[Tài liệu môn toán 10] Khảo sát sự biến thiên của hàm số

Hướng dẫn học bài: Khảo sát sự biến thiên của hàm số - Môn Toán học Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Tài liệu môn toán 10 Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài viết hướng dẫn phương pháp khảo sát sự biến thiên của hàm số, tức là xét xem hàm số đồng biến, nghịch biến, không đổi trên các khoảng (nữa khoảng hay đoạn) nào trong tập xác định của hàm số đó, đây là một dạng toán quen thuộc trong chủ đề đại cương về hàm số ở chương trình Đại số 10 chương 2.


A. PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN CỦA HÀM SỐ
Cho hàm số $f$ xác định trên $K$.
• Hàm số $y=f\left( x \right)$ đồng biến (tăng) trên $K$ nếu $\forall {{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}\in K:$ ${{x}_{1}}<{{x}_{2}}$ $\Rightarrow f({{x}_{1}})<f({{x}_{2}}).$
• Hàm số $y=f\left( x \right)$ nghịch biến (giảm) trên $K$ nếu $\forall {{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}\in K:$ ${{x}_{1}}<{{x}_{2}}$ $\Rightarrow f({{x}_{1}})>f({{x}_{2}}).$
Các phương pháp khảo sát sự biến thiên của hàm số:
Cách 1: Cho hàm số $y=f(x)$ xác định trên $K$. Lấy ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}\in K:$ ${{x}_{1}}<{{x}_{2}}$, đặt $T=f({{x}_{2}})-f({{x}_{1}})$, khi đó:
+ Hàm số đồng biến trên $K$ $\Leftrightarrow T>0$.
+ Hàm số nghịch biến trên $K$ $\Leftrightarrow T<0$.
Cách 2: Cho hàm số $y=f(x)$ xác định trên $K$. Lấy ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}\in K:$ ${{x}_{1}}\ne {{x}_{2}}$, đặt $T=\frac{f({{x}_{2}})-f({{x}_{1}})}{{{x}_{2}}-{{x}_{1}}}$, khi đó:
+ Hàm số đồng biến trên $K$ $\Leftrightarrow T>0$.
+ Hàm số nghịch biến trên $K$ $\Leftrightarrow T<0$.


B. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Khảo sát sự biến thiên của hàm số sau trên khoảng $\left( 1;+\infty \right).$
a) $y=\frac{3}{x-1}.$
b) $y=x+\frac{1}{x}.$


a) Với mọi ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}\in \left( 1;+\infty \right)$, ${{x}_{1}}\ne {{x}_{2}}$ ta có $f\left( {{x}_{2}} \right)-f\left( {{x}_{1}} \right)$ $=\frac{3}{{{x}_{2}}-1}-\frac{3}{{{x}_{1}}-1}$ $=\frac{3\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)}{\left( {{x}_{2}}-1 \right)\left( {{x}_{1}}-1 \right)}.$
Suy ra $\frac{f\left( {{x}_{2}} \right)-f\left( {{x}_{1}} \right)}{{{x}_{2}}-{{x}_{1}}}$ $=-\frac{3}{\left( {{x}_{2}}-1 \right)\left( {{x}_{1}}-1 \right)}.$
Vì ${{x}_{1}}>1$, ${{x}_{2}}>1$ $\Rightarrow \frac{f\left( {{x}_{2}} \right)-f\left( {{x}_{1}} \right)}{{{x}_{2}}-{{x}_{1}}}<0$ nên hàm số $y=\frac{3}{x-1}$ nghịch biến trên khoảng $\left( 1;+\infty \right).$
b) Với mọi ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}\in \left( 1;+\infty \right)$, ${{x}_{1}}\ne {{x}_{2}}$ ta có: $f\left( {{x}_{2}} \right)-f\left( {{x}_{1}} \right)$ $=\left( {{x}_{2}}+\frac{1}{{{x}_{2}}} \right)-\left( {{x}_{1}}+\frac{1}{{{x}_{1}}} \right)$ $=\left( {{x}_{2}}-{{x}_{1}} \right)\left( 1-\frac{1}{{{x}_{1}}{{x}_{2}}} \right).$
Suy ra $\frac{f\left( {{x}_{2}} \right)-f\left( {{x}_{1}} \right)}{{{x}_{2}}-{{x}_{1}}}$ $=1-\frac{1}{{{x}_{1}}{{x}_{2}}}.$
Vì ${{x}_{1}}>1$, ${{x}_{2}}>1$ $\Rightarrow \frac{f\left( {{x}_{2}} \right)-f\left( {{x}_{1}} \right)}{{{x}_{2}}-{{x}_{1}}}>0$ nên hàm số $y=x+\frac{1}{x}$ đồng biến trên khoảng $\left( 1;+\infty \right).$


