[Tài liệu môn toán 10] Lập số thuộc một khoảng hoặc một đoạn cho trước

Hướng dẫn học bài: Lập số thuộc một khoảng hoặc một đoạn cho trước - Môn Toán học Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Tài liệu môn toán 10 Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán lập số thuộc một khoảng hoặc một đoạn cho trước, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Đại số và Giải tích 11 chương 2: Tổ hợp và Xác suất.


1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Phương pháp lập số n bé hơn số N=A1A2A3Akk chữ số:
Trường hợp 1: Nếu số các chữ số trong n nhỏ hơn k chữ số thì các số chữ số trong n được chọn tùy ý.
Trường hợp 2: Nếu n cũng có k chữ số tức là n có dạng n=a1a2a3ak thì có thể chia nhỏ trường hợp này bằng cách:
+ Bước 1: Xét a1<A1. Từ đó chọn:
a1 thích hợp.
a2, a3, …, ak chọn tùy ý.
+ Bước 2: {a1=A1a2<A2.
Từ đó chọn:
a2 thích hợp.
a3, …, ak chọn tùy ý.
Tiếp tục so sánh các hàng tiếp theo sau đó và chọn các chữ số sau đó tương ứng.
Thực hiện phép so sánh và chọn ở các bước trên cho đến hàng cuối cùng thì kết thúc.
Dùng quy tắc cộng cộng tất cả các trường hợp ở các bước vừa xét ta được số các số n cần lập.
• Lập số n lớn hơn số Nk chữ số cũng thực hiện tương tự như trên. Chỉ thay đổi ở trường hợp 1 (nếu có) ta xét số n có số chữ số lớn hơn k.
Lưu ý:
+ Lập số n thuộc một khoảng hoặc một đoạn D nào đó thì kết hợp hai phương pháp trên.
+ Một số bài toán khi thực hiện có thể kết thúc ngay ở bước thứ i mà không phải xét đến các bước còn lại.
+ Trong một số bài toán có quá nhiều trường hợp thì có thể dùng phương pháp đếm gián tiếp để thực hiện.


2. BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1: Từ tập A={1;2;3;4;5;6} có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên:
a) Có các chữ số khác nhau và bé hơn 100.
b) Có các chữ số khác nhau và lớn hơn 5400.


Lời giải:
a) Số tự nhiên bé hơn 100 thì có thể có 1 chữ số hoặc 2 chữ số.
* Trường hợp 1: Số tự nhiên có 1 chữ số thì có 6 số chọn từ 1 trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
* Trường hợp 2: Số tự nhiên có 2 chữ số khác nhau lập từ AA62=30 số.
Vậy tất cả có: 6+30=36 số tự nhiên có các chữ số khác nhau và bé hơn 100.
b) Xét các trường hợp sau:
* Trường hợp 1: Số tự nhiên cần lập có 6 chữ số khác nhau thì có 6!=720 số.
* Trường hợp 2: Số tự nhiên cần lập có 5 chữ số khác nhau thì có A65=720 số.
* Trường hợp 3: Số tự nhiên cần lập có 4 chữ số khác nhau:
Gọi số tự nhiên có dạng: n=abcd>5400.
+ Xét a>5, khi đó:
1 cách chọn a (là chữ số 6).
b, c, d chọn tùy ý trong A{6} thì có A53=60 cách chọn.
Suy ra có: 1.60=60 số.
+ Xét {a=5b>4, khi đó:
1 cách chọn b (là chữ số 6).
Các chữ số c, d chọn tùy ý trong A{5;6} thì có A42=12 cách chọn.
Suy ra có: 1.12=12 số.
Suy ra trường hợp này có: 12+60=72 số.
Vậy tất cả có: 720+720+72=1512 số có các chữ số khác nhau và lớn hơn 5400.


Bài 2:
1. Có bao nhiêu số chẵn có ba chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5.
2. Có bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 mà các số đó nhỏ hơn số 345.


