[SGK Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo] Giải bài tập 8 trang 37 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Bài tập 8 trang 37 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo thuộc chủ đề [Chủ đề cụ thể, ví dụ: Phương trình mặt phẳng]. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:
Áp dụng các kiến thức về phương trình mặt phẳng đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Nắm vững các bước giải và kỹ thuật cần thiết để giải quyết bài tập. Rèn luyện khả năng tư duy logic và phân tích vấn đề. 2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải được bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Định nghĩa và tính chất của phương trình mặt phẳng.
Các dạng phương trình mặt phẳng (tổng quát, tham số).
Cách xác định mặt phẳng đi qua ba điểm.
Cách xác định mặt phẳng chứa một đường thẳng và một điểm.
Vận dụng kiến thức về vectơ pháp tuyến và vectơ chỉ phương.
Bài học sẽ sử dụng phương pháp phân tích và giải quyết bài toán từng bước.
Phân tích đề bài: Xác định rõ ràng yêu cầu của bài toán. Xác định các yếu tố đã biết: Tìm các dữ liệu có trong đề bài. Lập luận và tìm lời giải: Áp dụng các kiến thức đã học để tìm ra lời giải. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại tính đúng đắn của lời giải.Bài học sẽ được trình bày với các ví dụ minh họa và hướng dẫn chi tiết từng bước giải.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phương trình mặt phẳng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, ví dụ như:
Kỹ thuật: Xác định vị trí và hướng của các mặt phẳng trong không gian. Kiến trúc: Thiết kế các công trình kiến trúc có hình dạng phức tạp. Đo lường: Xác định vị trí và hướng của các vật thể trong không gian. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan mật thiết đến các bài học trước về [liệt kê các bài học liên quan, ví dụ: Vectơ trong không gian, Phương trình đường thẳng trong không gian]. Nắm vững các kiến thức này sẽ giúp học sinh hiểu rõ hơn về bài học này.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích đề bài:
Xác định các yếu tố đã biết và cần tìm.
Vẽ hình minh họa:
Nếu cần thiết.
Áp dụng các công thức và định lý:
Vận dụng đúng kiến thức đã học.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại tính chính xác của lời giải.
Làm nhiều bài tập:
Thực hành thường xuyên để củng cố kiến thức.
Tìm hiểu thêm các tài liệu tham khảo:
Để mở rộng hiểu biết.
* Hỏi đáp với giáo viên hoặc bạn bè:
Nếu gặp khó khăn.
1. Giải bài tập
2. Toán 12
3. SGK Toán 12
4. Chân trời sáng tạo
5. Phương trình mặt phẳng
6. Vectơ
7. Không gian
8. Đường thẳng
9. Điểm
10. Mặt phẳng
11. Phương trình
12. Toán học
13. Học Toán
14. Giáo dục
15. Học sinh
16. Bài tập
17. Giải toán
18. Kiến thức
19. Kỹ năng
20. Hướng dẫn
21. Áp dụng
22. Ứng dụng thực tế
23. Kết nối
24. Chương trình học
25. Học tập
26. Phương pháp học tập
27. Hướng dẫn học tập
28. Ví dụ minh họa
29. Bài tập 8
30. Trang 37
31. SGK
32. Toán 12 tập 1
33. Chân trời sáng tạo
34. Kiến thức cơ bản
35. Kỹ thuật giải toán
36. Phân tích đề bài
37. Vẽ hình minh họa
38. Kiểm tra kết quả
39. Thực hành
40. Tài liệu tham khảo
Lưu ý: Phần nội dung chi tiết về cách giải bài tập 8 trang 37 cần được bổ sung thêm. Đây chỉ là một khung bài giới thiệu.
Đề bài
Cho hàm \(y = \frac{{ - 2x - 3}}{{4 - x}}\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Hàm số đồng biến trên (\( - \infty \); –4) và nghịch biến trên (–4; \( + \infty \)).
B. Hàm số đồng biến trên (\( - \infty \); 4) và (4; \( + \infty \)).
C. Hàm số nghịch biến trên (\( - \infty \); 4) và (4; \( + \infty \)).
D. Hàm số nghịch biến trên (\( - \infty \); –4) và (–4; \( + \infty \)).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Hàm số y = f(x) gọi là đồng biến (tăng) trên K nếu với mọi \({x_1}\), \({x_2}\) thuộc K mà \({x_1}\) < \({x_2}\) thì f(\({x_1}\)) < f(\({x_2}\)). Hàm số y = f(x) gọi là nghịch biến (giảm) trên K nếu với mọi \({x_1}\), \({x_2}\) thuộc K mà \({x_1}\) < \({x_2}\) thì f(\({x_1}\)) > f(\({x_2}\)).
Lời giải chi tiết
Chọn C.
Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 4\} \)
\(y' = \frac{{ - 11}}{{{{(4 - x)}^2}}} < 0\forall x \in D\) nên hàm số luôn nghịch biến trên khoảng (\( - \infty \); 4) và (4; \( + \infty \)).