Ví dụ 2. Cho hàm số $y={{x}^{2}}-4.$
a) Khảo sát sự biến thiên của hàm số trên $\left( -\infty ;0 \right)$ và trên $\left( 0;+\infty \right).$
b) Lập bảng biến thiên của hàm số trên $\left[ -1;3 \right]$, từ đó xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trên $\left[ -1;3 \right].$


Tập xác định của hàm số: $D=R.$
a) $\forall {{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}\in \mathbb{R}$, ${{x}_{1}}<{{x}_{2}}$ $\Rightarrow {{x}_{2}}-{{x}_{1}}>0.$
Ta có $T=f\left( {{x}_{2}} \right)-f\left( {{x}_{1}} \right)$ $=\left( x_{2}^{2}-4 \right)-\left( x_{1}^{2}-4 \right)$ $=x_{2}^{2}-x_{1}^{2}$ $=\left( {{x}_{2}}-{{x}_{1}} \right).\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right).$
Nếu ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}\in \left( -\infty ;0 \right)$ $\Rightarrow T<0$. Vậy hàm số $y=f\left( x \right)$ nghịch biến trên $\left( -\infty ;0 \right).$
Nếu ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}\in \left( 0;+\infty \right)$ $\Rightarrow T>0$. Vậy hàm số $y=f\left( x \right)$ đồng biến trên $\left( 0;+\infty \right).$
b) Bảng biến thiên của hàm số $y={{x}^{2}}-4$ trên $\left[ -1;3 \right]:$


khao-sat-su-bien-thien-cua-ham-so-1


Dựa vào bảng biến thiên, ta có: $\mathop {\max}\limits_{\left[ { – 1;3} \right]} y = 5$ khi và chỉ khi $x=3$, $\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 1;3} \right]} y = – 4$ khi và chỉ khi $x=0.$
[ads]
Ví dụ 3. Khảo sát sự biến thiên của hàm số $y=\sqrt{4x+5}+\sqrt{x-1}$ trên tập xác định của nó. Áp dụng giải phương trình:
a) $\sqrt{4x+5}+\sqrt{x-1}=3.$
b) $\sqrt{4x+5}+\sqrt{x-1}=\sqrt{4{{x}^{2}}+9}+x.$


Điều kiện xác định: $\left\{ \begin{matrix}
4x+5\ge 0 \\
x-1\ge 0 \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ge -\frac{5}{4} \\
x\ge 1 \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow x\ge 1.$
Suy ra tập xác định của hàm số: $\text{D}=\left[ 1;+\infty \right).$
Với mọi ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}\in \left[ 1;+\infty \right)$, ${{x}_{1}}\ne {{x}_{2}}$ ta có:
$f\left( {{x_2}} \right) – f\left( {{x_1}} \right)$ $ = \sqrt {4{x_2} + 5} + \sqrt {{x_2} – 1} $ $ – \sqrt {4{x_1} + 5} – \sqrt {{x_1} – 1} $ $ = \frac{{4\left( {{x_2} – {x_1}} \right)}}{{\sqrt {4{x_2} + 5} + \sqrt {4{x_1} + 5} }}$ $ + \frac{{{x_2} – {x_1}}}{{\sqrt {{x_2} – 1} + \sqrt {{x_1} – 1} }}$ $ = \left( {{x_2} – {x_1}} \right)$$\left( {\frac{4}{{\sqrt {4{x_2} + 5} + \sqrt {4{x_1} + 5} }} + \frac{1}{{\sqrt {{x_2} – 1} + \sqrt {{x_1} – 1} }}} \right).$
Suy ra $\frac{f\left( {{x}_{2}} \right)-f\left( {{x}_{1}} \right)}{{{x}_{2}}-{{x}_{1}}}$ $=\frac{4}{\sqrt{4{{x}_{2}}+5}+\sqrt{4{{x}_{1}}+5}}$ $+\frac{1}{\sqrt{{{x}_{2}}-1}+\sqrt{{{x}_{1}}-1}}>0.$
Nên hàm số $y=\sqrt{4x+5}+\sqrt{x-1}$ đồng biến trên khoảng $\left[ 1;+\infty \right).$
a) Vì hàm số đã cho đồng biến trên $\left[ 1;+\infty \right)$ nên:
+ Nếu $x>1$ $\Rightarrow f\left( x \right)>f\left( 1 \right)$ hay $\sqrt{4x+5}+\sqrt{x-1}>3$, suy ra phương trình $\sqrt{4x+5}+\sqrt{x-1}=3$ vô nghiệm.
+ Nếu $x<1$ $\Rightarrow f\left( x \right)<f\left( 1 \right)$ hay $\sqrt{4x+5}+\sqrt{x-1}<3$, suy ra phương trình $\sqrt{4x+5}+\sqrt{x-1}=3$ vô nghiệm.
+ Với $x=1$ dễ thấy nó là nghiệm của phương trình đã cho.
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất $x=1.$
b) Điều kiện xác định: $x\ge 1.$
Đặt ${{x}^{2}}+1=t$, $t\ge 1$ $\Rightarrow {{x}^{2}}=t-1$ phương trình trở thành: $\sqrt{4x+5}+\sqrt{x-1}=\sqrt{4t+5}+\sqrt{t-1}$ $\Leftrightarrow f\left( x \right)=f\left( t \right).$
+ Nếu $x>t$ $\Rightarrow f\left( x \right)>f\left( t \right)$ hay $\sqrt{4x+5}+\sqrt{x-1}>\sqrt{4t+5}+\sqrt{t-1}$, suy ra phương trình đã cho vô nghiệm.
+ Nếu $x<t$ $\Rightarrow f\left( x \right)<f\left( t \right)$ hay $\sqrt{4x+5}+\sqrt{x-1}<\sqrt{4t+5}+\sqrt{t-1}$, suy ra phương trình đã cho vô nghiệm.
Vậy $f\left( x \right)=f\left( t \right)$ $\Leftrightarrow x=t$ hay ${{x}^{2}}+1=x$ $\Leftrightarrow {{x}^{2}}-x+1=0$ (vô nghiệm).
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.


