[SGK Toán Lớp 12 Cánh diều] Giải bài tập 4 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 4 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 u2013 Cánh diều. Chủ đề chính là [Chèn chủ đề cụ thể, ví dụ: Ứng dụng đạo hàm để tìm cực trị của hàm số]. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Áp dụng các kiến thức về đạo hàm để tìm cực trị của hàm số. Vận dụng các bước giải bài tập một cách hiệu quả. Nắm rõ các công thức và định lý liên quan. 2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh cần nắm vững các kiến thức sau để giải quyết bài tập này:
Khái niệm về đạo hàm và ứng dụng.
Quy tắc tính đạo hàm.
Các dạng cực trị của hàm số.
Phương pháp tìm cực trị của hàm số.
Kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề.
Bài viết sẽ được trình bày theo các bước cụ thể như sau:
1. Phân tích đề bài:
Xác định rõ yêu cầu của bài tập.
2. Xác định hàm số:
Nhận dạng hàm số trong đề bài.
3. Tính đạo hàm:
Áp dụng các quy tắc để tính đạo hàm của hàm số.
4. Tìm nghiệm của đạo hàm:
Tìm các điểm mà đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
5. Xác định dấu đạo hàm:
Xác định dấu của đạo hàm trên các khoảng xác định.
6. Kết luận:
Kết luận về các điểm cực trị và giá trị cực trị của hàm số.
Kiến thức về cực trị của hàm số có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, ví dụ như:
Tối ưu hóa: Tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của một hàm số trong các bài toán tối ưu hóa. Kiểm soát chất lượng: Xác định điểm cực trị để đánh giá chất lượng sản phẩm. Kỹ thuật: Xác định các điểm tối ưu trong các vấn đề kỹ thuật. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan đến các bài học trước về đạo hàm và ứng dụng của nó. Nó cũng chuẩn bị cho các bài học tiếp theo về [chèn chủ đề tiếp theo].
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
Phân tích đề:
Tách bài tập thành các bước nhỏ hơn.
Áp dụng kiến thức:
Sử dụng các công thức và định lý đã học.
Kiểm tra lại:
Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo chính xác.
Thực hành nhiều bài tập:
Thực hành thường xuyên để củng cố kiến thức.
Tìm hiểu các ví dụ:
Tìm hiểu các ví dụ tương tự trong sách giáo khoa hoặc tài liệu tham khảo.
Hỏi đáp:
Nếu gặp khó khăn, hỏi giáo viên hoặc bạn bè.
[Chèn lời giải chi tiết cho bài tập 4 ở đây. Ví dụ: Xác định hàm số, tính đạo hàm, tìm nghiệm của đạo hàm, xác định dấu đạo hàm, kết luận điểm cực trị.]
40 Keywords:1. Giải bài tập
2. Toán 12
3. SGK Toán 12
4. Cánh diều
5. Bài tập 4
6. Trang 39
7. Đạo hàm
8. Cực trị
9. Hàm số
10. Ứng dụng đạo hàm
11. Tìm cực trị
12. Quy tắc tính đạo hàm
13. Phương pháp giải bài tập
14. Tối ưu hóa
15. Kiểm soát chất lượng
16. Kỹ thuật
17. Toán học
18. Giải tích
19. Học tập
20. Kiến thức
21. Kỹ năng
22. Phương pháp học tập
23. Tập 2
24. Bài học
25. Hướng dẫn
26. Phân tích đề bài
27. Xác định hàm số
28. Tính đạo hàm
29. Tìm nghiệm
30. Xác định dấu đạo hàm
31. Kết luận
32. Giá trị cực trị
33. Điểm cực trị
34. Cực đại
35. Cực tiểu
36. Hướng dẫn giải
37. Bài tập ví dụ
38. Ví dụ minh họa
39. SGK
40. Bài tập
đề bài
cho đồ thị các hàm số \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\), y = x + 1 và hình phẳng được tô màu như hình 30
a) hình phẳng đó được giới hạn bởi các đường nào?
b) tính diện tích hình phẳng đó
phương pháp giải - xem chi tiết
a) quan sát hình vẽ
b) cho hàm số y = f(x), y = g(x) liên tục trên đoạn [a;b]. khi đó, diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số y = f(x), y = g(x) và hai đường thẳng x = a, x = b là: \(s = \int\limits_a^b {\left| {f(x) - g(x)} \right|dx} \)
lời giải chi tiết
a) hình phẳng đó được giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x + 1, \(y = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\), đường thẳng x = 0 và x = 2
b) diện tích hình phẳng đó là: \(s = \int\limits_0^2 {\left| {x + 1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^x}} \right|} dx = \int\limits_0^2 {\left( {x + 1 - {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^x}} \right)} dx = \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} + x - \frac{{{{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^x}}}{{ - \ln 2}}} \right)} \right|_0^2 \approx 2,92\)