[SGK Toán Lớp 12 Cánh diều] Giải bài tập 2 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 2 trang 39 trong sách giáo khoa Toán 12 tập 2, thuộc chương trình Cánh diều. Bài tập này hướng dẫn học sinh áp dụng các kiến thức về phương trình logarit và các tính chất của logarit để giải quyết vấn đề cụ thể. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững phương pháp giải các bài toán liên quan, rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào bài tập thực tế.
2. Kiến thức và kỹ năng Kiến thức cần thiết: Học sinh cần nắm vững các định nghĩa, tính chất của logarit (logarit cơ số a, logarit thập phân, logarit tự nhiên). Hiểu rõ các quy tắc biến đổi logarit. Đặc biệt, học sinh cần nhớ các phương pháp giải phương trình logarit. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Kỹ năng vận dụng các tính chất của logarit để biến đổi và giải phương trình. Kỹ năng tính toán chính xác và trình bày rõ ràng lời giải. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp phân tích u2013 tổng hợp. Giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần giải quyết. Tiếp đó, giáo viên sẽ hướng dẫn học sinh tìm cách áp dụng các tính chất logarit để biến đổi phương trình cho phù hợp. Qua ví dụ, học sinh sẽ được hướng dẫn cách giải phương trình. Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Cuối cùng, giáo viên sẽ tổng hợp lại các bước giải và cung cấp các mẹo, lưu ý để học sinh áp dụng vào các bài tập khác.
4. Ứng dụng thực tếKiến thức về phương trình logarit có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, ví dụ như:
Khoa học: Trong các bài toán tính toán về sự tăng trưởng, suy giảm, phân rã phóng xạ. Kỹ thuật: Trong các bài toán tính toán liên quan đến độ lợi, độ giảm trong các mạch điện tử. Hóa học: Trong các bài toán liên quan đến pH của dung dịch. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần trong chuỗi bài học về phương trình logarit. Nó liên quan mật thiết đến các bài học trước về khái niệm logarit, các tính chất của logarit và các phương pháp giải phương trình đơn giản. Bài học này sẽ là nền tảng để học sinh tiếp thu các bài học sau, nâng cao kiến thức về các phương trình phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tập Trước khi học:
Học sinh cần ôn lại các kiến thức cơ bản về logarit, các tính chất của logarit và các phương pháp giải phương trình. Chuẩn bị giấy bút, tài liệu tham khảo để theo dõi bài giảng và làm bài tập.
Trong quá trình học:
Lắng nghe giảng bài, ghi chép các ý chính, đặt câu hỏi khi chưa hiểu rõ. Chú trọng thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa và các bài tập tương tự để củng cố kiến thức.
Sau khi học:
Ôn lại toàn bộ nội dung bài học, làm thêm các bài tập nâng cao để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Tìm kiếm thêm các tài liệu tham khảo để mở rộng kiến thức.
Đề bài
Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi cho hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(f(x) = \sqrt x \), trục hoành và hai đường thẳng x = 0, x = 2 quay quanh trục Ox là:
A. \(\pi \int\limits_0^2 {\sqrt x dx} \)
B. \(\pi \int\limits_0^2 {xdx} \)
C. \(\int\limits_0^2 {\sqrt x dx} \)
D. \(\int\limits_0^2 {xdx} \)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cho hàm số y = f(x) liên tục, không âm trên đoạn [a;b]. Hình phẳng (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b quay quanh trục Ox tạo thành một khối tròn xoay có thể tích bằng \(V = \pi \int\limits_a^b {{{[f(x)]}^2}dx} \)
Lời giải chi tiết
Thể tích khối tròn xoay đó là: \(V = \pi \int\limits_0^2 {{{\left( {\sqrt x } \right)}^2}dx} = \pi \int\limits_0^2 {xdx} \)
Chọn B