT CƠ BẢN

Câu 9. Nghiệm của phương trình $lo{g_3}\left( {x + 1} \right) + 1 = lo{g_3}\left( {4x + 1} \right)$

A. $x = 4$.

B. $x = 2$.

C. $x = 3$.

D. $x = – 3$.

Lời giải

Chọn B.

Điều kiện: $x > – \frac{1}{4}$. Ta có:
$lo{g_3}\left( {x + 1} \right) + 1 = lo{g_3}\left( {4x + 1} \right)$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{4x + 1 > 0} \\
{3\left( {x + 1} \right) = 4x + 1}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x > \frac{{ – 1}}{4}} \\
{x = 2}
\end{array} \Leftrightarrow x = 2.} \right.} \right.$

Vậy: Nghiệm của phương trình là $x = 2$.

Câu 10. Số nghiệm của phương trình $lo{g_3}\left( {6 + x} \right) + lo{g_3}9x – 5 = 0$.

A. 0

B. 2

C. 1

D. 3

Lời giải

Chọn C.

+ Điều kiện $x > 0$

+ Phương trình $ \Leftrightarrow lo{g_3}\left( {6 + x} \right) + lo{g_3}x = 3 \Leftrightarrow lo{g_3}x\left( {6 + x} \right) = 3 \Leftrightarrow {x^2} + 6x – 27 = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3} \\
{x = – 9\left( L \right)}
\end{array} \Leftrightarrow x = 3} \right.$.

Suy ra phương trình có 1 nghiệm.

Vậy số nghiệm của phương trình là 1.

Câu 11. Tìm số nghiệm của phương trình $lo{g_2}x + lo{g_2}\left( {x – 1} \right) = 2$

A. 0 .

B. 1 .

C. 3 .

D. 2 .

Lời giải

Chọn B.

Điều kiện: $x > 1$

Ta có: $lo{g_2}x + lo{g_2}\left( {x – 1} \right) = 2$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}\left[ {x\left( {x – 1} \right)} \right] = 2 \Leftrightarrow x\left( {x – 1} \right) = 4 \Leftrightarrow {x^2} – x – 4 = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{1 – \sqrt {17} }}{2}} \\
{x = \frac{{1 + \sqrt {17} }}{2}}
\end{array}} \right.$ Đối chiếu với điều kiện ta được nghiệm của phương trình là $x = \frac{{1 + \sqrt {17} }}{2}$.

Câu 12. Tìm tập nghiệm $S$ của phương trình $lo{g_{\sqrt 2 }}\left( {x – 1} \right) + lo{g_{\frac{1}{2}}}\left( {x + 1} \right) = 1$.

A. $S = \left\{ 3 \right\}$

B. $S = \left\{ {2 – \sqrt 5 ;2 + \sqrt 5 } \right\}$

C. $S = \left\{ {2 + \sqrt 5 } \right\}$

D. $S = \left\{ {\frac{{3 + \sqrt {13} }}{2}} \right\}$

Lời giải

Chọn C.

Điều kiện $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 1 > 0} \\
{x + 1 > 0}
\end{array} \Leftrightarrow x > 1\,\left( * \right)} \right.$.

Phương trình $ \Leftrightarrow 2lo{g_2}\left( {x – 1} \right) – lo{g_2}\left( {x + 1} \right) = 1$

$ \Leftrightarrow 2lo{g_2}\left( {x – 1} \right) = lo{g_2}\left( {x + 1} \right) + lo{g_2}2$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}{(x – 1)^2} = lo{g_2}\left[ {2\left( {x + 1} \right)} \right]$

$ \Leftrightarrow {x^2} – 2x + 1 = 2x + 2$

$ \Leftrightarrow {x^2} – 4x – 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2 – \sqrt 5 \left( L \right)} \\
{x = 2 + \sqrt 5 }
\end{array}} \right.$.

Vậy tập nghiệm phương trình $S = \left\{ {2 + \sqrt 5 } \right\}$

Câu 13. Tìm tập nghiệm $S$ của phương trình $lo{g_3}\left( {2x + 1} \right) – lo{g_3}\left( {x – 1} \right) = 1$.

A. $S = \left\{ 3 \right\}$

B. $S = \left\{ 4 \right\}$

C. $S = \left\{ 1 \right\}$

D. $S = \left\{ { – 2} \right\}$

Lời giải

Chọn B.

Điều kiện:$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x + 1 > 0} \\
{x – 1 > 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > \frac{{ – 1}}{2}} \\
{x > 1}
\end{array} \Leftrightarrow x > 1} \right.} \right.$.

