[SGK Toán Lớp 12 Cánh diều] Giải bài tập 5 trang 16 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều
Bài tập 5 trang 16 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều thuộc chủ đề [Chủ đề cụ thể của bài tập, ví dụ: Phương trình đường tiệm cận của đồ thị hàm số]. Mục tiêu chính của bài tập này là giúp học sinh:
Áp dụng các kiến thức về đạo hàm để tìm cực trị, các điểm mà hàm số không xác định. Xác định các đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. Vẽ đồ thị hàm số dựa trên các yếu tố như cực trị, tiệm cận, giao điểm với các trục tọa độ. 2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Khái niệm và tính chất của hàm số.
Khái niệm và phương pháp tìm cực trị của hàm số.
Các dạng đồ thị hàm số thường gặp.
Phương pháp tìm tiệm cận ngang và tiệm cận đứng.
Vẽ đồ thị hàm số.
Học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng:
Phân tích và xử lý bài toán. Áp dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập cụ thể. Vận dụng tư duy logic và sáng tạo trong việc giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được trình bày theo phương pháp phân tích, giải thích chi tiết từng bước giải của bài tập 5. Bài viết sẽ bao gồm các phần:
Phân tích đề bài
: Xác định yêu cầu của bài tập.
Xác định các bước giải
: Phân tích các bước cần thiết để giải bài tập.
Giải chi tiết từng bước
: Lời giải rõ ràng và dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa.
Kết luận
: Tóm tắt lại các bước giải và kết quả thu được.
Kiến thức và kỹ năng trong bài tập này có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:
Phân tích thị trường
: Xác định xu hướng tăng trưởng, giảm sút của giá cả hàng hóa, sản phẩm.
Quản lý tài chính
: Phân tích lợi nhuận, lỗ, các điểm cực đại và cực tiểu trong quá trình kinh doanh.
Thiết kế kỹ thuật
: Xác định các điểm tối ưu trong thiết kế công trình, sản phẩm.
Bài tập này liên quan mật thiết với các bài học trước trong chương trình Toán 12 về:
Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số. Định nghĩa, tính chất của các đường tiệm cận. 6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu. Ghi chú lại các công thức và định lý quan trọng. Thực hành giải nhiều bài tập tương tự. Tìm hiểu thêm các ví dụ và bài tập bổ sung. * Trao đổi với bạn bè và giáo viên để được hướng dẫn và giải đáp thắc mắc. Keywords:1. Giải bài tập
2. Toán 12
3. Cánh diều
4. Phương trình
5. Đường tiệm cận
6. Đồ thị hàm số
7. Hàm số
8. Khảo sát hàm số
9. Cực trị
10. Tiệm cận ngang
11. Tiệm cận đứng
12. Vẽ đồ thị
13. SGK Toán 12
14. Tập 2
15. Bài tập 5
16. Trang 16
17. Giải chi tiết
18. Cách giải
19. Lý thuyết
20. Ứng dụng
21. Phân tích
22. Xử lý
23. Phương pháp
24. Kiến thức
25. Kỹ năng
26. Hàm số mũ
27. Hàm số logarit
28. Đạo hàm
29. Cực trị
30. Tiệm cận
31. Đồ thị
32. Giải bài toán
33. Toán học
34. Giáo dục
35. Học sinh
36. Bài tập
37. Lớp 12
38. Hướng dẫn
39. Bài học
40. Cánh diều Toán 12
Đề bài
Tìm:
a) \(\int {\left( {7{x^6} - 4{x^3} + 3{x^2}} \right)} dx\)
b) \(\int {\frac{{21}}{{8x}}} dx\)
c) \(\int {\frac{1}{{{x^4}}}} dx\)
d) \(\int {\frac{1}{{x\sqrt x }}} dx\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
\(\int {f(x)dx = F(x) + C} \) với F’(x) = f(x)
Lời giải chi tiết
a) \(\int {\left( {7{x^6} - 4{x^3} + 3{x^2}} \right)} dx = {x^7} - {x^4} + {x^3} + C\)
b) \(\int {\frac{{21}}{{8x}}} dx = \frac{{21}}{8}\ln x + C\)
c) \(\int {\frac{1}{{{x^4}}}} dx = - \frac{1}{{3{x^3}}} + C\)
d) \(\int {\frac{1}{{x\sqrt x }}} dx = \int {{x^{\frac{{ - 3}}{2}}}} dx = - 2{x^{ - \frac{1}{2}}} + C = \frac{{ - 2}}{{\sqrt x }} + C\)