Lời giải:
1. Xét các số chẵn x=abc với 3 chữ số khác nhau; a,b,c{1;2;3;4;5}=E.
x chẵn nên c{2;4}  có 2 cách chọn c.
Với mỗi cách chọn c, có A42 cách chọn bc.
Vậy tất cả có: 2.A42=24 số chẵn.
2. Xét x=abc với 3 chữ số khác nhau thuộc E={1;2;3;4;5;6}.
+ Xét a<3 khi đó:
2 cách chọn a (chọn số 1 hoặc số 2).
bc chọn tùy ý từ trong tập E{a}A52 cách chọn bc.
Loại này có 2.A52=40 số.
+ Xét a=3 khi đó:
Nếu b bằng 1 hoặc 2 thì c chọn tùy ý trong tập E{3;b}, tức là có 4 cách chọn c.
Suy ra có: 2.4=8 số.
Nếu b=4 thì c2 cách chọn là 1 hoặc 2.
Suy ra có 2 số.
Vậy loại này có 8+2=10 số.
Vậy tất cả có: 40+10=50 số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau và nhỏ hơn số 345.


Bài 3: Có bao nhiêu số lẻ gồm 6 chữ số khác nhau lớn hơn 500000?


Lời giải:
Xét số lẻ có 6 chữ số khác nhau, lớn hơn 500000:
x=a1a2a3a4a5a6.
Từ giả thiết a1{5,6,7,8,9}, a6{1,3,5,7,9}.
2 khả năng:
1. a1 lẻ:
a1 có 3 cách chọn.
a6 có 4 cách chọn.
Sau khi chọn a1, a6, cần chọn a2a3a4a5, mỗi cách chọn ứng với một chỉnh hợp chập 4 của 8 phần tử.
Vậy khả năng thứ nhất có: 3.4.A84=20160 số.
2. a1 chẵn:
a1 có 2 cách chọn.
a6 có 5 cách chọn.
a2a3a4a5A84 cách chọn.
Vậy khả năng thứ hai có: 2.5.A84=16800 số.
Kết luận: Tất cả có: 20160+16800=36960 số cần tìm.


Bài 4:
1. Có bao nhiêu số chẵn có ba chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5.
2. Có bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 mà các số đó nhỏ hơn số 345.


Lời giải:
1. Xét các số chẵn x=abc với 3 chữ số khác nhau; a,b,c{1;2;3;4;5}=E.
x chẵn nên c{2;4} c có 2 cách chọn c.
Với mỗi cách chọn c, có A42 cách chọn bc.
Vậy tất cả có: 2.A42=24 số chẵn.
2. Xét x=abc với 3 chữ số khác nhau thuộc E={1;2;3;4;5;6}.
+ Xét a<3 khi đó:
2 cách chọn a (chọn số 1 hoặc số 2).
bc chọn tùy ý từ trong tập E{a}A52 cách chọn bc.
Loại này có 2.A52=40 số.
+ Xét a=3 khi đó:
Nếu b bằng 1 hoặc 2 thì c chọn tùy ý trong tập E{3;b}, tức là có 4 cách chọn c.
Suy ra có: 2.4=8 số.
Nếu b=4 thì c2 cách chọn là 1 hoặc 2.
Suy ra có 2 số.
Vậy loại này có 8+2=10 số.
Vậy tất cả có: 40+10=50 số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau và nhỏ hơn số 345.


Bài 5: Với các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể lập được bao nhiêu số chẵn có ba chữ số khác nhau và không lớn hơn 789?


Lời giải:
Ta xét các trường hợp sau:
1. Chữ số hàng đơn vị là 2, 4, 6 3 cách chọn chữ số hàng đơn vị.
a) Chữ số hàng trăm nhỏ hơn 7: Khi đã chọn chữ số hàng đơn vị, ta còn 5 cách chọn chữ số hàng trăm. Sau khi đã chọn chữ số hàng đơn vị và hàng trăm, ta còn 7 cách chọn chữ số hàng chục.
Suy ra số các số thu được là: 3.5.7=105 số.
b) Chữ số hàng trăm bằng 7: Sau khi chọn chữ số hàng đơn vị, ta còn 6 cách chọn chữ số hàng chục.
Suy ra số các số thu được là: 3.6=18 số.
2. Chữ số hàng đơn vị là 8:
a) Chữ số hàng trăm nhỏ hơn 7: có 6 cách chọn chữ số hàng trăm. Sau khi đã chọn chữ số hàng trăm, ta còn 7 cách chọn chữ số hàng chục.
Suy ra số các số thu được là: 6.7=42 số.
b) Chữ số hàng trăm bằng 7: có 6 cách chọn chữ số hàng chục.
Suy ra số các số thu được là: 6 số.
Vậy tất cả có: 105+18+42+6=171 số.