Ta có $lo{g_3}\left( {2x + 1} \right) – lo{g_3}\left( {x – 1} \right) = 1 \Leftrightarrow lo{g_3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}} = 1 \Leftrightarrow \frac{{2x + 1}}{{x – 1}} = 3 \Leftrightarrow x = 4$ (thỏa)

Câu 14. Tổng các nghiệm của phương trình $lo{g_4}{x^2} – lo{g_2}3 = 1$ là

A. 6

B. 5

C. 4

D. 0

Lời giải

Chọn D.

Điều kiện $x \ne 0$.
Ta có
$lo{g_4}{x^2} – lo{g_2}3 = 1 \Leftrightarrow \frac{1}{2}lo{g_2}{x^2} = 1 + lo{g_2}3$
$ \Leftrightarrow lo{g_2}{x^2} = 2 \cdot lo{g_2}6 \Leftrightarrow {x^2} = {6^2}$
Do đó, tổng các nghiệm sẽ bằng 0

Câu 15. Cho phương trình $lo{g_2}{(2x – 1)^2} = 2lo{g_2}\left( {x – 2} \right)$. Số nghiệm thực của phương trình là:

A. 1 .

B. 0 .

C. 3 .

D. 2 .

Lời giải

Chọn B.

Điều kiện: $x > 2$.

Phương trình đã cho tương đương với: $2lo{g_2}\left( {2x – 1} \right) = 2lo{g_2}\left( {x – 2} \right)$

$ \Leftrightarrow 2x – 1 = x – 2 \Leftrightarrow x = – 1$

Nghiệm này không thỏa mãn điều kiện của phương trình nên phương trình đã cho vô nghiệm.

Câu 16. Số nghiệm của phương trình $ln\left( {x + 1} \right) + ln\left( {x + 3} \right) = ln\left( {x + 7} \right)$ là

A. 1 .

B. 0 .

C. 2 .

D. 3 .

Lời giải

Chọn A.

Điều kiện: $x > – 1$

$PT \Leftrightarrow ln\left[ {\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)} \right] = ln\left( {x + 7} \right)$
$ \Leftrightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right) = x + 7$
$ \Leftrightarrow {x^2} + 3x – 4 = 0$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 1} \\
{x = – 4}
\end{array}} \right.$

Câu 17. Biết phương trình $lo{g_2}\left( {{x^2} – 5x + 1} \right) = lo{g_4}9$ có hai nghiệm thực ${x_1},{x_2}$. Tích ${x_1} \cdot {x_2}$ bằng:

A. -8 .

B. -2 .

C. 1 .

D. 5 .

Lời giải

Chọn B.

Ta có: $lo{g_2}\left( {{x^2} – 5x + 1} \right) = lo{g_4}9 \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {{x^2} – 5x + 1} \right) = lo{g_2}3$

$ \Leftrightarrow {x^2} – 5x + 1 = 3 > 0\left( {\forall x \in \mathbb{R}} \right)$

$ \Leftrightarrow {x^2} – 5x – 2 = 0\left( * \right)$

Phương trình $\left( * \right)$ có $a.c = – 2 < 0$ nên luôn có 2 nghiệm phân biệt.

Vậy ${x_1} \cdot {x_2} = – 2$.

Câu 18. Tổng các nghiệm của phương trình $lo{g_2}\left( {x – 1} \right) + lo{g_2}\left( {x – 2} \right) = lo{g_5}125$ là

A. $\frac{{3 + \sqrt {33} }}{2}$.

B. $\frac{{3 – \sqrt {33} }}{2}$.

C. 3 .

D. $\sqrt {33} $.

Lời giải

Chọn A.

Điều kiện: $x > 2$

$lo{g_2}\left( {x – 1} \right) + lo{g_2}\left( {x – 2} \right) = lo{g_5}125 \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {{x^2} – 3x + 2} \right) = 3$

$ \Leftrightarrow {x^2} – 3x – 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{3 + \sqrt {33} }}{2}} \\
{x = \frac{{3 – \sqrt {33} }}{2}}
\end{array}} \right.$

Đối chiếu điều kiện ta thấy nghiệm $x = \frac{{3 + \sqrt {33} }}{2}$ thỏa mãn.

Vậy tổng các nghiệm của phương trình là $\frac{{3 + \sqrt {33} }}{2}$.

Câu 19. Số nghiệm của phương trình $lo{g_3}x + lo{g_3}\left( {x – 6} \right) = lo{g_3}7$ là

A. 0

B. 2

C. 1

D. 3

Lời giải

Chọn C.

Đk: $x > 6$

Ta có: $lo{g_3}x + lo{g_3}\left( {x – 6} \right) = lo{g_3}7 \Leftrightarrow lo{g_3}\left[ {x\left( {x – 6} \right)} \right] = lo{g_3}7 $
$\Leftrightarrow {x^2} – 6x – 7 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1} \\
{x = 7}
\end{array}} \right.$

So với điều kiên vậy phương trình có một nghiệm $x = 7$

Câu 20. Số nghiệm của phương trình $lo{g_3}\left( {{x^2} + 4x} \right) + lo{g_{\frac{1}{3}}}\left( {2x + 3} \right) = 0$ là

A. 2 .

B. 3 .

C. 0 .

D. 1 .

Lời giải

Chọn D.