Nhận xét:
+ Hàm số $y=f\left( x \right)$ đồng biến (hoặc nghịch biến) thì phương trình $f\left( x \right)=0$ có tối đa một nghiệm.
+ Nếu hàm số $y=f(x)$ đồng biến (nghịch biến) trên $D$ thì $f(x)>f(y)$ $\Leftrightarrow x>y$ $(x<y)$ và $f(x)=f(y)$ $\Leftrightarrow x=y$ $\forall x,y\in D$. Tính chất này được sử dụng nhiều trong các bài toán đại số như giải phương trình, bất phương trình, hệ phương trình và các bài toán cực trị.


C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
1. Đề bài
Bài toán 1. Khảo sát sự biến thiên của các hàm số sau:
a) $y=4-3x.$
b) $y={{x}^{2}}+4x-5.$
c) $y=\frac{2}{x-2}$ trên $\left( -\infty ;2 \right)$ và trên $\left( 2;+\infty \right).$
d) $y=\frac{x}{x-1}$ trên $\left( -\infty ;1 \right).$


Bài toán 2. Chứng minh rằng hàm số $y={{x}^{3}}+x$ đồng biến trên $\mathbb{R}.$ Áp dụng giải phương trình sau ${{x}^{3}}-x=\sqrt[3]{2x+1}+1.$


Bài toán 3. Cho hàm số $y=\sqrt{x-1}+{{x}^{2}}-2x.$
a) Khảo sát sự biến thiên của hàm số đã cho trên $\left[ 1;+\infty \right).$
b) Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trên đoạn $\left[ 2;5 \right].$


2. Hướng dẫn giải và đáp số
Bài toán 1.
a) Hàm số đồng biến trên $\left( -\infty ;\frac{4}{3} \right)$ và nghịch biến trên khoảng $\left( \frac{4}{3};+\infty \right).$
b) Với mọi ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}\in \mathbb{R}$, ${{x}_{1}}\ne {{x}_{2}}$ ta có:
$K=\frac{f\left( {{x}_{2}} \right)-f\left( {{x}_{1}} \right)}{{{x}_{2}}-{{x}_{1}}}$ $=\frac{\left( x_{2}^{2}+4{{x}_{2}}-5 \right)-\left( x_{1}^{2}+4{{x}_{1}}-5 \right)}{{{x}_{2}}-{{x}_{1}}}$ $={{x}_{1}}+{{x}_{2}}+4.$
+ Với ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}\in \left( -\infty ;-2 \right)$ $\Rightarrow K<0$, suy ra hàm số nghịch biến trên $\left( -\infty ;-2 \right).$
+ Với ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}\in \left( -2;+\infty \right)$ $\Rightarrow K>0$, suy ra hàm số đồng biến trên $\left( -2;+\infty \right).$
c) Với mọi ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}\in \mathbb{R}$, ${{x}_{1}}\ne {{x}_{2}}$ ta có:
$f\left( {{x}_{2}} \right)-f\left( {{x}_{1}} \right)$ $=\frac{2}{{{x}_{2}}-2}-\frac{2}{{{x}_{1}}-2}$ $=\frac{2\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)}{\left( {{x}_{2}}-2 \right)\left( {{x}_{1}}-2 \right)}$ $\Rightarrow K=-\frac{2}{\left( {{x}_{2}}-2 \right)\left( {{x}_{1}}-2 \right)}.$
+ Với ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}\in \left( -\infty ;2 \right)$ $\Rightarrow K<0$, do đó hàm số nghịch biến trên $\left( -\infty ;2 \right).$
+ Với ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}\in \left( 2;+\infty \right)$ $\Rightarrow K<0$, do đó hàm số nghịch biến trên $\left( 2;+\infty \right).$
d) Với mọi ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}\in \left( -\infty ;1 \right)$, ${{x}_{1}}\ne {{x}_{2}}$ ta có:
$f\left( {{x}_{2}} \right)-f\left( {{x}_{1}} \right)$ $=\frac{{{x}_{2}}}{{{x}_{2}}-1}-\frac{{{x}_{1}}}{{{x}_{1}}-1}$ $=\frac{{{x}_{1}}-{{x}_{2}}}{\left( {{x}_{2}}-1 \right)\left( {{x}_{1}}-1 \right)}.$
Suy ra $\frac{f\left( {{x}_{2}} \right)-f\left( {{x}_{1}} \right)}{{{x}_{2}}-{{x}_{1}}}$ $=\frac{-1}{\left( {{x}_{2}}-1 \right)\left( {{x}_{1}}-1 \right)}<0.$
Vậy hàm số nghịch biến trên $\left( -\infty ;-1 \right).$