Bài 6: Từ các số 0, 4, 5, 7, 9.
a) Tìm tất cả các số có bốn chữ số khác nhau.
b) Có bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau và lớn hơn 5000.
c) Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 5.


Lời giải:
a) Gọi n=abcd là số tự nhiên cần tìm, ta có:
4 cách chọn a, trừ số 0.
4 cách chọn b.
3 cách chọn c.
2 cách chọn d.
Vậy theo quy tắc nhân có: 4.4.3.2=96 số.
b) Gọi n=abcd là số tự nhiên cần tìm.
n>5000 do đó a5, còn các chữ số b, c, d được chọn khác nhau tùy ý.
3 cách chọn a; b, c, dA43 cách chọn.
Vậy có 3.A43=72 số.
c) Gọi n=abcd là số tự nhiên cần tìm.
n chia hết cho 5 nên d có thể bằng 0 hoặc bằng 5.
+ Nếu d=0, khi đó: a, b, cA43=24 cách chọn.
Vậy trường hợp này có 24 số.
+ Nếu d=5, khi đó:
3 cách chọn a, trừ số 05.
3 cách chọn b.
2 cách chọn c.
Vậy trường hợp này có 3.3.2=18 số.
Vậy tất cả có 24+18=42 số.


Bài 7: Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số lớn hơn 543000?


Lời giải:
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng: n=abcdef.
Xét các trường hợp sau:
+ Nếu a>5, khi đó:
4 cách chọn a.
10.10.10.10.10=100000 cách chọn b, c, d, e, f.
Suy ra trường hợp này có: 400000 số.
+ Nếu {a=5b>4, khi đó:
5 cách chọn b.
Các chữ số còn lại có 10.10.10.10=10000 cách chọn.
Suy ra loại này có 50000 số.
+ Nếu {a=5,b=4c>3, khi đó:
6 cách chọn c.
Các chữ số còn lại có 10.10.10=1000 cách chọn.
Suy ra loại này có 6000 số.
+ Nếu {a=5,b=4c=3, khi đó:
10.10.10=1000 cách chọn các chữ số d, e, f.
Tức là có 1000 số có dạng 543def, trong 1000 số trên có 10001=999 số lớn hơn 543000.
Vậy tất cả có: 400000+50000+6000+999=456999 số tự nhiên có 6 chữ số lớn hơn 543000.


Bài 8: Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số:
a) Khác nhau, và là số tự nhiên lẻ bé hơn 9000.
b) Có dạng: lẻ, chẵn, lẻ, chẵn.


Lời giải:
a) Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng: n=abcd.
Do n<9000 nên a<9.
Mặt khác do n lẻ nên d phải là chữ số lẻ, do đó ta xét các trường hợp sau:
+ Nếu d=9, khi đó:
8 cách chọn a.
8 cách chọn b.
7 cách chọn c.
Suy ra trường hợp này có 8.8.7=448 số.
+ Nếu d9, khi đó:
4 cách chọn d, d{1;3;5;7}.
7 cách chọn a, (ad,a0,a9).
8 cách chọn b.
7 cách chọn d.
Suy ra loại này có 4.7.8.7=1568 số.
Vậy tất cả có 448+1568=2016 số tự nhiên lẻ có 4 chữ số khác nhau và bé hơn 9000.
b) Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng: n=abcd.
5 cách chọn a, a{1;3;5;7;9}.
5 cách chọn b, b{0;2;4;6;8}.
5 cách chọn c, c{1;3;5;7;9}.
5 cách chọn d, d{0;2;4;6;8}.
Vậy có 5.5.5.5=625 số tự nhiên có 4 chữ số dạng: lẻ, chẵn, lẻ, chẳn.


Bài 9: Từ các số 1, 2, 3, 4, 5. Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên nằm trong khoảng (300;500), biết rằng:
a) Số tự nhiên đó có 3 chữ số khác nhau.
b) Số tự nhiên đó có 3 chữ số không nhất thiết phải khác nhau.