Viết lại phương trình ta được

Câu 21. Tổng giá trị tất cả các nghiệm của phương trình $lo{g_3}x \cdot lo{g_9}x \cdot lo{g_{27}}x \cdot lo{g_{81}}x = \frac{2}{3}$ bằng

A. 0 .

B. $\frac{{80}}{9}$.

C. 9 .

D. $\frac{{82}}{9}$.

Lời giải

Chọn D.

Điều kiện $x > 0$.

Phương trình đã cho tương đương với

$lo{g_3}x \cdot \frac{1}{2} \cdot lo{g_3}x \cdot \frac{1}{3}lo{g_3}x \cdot \frac{1}{4}lo{g_3}x = \frac{2}{3} \Leftrightarrow {\left( {lo{g_3}x} \right)^4} = 16 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{lo{g_3}x = 2} \\
{lo{g_3}x = – 2}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 9} \\
{x = \frac{1}{9}}
\end{array}} \right.} \right.$

Câu 22. Nghiệm của phương trình $lo{g_2}x + lo{g_4}x = lo{g_{\frac{1}{2}}}\sqrt 3 $ là

A. $x = \frac{1}{{\sqrt[3]{3}}}$.

B. $x = \sqrt[3]{3}$.

C. $x = \frac{1}{3}$.

D. $x = \frac{1}{{\sqrt 3 }}$.

Lời giải

Chọn A.

Điều kiện: $x > 0$

Ta có: $lo{g_2}x + lo{g_4}x = lo{g_{\frac{1}{2}}}\sqrt 3 \Leftrightarrow lo{g_2}x + \frac{1}{2}lo{g_2}x = – \frac{1}{2}lo{g_2}3$

$ \Leftrightarrow 2lo{g_2}x + lo{g_2}x + lo{g_2}3 = 0 \Leftrightarrow 3lo{g_2}x + lo{g_2}3 = 0$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}{x^3} + lo{g_2}3 = 0 \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {3{x^3}} \right) = 0 \Leftrightarrow 3{x^3} = 1 \Leftrightarrow x = \frac{1}{{\sqrt[3]{3}}}$.

So với điều kiện, nghiệm phương trình là $x = \frac{1}{{\sqrt[3]{3}}}$.

Câu 23. Gọi $S$ là tập nghiệm của phương trình $lo{g_{\sqrt 2 }}\left( {x + 1} \right) = lo{g_2}\left( {{x^2} + 2} \right) – 1$. Số phần tử của tập $S$ là

A. 2

B. 3

C. 1

D. 0

Lời giải

Chọn C.

ĐK: $x > – 1$

$lo{g_{\sqrt 2 }}\left( {x + 1} \right) = lo{g_2}\left( {{x^2} + 2} \right) – 1 \Rightarrow {(x + 1)^2} = \frac{{{x^2} + 2}}{2} \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 0\left( {TM} \right)} \\
{x = – 4\left( L \right)}
\end{array}} \right.$

Vậy tập nghiệm có một phần tử

Câu 24. Số nghiệm thục của phương trình $3lo{g_3}\left( {x – 1} \right) – lo{g_{\frac{1}{3}}}{(x – 5)^3} = 3$ là

A. 3

B. 1

C. 2

D. 0

Lời giải

Chọn B.

Điều kiện: $x > 5$

$3lo{g_3}\left( {x – 1} \right) – lo{g_{\frac{1}{3}}}{(x – 5)^3} = 3 \Leftrightarrow 3lo{g_3}\left( {x – 1} \right) + 3lo{g_3}\left( {x – 5} \right) = 3 $
$\Leftrightarrow lo{g_3}\left( {x – 1} \right) + lo{g_3}\left( {x – 5} \right) = 1$

$ \Leftrightarrow lo{g_3}\left[ {\left( {x – 1} \right)\left( {x – 5} \right)} \right] = 1 \Leftrightarrow \left( {x – 1} \right)\left( {x – 5} \right) = 3$

$ \Leftrightarrow {x^2} – 6x + 2 = 0 \Leftrightarrow x = 3 \pm \sqrt 7 $

Đối chiếu điều kiện suy ra phương trình có 1 nghiệm $x = 3 + \sqrt 7 $

Câu 25. Tổng các nghiệm của phương trình $lo{g_{\sqrt 3 }}\left( {x – 2} \right) + lo{g_3}{(x – 4)^2} = 0$ là $S = a + b\sqrt 2 $ (với $a,b$ là các số nguyên). Giá trị của biểu thức $Q = a \cdot b$ bằng

A. 0 .

B. 3 .

C. 9 .

D. 6 .

Lời giải

Chọn D.