Bài toán 2.
Với mọi ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}\in \mathbb{R}$, ${{x}_{1}}\ne {{x}_{2}}$ ta có:
$\frac{f\left( {{x}_{2}} \right)-f\left( {{x}_{1}} \right)}{{{x}_{2}}-{{x}_{1}}}$ $=\frac{\left( x_{2}^{3}+{{x}_{2}} \right)-\left( x_{1}^{3}+{{x}_{1}} \right)}{{{x}_{2}}-{{x}_{1}}}$ $=x_{2}^{2}+x_{1}^{2}+{{x}_{2}}{{x}_{1}}+1>0.$
Suy ra hàm số đã cho đồng biến trên $\mathbb{R}.$
Ta có ${{x}^{3}}-x=\sqrt[3]{2x+1}+1$ $\Leftrightarrow {{x}^{3}}+x=2x+1+\sqrt[3]{2x+1}.$
Đặt $\sqrt[3]{2x+1}=y$, phương trình trở thành ${{x}^{3}}+x={{y}^{3}}+y.$
Do hàm số $f\left( x \right)={{x}^{3}}+x$ đồng biến trên $\mathbb{R}$ nên: $x=y$ $\Rightarrow \sqrt[3]{2x+1}=x$ $\Leftrightarrow {{x}^{3}}-2x-1=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
x=-1 \\
x=\frac{1\pm \sqrt{5}}{2} \\
\end{matrix} \right.$


Bài toán 3.
a) Với mọi ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}\in \left[ 1;+\infty \right)$, ${{x}_{1}}\ne {{x}_{2}}$ ta có:
$f\left( {{x}_{2}} \right)-f\left( {{x}_{1}} \right)$ $=\left( \sqrt{{{x}_{2}}-1}+x_{2}^{2}-2{{x}_{2}} \right)$ $-\left( \sqrt{{{x}_{1}}-1}+x_{1}^{2}-2{{x}_{1}} \right)$ $=\frac{{{x}_{2}}-{{x}_{1}}}{\sqrt{{{x}_{2}}-1}+\sqrt{{{x}_{1}}-1}}$ $+\left( {{x}_{2}}-{{x}_{1}} \right)\left( {{x}_{2}}+{{x}_{1}}-2 \right).$
Suy ra $\frac{f\left( {{x}_{2}} \right)-f\left( {{x}_{1}} \right)}{{{x}_{2}}-{{x}_{1}}}$ $=\frac{1}{\sqrt{{{x}_{2}}-1}+\sqrt{{{x}_{1}}-1}}+{{x}_{2}}+{{x}_{1}}-2>0.$
Do đó hàm số đã cho đồng biến trên $\left[ 1;+\infty \right).$
b) Hàm số đã cho đồng biến trên $\left[ 1;+\infty \right)$ nên nó đồng biến trên $\left[ 2;5 \right].$
Vậy $\underset{\left[ 2;5 \right]}{\mathop{\max y}} =y\left( 5 \right)=17$ $\Leftrightarrow x=5$, $\underset{\left[ 2;5 \right]}{\mathop{\min y}} =y\left( 2 \right)=1$ $\Leftrightarrow x=2.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10