Lời giải:
Gọi n=abc là số tự nhiên cần tìm.
a) Do n(300;500) nên a chỉ có thể là 3 hoặc 4, do đó:
2 cách chọn a.
4 cách chọn b.
3 cách chọn c.
Vậy có: 2.4.3=24 số.
b) Do n(300;500) nên a chỉ có thể là 3 hoặc 4, và b, c được chọn tùy ý.
2 cách chọn a.
5 cách chọn b.
5 cách chọn c.
Vậy có 2.5.5=50 số.


Bài 10: Có bao nhiêu số tự nhiên lẻ gồm 5 chữ số khác nhau và lớn hơn 70000.


Lời giải:
Gọi n=abcde là số tự nhiên cần tìm.
n lẻ nên e{1;3;5;7;9}.
n>70000 nên a{7;8;9}.
+ Nếu a lẻ khi đó:
2 cách chọn a7 hoặc 9.
4 cách chọn e.
A83=336 cách chọn b, c, d.
Suy ra trường hợp này có 2.4.336=2688 số.
+ Nếu a chẵn, khi đó:
1 cách chọn a là số 8.
5 cách chọn e.
A83=336 cách chọn b, c, d.
Suy ra trường hợp này có 1.5.336=1680 số.
Vậy tất cả có 2688+1680=4368 số.


Bài 11: Cho các chữ số 1, 2, 5, 7, 8 có bao nhiêu cách lập ra một số có ba chữ số khác nhau từ 5 chữ số đã cho, sao cho:
a) Số tạo thành là một số chẵn.
b) Số tạo thành là một số không có chữ số 7.
c) Số tạo thành là một số nhỏ hơn 278.


Lời giải:
Gọi n=abc là số cần tìm.
a) Vì n chẵn nên c{2;8}, do đó:
2 cách chọn c.
4 cách chọn a.
3 cách chọn b.
Vậy có: 2.4.3=24 số chẵn.
b) Số tạo thành không có chữ số 7 nên mỗi số tạo thành là một cách lấy có thứ tự 3 chữ số trong 4 chữ số.
Vậy có: A43=24 số.
c) Ta xét các trường hợp sau:
+ Nếu a=1, khi đó n=1bc<278, b, c.
4 cách chọn b.
3 cách chọn c.
Vậy trường hợp này có 4.3=12 số.
+ Nếu a=2, ta xét:
Khi b<7, thì c chọn tùy ý.
2 cách chọn b.
3 cách chọn c.
Suy ra có 2.3=6 số.
Khi b=7, thì c phải nhỏ hơn 8.
2 cách chọn c, nghĩa là có 2 số n.
Vậy trường hợp này có 6+2=8 số.
Vậy tất cả có 12+8=20 số nhỏ hơn 278.


Bài 12: Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 lập thành số tự nhiên chẵn có 5 chữ số phân biệt nhỏ hơn 25000. Tính số các số lập được.


Lời giải:
Gọi số cần lập là A=a1a2a3a4a5 với 1a12.
+ Trường hợp 1: a1=1.
4 cách chọn a5A53 cách chọn các chữ số còn lại nên có 4.A53=240 số.
+ Trường hợp 2: a1=2, a2 lẻ.
2 cách chọn a2, 3 cách chọn a5A42 cách chọn các chữ số còn lại nên có 2.3.A42=72 số.
+ Trường hợp 3: a1=2, a2 chẵn.
2 cách chọn a2, 2 cách chọn a5A42 cách chọn các chữ số còn lại nên có 2.2.A42=48 số.
Vậy có 240+72+48=360 số.


Bài 13: Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau và bé hơn 341.


Lời giải:
Gọi n=abc là số tự nhiên cần tìm.
Xét các trường hợp sau:
+ Nếu a<3, khi đó:
2 cách chọn a.
A52=20 cách chọn 2 chữ số xếp vào b, c.
Suy ra có 2.20=40 số.
+ Nếu a=3, suy ra: n=3bc.
Nếu b<4, thì có 3 cách chọn b4 cách chọn c. Suy ra có 3.4=12 số.
Nếu b=4, thì n=34c, suy ra có 1 cách chọn c (là chữ số 0). Do đó có 1 số, suy ra trường hợp này có 12+1=13 số.
Vậy tất cả có 40+13=53 số.