Điều kiện: $2 < x \ne 4$.

Với điều kiện trên, phương trình đã cho tương đương

$2{\text{lo}}{{\text{g}}_3}\left( {x – 2} \right) + 2{\text{lo}}{{\text{g}}_3}\left| {x – 4} \right| = 0 \Leftrightarrow {\text{lo}}{{\text{g}}_3}\left( {x – 2} \right)\left| {x – 4} \right| = 0 \Leftrightarrow \left( {x – 2} \right)\left| {x – 4} \right| = 1$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{\left( {x – 2} \right)\left( {x – 4} \right) = 1} \\
{\left( {x – 2} \right)\left( {x – 4} \right) = – 1}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{x^2} – 6x + 7 = 0} \\
{{x^2} – 6x + 9 = 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = 3 \pm \sqrt 2 } \\
{x = 3}
\end{array}} \right.} \right.} \right.$

So sánh điều kiện, ta nhận hai nghiệm ${x_1} = 3 + \sqrt 2 ;{x_2} = 3$

Ta được: $S = {x_1} + {x_2} = 6 + \sqrt 2 \Rightarrow a = 6;b = 1$.

Vậy $Q = a \cdot b = 6$.

Câu 26. Nghiệm của phương trình $lo{g_2}x + lo{g_4}x = lo{g_{\frac{1}{2}}}\sqrt 3 $ là

A. $x = \frac{1}{{\sqrt[3]{3}}}$.

B. $x = \sqrt[3]{3}$.

C. $x = \frac{1}{3}$.

D. $x = \frac{1}{{\sqrt 3 }}$.

Lời giải

Chọn A.

Điều kiện: $x > 0$

Ta có: $lo{g_2}x + lo{g_4}x = lo{g_{\frac{1}{2}}}\sqrt 3 \Leftrightarrow lo{g_2}x + \frac{1}{2}lo{g_2}x = – \frac{1}{2}lo{g_2}3$

$ \Leftrightarrow 2lo{g_2}x + lo{g_2}x + lo{g_2}3 = 0 \Leftrightarrow 3lo{g_2}x + lo{g_2}3 = 0$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}{x^3} + lo{g_2}3 = 0 \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {3{x^3}} \right) = 0 \Leftrightarrow 3{x^3} = 1 \Leftrightarrow x = \frac{1}{{\sqrt[3]{3}}}$.

So với điều kiện, nghiệm phương trình là $x = \frac{1}{{\sqrt[3]{3}}}$.

Câu 27. Tổng tất cả các nghiệm thực của phương trình $\frac{1}{2}log\left( {{x^2} – 4x – 1} \right) = log8x – log4x$ bằng

A. 4 .

B. 3 .

C. 5 .

D. 1 .

Lời giải

Chọn C.

Phương trình $\frac{1}{2}log\left( {{x^2} – 4x – 1} \right) = log8x – log4x$ điều kiện $x > 2 + \sqrt 5 $

$ \Rightarrow log\left( {{x^2} – 4x – 1} \right) = 2log\left( {\frac{{8x}}{{4x}}} \right)$

$ \Leftrightarrow log\left( {{x^2} – 4x – 1} \right) = log\left( {{2^2}} \right)$

$ \Leftrightarrow {x^2} – 4x – 1 = 4$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1} \\
{x = 5}
\end{array}} \right.$. Nghiệm $x = – 1$ loại, $x = 5$ thỏa mãn.

Suy ra tổng các nghiệm là 5 .

Câu 28. Gọi $S$ là tập nghiệm của phương trình $2lo{g_2}\left( {2x – 2} \right) + lo{g_2}{(x – 3)^2} = 2$ trên $\mathbb{R}$. Tổng các phần tử của $S$ bằng

A. $6 + \sqrt 2 $.

B. $8 + \sqrt 2 $.

C. 8 .

D. $4 + \sqrt 2 $.

Lời giải

Chọn D.

Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 1} \\
{x \ne 3}
\end{array}} \right.$.

$2lo{g_2}\left( {2x – 2} \right) + lo{g_2}{(x – 3)^2} = 2 \Leftrightarrow lo{g_2}{(2x – 2)^2} + lo{g_2}{(x – 3)^2} = 2$.

$ \Leftrightarrow lo{g_2}{[\left( {2x – 2} \right)\left( {x – 3} \right)]^2} = 2 \Leftrightarrow {\left( {2{x^2} – 8x + 6} \right)^2} = {2^2}$.

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2{x^2} – 8x + 6 = 2} \\
{2{x^2} – 8x + 6 = – 2}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} – 4x + 2 = 0\left( 1 \right)} \\
{{x^2} – 4x + 4 = 0\left( 2 \right)}
\end{array}} \right.} \right.$.

$ + )\left( 1 \right) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2 + \sqrt 2 } \\
{x = 2 – \sqrt 2 \left( l \right)}
\end{array}} \right.$.

+) $\left( 2 \right) \Leftrightarrow x = 2$.

$ \Rightarrow S = \left\{ {2;2 + \sqrt 2 } \right\}$.

Vậy tổng các nghiệm của $S$ là: $2 + 2 + \sqrt 2 = 4 + \sqrt 2 $.

Câu 29. Tính tổng tất cả các nghiệm thực của phương trình $lo{g_{\sqrt 3 }}\left( {x – 2} \right) + lo{g_3}{(x – 4)^2} = 0$.

A. $6 + \sqrt 2 $.

B. 6 .

C. $3 + \sqrt 2 $.

D. 9 .

Lời giải

Chọn A.

Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 2} \\
{x \ne 4}
\end{array}} \right.$.

Ta có: $lo{g_{\sqrt 3 }}\left( {x – 2} \right) + lo{g_3}{(x – 4)^2} = 0 \Rightarrow {[\left( {x – 2} \right)\left( {x – 4} \right)]^2} = 1$.

Vậy tổng tất cả các nghiệm thực của phương trình $lo{g_{\sqrt 3 }}\left( {x – 2} \right) + lo{g_3}{(x – 4)^2} = 0$ bằng $6 + \sqrt 2 $.

Câu 30. Gọi $S$ là tổng tất cả các nghiệm của phương trình $\frac{1}{2}log{x^2} + log\left( {x + 10} \right) = 2 – log4$. Tính $S$ ?

A. $S = – 10$.

B. $S = – 15$.

C. $S = – 10 + 5\sqrt 2 $.

D. $S = 8 – 5\sqrt 2 $.

Lời giải

Chọn C.

Điều kiện phương trình: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne 0} \\
{x > – 10}
\end{array}} \right.$.

Phương trình: $\frac{1}{2}log{x^2} + log\left( {x + 10} \right) = 2 – log4 \Leftrightarrow log\left| x \right| + log\left( {x + 10} \right) + log4 = 2$

$ \Leftrightarrow log\left[ {4\left| x \right|\left( {x + 10} \right)} \right] = 2 \Leftrightarrow 4\left| x \right|\left( {x + 10} \right) = 100 \Leftrightarrow \left| x \right|\left( {x + 10} \right) = 25\left( * \right)$.

• Khi $ – 10 < x < 0$ :

Phương trình $\left( * \right) \Leftrightarrow – x\left( {x + 10} \right) = 25 \Leftrightarrow {x^2} + 10x + 25 = 0 \Leftrightarrow x = – 5\left( {t/m} \right)$.

• Khi $x > 0$ :

Phương trình $\left( * \right) \Leftrightarrow x\left( {x + 10} \right) = 25 \Leftrightarrow {x^2} + 10x – 25 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 5 + 5\sqrt 2 \left( {t/m} \right)} \\
{x = – 5 – 5\sqrt 2 \left( l \right)}
\end{array}} \right.$.

Vậy $S = – 5 + \left( { – 5 + 5\sqrt 2 } \right) = – 10 + 5\sqrt 2 $.

Câu 31. Biết rằng phương trình $2ln\left( {x + 2} \right) + ln4 = lnx + 4ln3$ có hai nghiệm phân biệt ${x_1},{x_2}\left( {{x_1} < {x_2}} \right)$.

Tính $P = \frac{{{x_1}}}{{{x_2}}}$.

A. $\frac{1}{4}$.

B. 64 .

C. $\frac{1}{{64}}$.

D. 4 .

Lời giải

Chọn C.

Điều kiện $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + 2 > 0} \\
{x > 0}
\end{array} \Leftrightarrow x > 0\left( * \right)} \right.$.

Phương trình $ \Leftrightarrow ln{(x + 2)^2} + ln4 = lnx + ln{3^4} \Leftrightarrow ln\left[ {4{{(x + 2)}^2}} \right] = ln\left( {x{{.3}^4}} \right)$

$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \cdot {3^4} > 0} \\
{4{{(x + 2)}^2} = 81x}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 16} \\
{x = \frac{1}{4}}
\end{array}} \right.} \right.$ thỏa mãn $\left( * \right) \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_1} = \frac{1}{4}} \\
{{x_2} = 16}
\end{array} \Rightarrow P = \frac{{{x_1}}}{{{x_2}}} = \frac{1}{{64}}} \right.$.

Câu 32. Phương trình $lo{g_{49}}{x^2} + \frac{1}{2}lo{g_7}{(x – 1)^2} = lo{g_7}\left( {lo{g_{\sqrt 3 }}3} \right)$ có bao nhiêu nghiệm?

A. 2 .

B. 3 .

C. 1 .

D. 4 .

Lời giải

Chọn A.