Bài 14: Từ các số: 0, 4, 5, 7, 8, 9. Ta có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên:
a) Có 4 chữ số đôi một khác nhau.
b) Có 3 chữ số khác nhau và luôn có mặt chữ số 9.
c) Có 3 chữ số và lớn hơn 400.


Lời giải:
a) Gọi số tự nhiên cần lập có dạng: n=abcd.
5 cách chọn a.
A53=60 cách chọn 3 chữ số xếp vào b, c, d.
Vậy có 5.60=300 số.
b) Gọi n=abc là số tự nhiên có 3 chữ số.
5 cách chọn a.
6 cách chọn b.
6 cách chọn c.
Suy ra có 5.6.6=180 số.
Xét các số tự nhiên dạng n=abc mà không có mặt chữ số 9, khi đó:
4 cách chọn a.
5 cách chọn b.
5 cách chọn c.
Suy ra có 4.5.5=100 số tự nhiên có 3 chữ số mà không có mặt chữ số 9.
Vậy có 180100=80 số tự nhiên có 3 chữ số trong đó luôn có mặt chữ số 9.
c) Xét các số tự nhiên có dạng n=abc, với a4.
5 cách chọn a.
6 cách chọn b.
6 cách chọn c.
Suy ra có 5.6.6=180 số.
Trong các số tự nhiên trên chỉ có duy nhất 1 số là 400 không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy có 1801=179 số tự nhiên có 4 chữ số và lớn hơn 400.


Bài 15: Từ các số 0, 2, 3, 4, 5, 6. Ta có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên:
a) Là số chẵn có 3 chữ số.
b) Số có 4 chữ số và luôn có mặt chữ số 5.
c) Số có 3 chữ số và lớn hơn 250.


Lời giải:
a) Gọi số tự nhiên cần lập có dạng: n=abc.
4 cách chọn c.
5 cách chọn a.
6 cách chọn b.
Vậy có 4.5.6=120 số tự nhiên chẵn có 3 chữ số.
b) Gọi n=abcd là số tự nhiên có 4 chữ số:
5 cách chọn a.
6 cách chọn b.
6 cách chọn c.
6 cách chọn d.
Suy ra có 5.6.6.6=1080 số.
Xét các số tự nhiên dạng n=abcd mà không có mặt chữ số 5, khi đó:
4 cách chọn a.
5 cách chọn b.
5 cách chọn c.
5 cách chọn d.
Suy ra có 4.5.5.5=500 số có 4 chữ số mà không có mặt chữ số 5.
Vậy có 1080500=580 số tự nhiên có 4 chữ số và luôn có mặt chữ số 5.
c) Gọi số tự nhiên cần lập có dạng: n=abc. Xét các trường hợp sau:
+ Nếu a>2, khi đó:
4 cách chọn a.
A52=20 cách chọn b, c.
Suy ra trường hợp này có 4.20=80 số.
+ Nếu {a=2b>5, khi đó:
1 cách chọn b.
4 cách chọn c.
Suy ra trường hợp này có 4 số.
+ Nếu {a=2b=5, khi đó: có 3 cách chọn c.
Suy ra trường hợp này có 3 số.
Vậy tất cả có 20+4+3=27 số.


Bài 16:
a/ Từ các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số lẻ có 3 chữ số khác nhau nhỏ hơn 400?
b/ Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau nằm trong khoảng (300;500).


Lời giải:
a) Gọi n=abc là số tự nhiên cần tìm.
Do n<400 nên n<4, xét các trường hợp sau:
+ Nếu a chẵn, khi đó:
1 cách chọn a, là chữ số 2.
3 cách chọn c, c{1;3;5}.
5 cách chọn b.
Suy ra trường hợp này có 1.3.5=15 số.
Nếu a lẻ, khi đó:
2 cách chọn a, a{1;3}.
2 cách chọn c.
5 cách chọn b.
Suy ra trường hợp này có 2.2.5=20 số.
Vậy tất cả có 15+20=35 số.
b) Gọi n=abc là số tự nhiên cần tìm.
Do n(300;500) nên:
2 cách chọn a, là chữ số 3 hoặc 4.
A42=12 cách chọn 2 chữ số xếp vào b, c.
Vậy có 2.12=24 số.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10