Điều kiện $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne 0} \\
{x \ne 1}
\end{array}} \right.$. $lo{g_{49}}{x^2} + \frac{1}{2}lo{g_7}{(x – 1)^2} = lo{g_7}\left( {lo{g_{\sqrt 3 }}3} \right) \Leftrightarrow lo{g_7}\left| x \right| + lo{g_7}\left| {x – 1} \right| = lo{g_7}2 \Leftrightarrow lo{g_7}\left| {x\left( {x – 1} \right)} \right| = lo{g_7}2$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x\left( {x – 1} \right) = 2} \\
{x\left( {x – 1} \right) = – 2}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} – x – 2 = 0} \\
{{x^2} – x + 2 = 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2} \\
{x = – 1}
\end{array}} \right.} \right.} \right.$

Câu 33. Số nghiệm của phương trình $lo{g_4}{\left( {\frac{x}{4}} \right)^2} – lo{g_2}{(4x)^4} + 10 = 0$ là:

A. 2 .

B. 3 .

C. 1 .

D. 4 .

Lời giải

Chọn A.

$lo{g_4}{\left( {\frac{x}{4}} \right)^2} – lo{g_2}{(4x)^4} + 10 = 0$

Điều kiện: $x \ne 0$

(4)$ \Leftrightarrow lo{g_4}{x^2} – lo{g_4}{4^2} – lo{g_2}{4^4} – lo{g_2}{x^4} + 10 = 0$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}\left| x \right| – 2 – 8 – 4lo{g_2}\left| x \right| + 10 = 0$

$\Leftrightarrow lo{g_2}\left| x \right| = 0 \Leftrightarrow \left| x \right| = {2^0} = 1 \Leftrightarrow x = \pm 1\,\,$ (thỏa ĐK).

Câu 34. Phương trình $lo{g_4}\left( {lo{g_2}x} \right) + lo{g_2}\left( {lo{g_4}x} \right) = 2$ có tổng các nghiệm là:

A. 16 .

B. 10 .

C. 4 .

D. 1 .

Lời giải

Chọn A.

$lo{g_4}\left( {lo{g_2}x} \right) + lo{g_2}\left( {lo{g_4}x} \right) = 2$

Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 0} \\
{lo{g_2}x > 0} \\
{lo{g_4}x > 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x > 0} \\
{x > {2^0}} \\
{x > {4^0}}
\end{array} \Leftrightarrow x > 1} \right.} \right.$

(8)$ \Leftrightarrow lo{g_{{2^2}}}\left( {lo{g_2}x} \right) + lo{g_2}\left( {lo{g_{{2^2}}}x} \right) = 2 \Leftrightarrow \frac{1}{2}lo{g_2}\left( {lo{g_2}x} \right) + lo{g_2}\left( {\frac{1}{2}lo{g_2}x} \right) = 2$

$ \Leftrightarrow \frac{1}{2}lo{g_2}\left( {lo{g_2}x} \right) + lo{g_2}\left( {lo{g_2}x} \right) + lo{g_2}\frac{1}{2} = 2 \Leftrightarrow \frac{3}{2}lo{g_2}\left( {lo{g_2}x} \right) = 3$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {lo{g_2}x} \right) = 2 \Leftrightarrow lo{g_2}x = 4 \Leftrightarrow x = 16$

Câu 35. Phương trình $lo{g_2}\frac{{x – 5}}{{x + 5}} + lo{g_2}\left( {{x^2} – 25} \right) = 0$ có tổng các nghiệm là:

A. 6 .

B. 10 .

C. 4 .

D. 1 .

Lời giải

Chọn A.

$lo{g_2}\frac{{x – 5}}{{x + 5}} + lo{g_2}\left( {{x^2} – 25} \right) = 0$ Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{x – 5}}{{x + 5}} > 0} \\
{{x^2} – 25 > 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x < – 5} \\
{x > 5}
\end{array}} \right.} \right.$

$\left( 7 \right) \Leftrightarrow lo{g_2}\frac{{\left( {x – 5} \right)\left( {{x^2} – 25} \right)}}{{x + 5}} = 0 \Leftrightarrow lo{g_2}{(x – 5)^2} = 0 \Leftrightarrow \left| {x – 5} \right| = 1$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 6\left( N \right)} \\
{x = 4\left( L \right)}
\end{array} \Leftrightarrow x = 6} \right.$

Câu 36. Tổng tất cả các nghiệm của phương trình $lo{g_3}\sqrt {{x^2} – 5x + 6} + lo{g_{\frac{1}{3}}}\sqrt {x – 2} = \frac{1}{2}lo{g_{\frac{1}{{81}}}}{(x + 3)^4}$ bằng

A. $\sqrt {10} $.

B. $3\sqrt {10} $.

C. 0 .

D. 3 .

Lời giải

Chọn A.

Điều kiện: $x > 3$.

$lo{g_3}\sqrt {{x^2} – 5x + 6} + lo{g_{\frac{1}{3}}}\sqrt {x – 2} = \frac{1}{2}lo{g_{\frac{1}{{81}}}}{(x + 3)^4}$

$\; \Leftrightarrow \frac{1}{2}lo{g_3}\left( {{x^2} – 5x + 6} \right) – \frac{1}{2}lo{g_3}\left( {x – 2} \right) = – \frac{1}{2}lo{g_3}\left( {x + 3} \right)$

$\; \Leftrightarrow lo{g_3}\left( {{x^2} – 5x + 6} \right) – lo{g_3}\left( {x – 2} \right) + lo{g_3}\left( {x + 3} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow lo{g_3}\left( {{x^2} – 9} \right) = 0$

$ \Leftrightarrow {x^2} – 9 = 1 \Leftrightarrow x = \sqrt {10} \,\,$(Do điều kiện)

Câu 37. Cho phương trình $lo{g_4}{(x + 1)^2} + 2 = lo{g_{\sqrt 2 }}\sqrt {4 – x} + lo{g_8}{(4 + x)^3}$. Tổng các nghiệm của phương trình trên là

A. $4 + 2\sqrt 6 $.

B. -4 .

C. $4 – 2\sqrt 6 $.

D. $2 – 2\sqrt 3 $.

Lời giải

Chọn C.

Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{(x + 1)}^2} > 0} \\
{4 – x > 0} \\
{4 + x > 0}
\end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ne – 1} \\
{ – 4 < x < 4}
\end{array}} \right.} \right.$.

$lo{g_4}{(x + 1)^2} + 2 = lo{g_{\sqrt 2 }}\sqrt {4 – x} + lo{g_8}{(4 + x)^3}$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}\left| {x + 1} \right| + lo{g_2}4 = lo{g_2}\left( {4 – x} \right) + lo{g_2}\left( {4 + x} \right)$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}4\left| {x + 1} \right| = lo{g_2}\left( {16 – {x^2}} \right) \Leftrightarrow 4\left| {x + 1} \right| = 16 – {x^2} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{4\left( {x + 1} \right) = 16 – {x^2}} \\
{4\left( {x + 1} \right) = – \left( {16 – {x^2}} \right)}
\end{array} \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} + 4x – 12 = 0} \\
{{x^2} – 4x – 20 = 0}
\end{array}} \right.} \right.$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2} \\
{x = – 6} \\
{x = 2 + 2\sqrt 6 } \\
{x = 2 – 2\sqrt 6 }
\end{array}} \right.$. So với điều kiện phương trình trình có 2 nghiệp $x = 2;x = 2 – 2\sqrt 6 $. Vậy tổng các nghiệm là $4 – 2\sqrt 2 $.

Câu 38. Cho phương trình $lo{g_2}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 1} } \right) \cdot lo{g_3}\left( {x + \sqrt {{x^2} – 1} } \right) = lo{g_6}\left| {x – \sqrt {{x^2} – 1} } \right|$. Biết phương trình có một nghiệm là 1 và một nghiệm còn lại có dạng $x = \frac{1}{2}\left( {{a^{lo{g_b}c}} + {a^{ – lo{g_b}c}}} \right)$ (với $a,c$ là các số nguyên tố và $a > c)$. Khi đó giá trị của ${a^2} – 2b + 3c$ bằng:

A. 0 .

B. 3 .

C. 6 .

D. 4 .

Lời giải

Chọn B.

Điều kiện $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 1 \leqslant x \leqslant 1} \\
{x – \sqrt {{x^2} – 1} > 0}
\end{array}} \right.$

$lo{g_2}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 1} } \right) \cdot lo{g_3}\left( {x + \sqrt {{x^2} – 1} } \right) = lo{g_6}\left| {x – \sqrt {{x^2} – 1} } \right|$

$ \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 1} } \right) \cdot lo{g_3}\frac{1}{{\left( {x – \sqrt {{x^2} – 1} } \right)}} = lo{g_6}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 1} } \right)$

$ \Leftrightarrow – lo{g_2}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 1} } \right) \cdot lo{g_3}6 \cdot lo{g_6}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 1} } \right) = lo{g_6}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 1} } \right)$

$ \Leftrightarrow lo{g_6}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 1} } \right)\left[ {lo{g_3}6 \cdot lo{g_2}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 1} } \right) + 1} \right] = 0$

$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{lo{g_6}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 1} } \right) = 0} \\
{lo{g_3}6 \cdot lo{g_2}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 1} } \right) + 1 = 0}
\end{array}} \right.$

(1) $ \Leftrightarrow x – \sqrt {{x^2} – 1} = 1 \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} – 1} = x – 1 \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \geqslant 1} \\
{{x^2} – 1 = {{(x – 1)}^2}}
\end{array} \Leftrightarrow x = 1} \right.$.

$\left( 2 \right) \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 1} } \right) \cdot lo{g_3}6 = – 1 \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 1} } \right) = lo{g_6}3$

$ \Leftrightarrow x – \sqrt {{x^2} – 1} = {2^{lo{g_6}3}} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \leqslant {2^{lo{g_6}3}}} \\
{{x^2} – 1 = {{\left( {{2^{lo{g_6}3}} – x} \right)}^2}}
\end{array} \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\left( {{2^{lo{g_6}3}} + {2^{ – lo{g_6}3}}} \right)} \right.$ (thỏa mãn $\left. {\left( * \right)} \right)$

Như vậy phương trình đã cho có các nghiệm là $x = 1,x = \frac{1}{2}\left( {{3^{lo{g_6}2}} + {3^{ – lo{g_6}2}}} \right)$.

Khi đó $a = 3,b = 6,c = 2$.

Vậy ${a^2} – 2b + 3c = 3$.

Câu 39. Phương trình ${5^{ – 2lo{g_{0,04}}\left( {3 – 4{x^2}} \right)}} + \frac{3}{2}lo{g_{\frac{1}{8}}}{4^x} = 0$ có nghiệm thuộc khoảng nào sau đây?

A. $\left( { – 8; – 4} \right)$.

B. $\left( { – 4;0} \right)$.

C. $\left( {0;4} \right)$.

D. $\left( {4;10} \right)$.

Lời giải

Chọn C. ${5^{ – 2lo{g_{0,04}}\left( {3 – 4{x^2}} \right)}} + \frac{3}{2}lo{g_{\frac{1}{8}}}{4^x} = 0\left( 1 \right)$

Điều kiện: $3 – 4{x^2} > 0 \Leftrightarrow {x^2} < \frac{3}{4} \Leftrightarrow – \frac{{\sqrt 3 }}{2} < x < \frac{{\sqrt 3 }}{2}$.

$\left( 1 \right) \Leftrightarrow {5^{ – 2lo{g_{{5^{ – 2}}}}\left( {3 – 4{x^2}} \right)}} + \frac{3}{2}lo{g_{{2^{ – 3}}}}{4^x} = 0 \Leftrightarrow {5^{lo{g_5}\left( {3 – 4{x^2}} \right)}} – \frac{1}{2}lo{g_2}{2^{2x}} = 0.$

$ \Leftrightarrow {\left( {3 – 4{x^2}} \right)^{lo{g_5}5}} – \frac{1}{2} \cdot 2x \cdot lo{g_2}2 = 0 \Leftrightarrow 3 – 4{x^2} – x = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 1\left( L \right)} \\
{x = \frac{3}{4}\left( N \right)}
\end{array}} \right.$

Câu 40. Phương trình ${8^{lo{g_2}\left( {{x^2} – 8} \right)}} = {(x – 2)^3}$ có nghiệm thuộc khoảng nào sau đây?

A. $\left( { – 8; – 4} \right)$.

B. $\left( { – 4;0} \right)$.

C. $\left( {0;4} \right)$.

D. $\left( {4;10} \right)$.

Lời giải

Chọn C.

${8^{lo{g_2}\left( {{x^2} – 8} \right)}} = {(x – 2)^3}$

Điều kiện: ${x^2} – 8 > 0 \Rightarrow \left| x \right| > 2\sqrt 2 $

(5)$ \Leftrightarrow {2^{3{\text{lo}}{{\text{g}}_2}\left( {{x^2} – 8} \right)}} = {(x – 2)^3} \Leftrightarrow {\left[ {{2^{{\text{lo}}{{\text{g}}_2}\left( {{x^2} – 8} \right)}}} \right]^3} = {(x – 2)^3} \Leftrightarrow {2^{{\text{lo}}{{\text{g}}_2}\left( {{x^2} – 8} \right)}} = x – 2$
$ \Leftrightarrow {\left( {{x^2} – 8} \right)^{{\text{lo}}{{\text{g}}_2}2}} = x – 2 \Leftrightarrow {x^2} – 8 = x – 2 \Leftrightarrow {x^2} – x – 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = – 2} \\
{x = 3}
\end{array}.} \right.$

So với điều kiện, nghiệm của phương trình là: $x = 3$.

Tài liệu đính kèm

  • 40-Cau-trac-nghiem-PT-logarit.docx

    239.14 KB • DOCX

    Tải xuống

Giải bài tập những môn khác

Tài liệu môn toán

Tài liệu tin học

Tài liệu Lớp 1

Tài liệu Lớp 2

Tài liệu Lớp 3

Tài liệu Lớp 4

Tài liệu Lớp 5

Trò chơi Powerpoint

Sáng kiến kinh nghiệm