[Tài liệu môn toán 10] Tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển nhiều hạng tử

Tiêu đề Meta: Tìm Hệ Số Số Hạng ${x^h}$ - Khai Triển Nhiều Hạng Tử - Toán 10 Mô tả Meta: Học cách tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển nhiều hạng tử một cách hiệu quả. Bài học cung cấp các phương pháp, ví dụ minh họa và bài tập thực hành để nắm vững kiến thức. Tải tài liệu và hướng dẫn học tập ngay để chinh phục các bài toán nâng cao. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển nhiều hạng tử. Chủ đề này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 10, giúp học sinh nắm vững các kỹ thuật khai triển và tìm ra các hệ số của các hạng tử cụ thể trong đa thức. Mục tiêu chính là trang bị cho học sinh các công cụ và phương pháp để giải quyết các bài toán liên quan đến khai triển đa thức và xác định hệ số của số hạng chứa ${x^h}$.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ khái niệm khai triển nhị thức Newton và các công thức liên quan. Áp dụng quy tắc tổ hợp để tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển nhiều hạng tử. Vận dụng các công thức và kỹ thuật để giải quyết các bài toán cụ thể. Nắm vững nguyên lý đa thức. Phân tích và áp dụng các bước giải bài toán tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển nhiều hạng tử. Xác định các biến và hệ số trong đa thức. Thực hành áp dụng các phương pháp tìm hệ số vào các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo trình tự logic, từ cơ bản đến nâng cao, bao gồm:

Giải thích lý thuyết: Giải thích rõ ràng về khai triển nhị thức Newton và các công thức liên quan.
Ví dụ minh họa: Phân tích chi tiết các ví dụ cụ thể, từ đơn giản đến phức tạp, để học sinh dễ dàng hiểu và áp dụng.
Bài tập thực hành: Cung cấp một loạt bài tập để học sinh tự rèn luyện kỹ năng và vận dụng kiến thức đã học.
Phân tích từng bước: Chia nhỏ các bài toán phức tạp thành các bước đơn giản để học sinh dễ dàng theo dõi và thực hiện.
Thảo luận nhóm: Khuyến khích học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau giải quyết các bài tập khó.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển nhiều hạng tử có nhiều ứng dụng thực tế trong các lĩnh vực như:

Toán học ứng dụng: Tìm hệ số trong các bài toán liên quan đến hình học, giải tích. Khoa học tự nhiên: Ứng dụng trong các phương trình toán học mô tả các quá trình tự nhiên. Kỹ thuật: Tính toán các hệ số trong thiết kế và phân tích các hệ thống phức tạp. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên quan mật thiết đến các bài học khác trong chương trình Toán lớp 10, bao gồm:

Chương về tổ hợp: Kiến thức về tổ hợp là nền tảng để tìm hệ số.
Chương về phương trình và bất phương trình: Kỹ năng giải các bài toán chứa biến trong khai triển.
Các chương về hàm số và phương trình: Ứng dụng trong việc tìm nghiệm hoặc giải các bài toán liên quan đến hàm số.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và công thức. Làm theo ví dụ minh họa: Phân tích kỹ các bước giải quyết vấn đề. Giải bài tập thực hành: Rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức vào các bài toán cụ thể. Tìm hiểu thêm: Đọc các tài liệu tham khảo bổ sung để mở rộng kiến thức. Thảo luận với bạn bè: Trao đổi và học hỏi từ những người khác. Sử dụng các công cụ trực quan: Sử dụng đồ thị, bảng biểu để hiểu rõ hơn về bài toán. Keywords (40 từ khóa):

Tìm hệ số, số hạng, khai triển, nhị thức Newton, tổ hợp, đa thức, biến, hệ số, toán 10, phương trình, bất phương trình, hàm số, phương pháp giải, ví dụ, bài tập, thực hành, ứng dụng, công thức, kỹ thuật, giải toán, phân tích, thảo luận nhóm, đồ thị, bảng biểu, tổ hợp, khoa học tự nhiên, kỹ thuật, hình học, giải tích, mô hình, ứng dụng thực tế, bài tập nâng cao, tài liệu học tập, hướng dẫn học, phương pháp học tập, nền tảng, quy tắc, liên hệ, kiến thức, kỹ năng.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển nhiều hạng tử (ba hạng tử, bốn hạng tử …), đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Đại số và Giải tích 11: Tổ hợp và Xác suất.


Bài 1: Tìm hệ số của ${x^6}$ trong khai triển ${\left[ {1 + {x^2}(1 + x)} \right]^7}.$


Lời giải:
Ta có: ${\left[ {1 + {x^2}(1 + x)} \right]^7}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} {x^{2k}}{(1 + x)^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} {\left( {{x^2} + {x^3}} \right)^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^7 {\sum\limits_{h = 0}^k {C_7^k} } C_k^h{x^{2k + h}}.$
Số hạng tổng quát trong khai triển là: $C_7^kC_k^h{x^{2k + h}}.$
Để có hệ số của số hạng chứa ${x^6}$ chọn $k$, $h$ thỏa mãn: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2k + h = 6}\\
{h \le k}\\
{k = \overline {0..7} }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{h = 0}\\
{k = 3}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{h = 2}\\
{k = 2}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right..$
Vậy hệ số của số hạng chứa ${x^6}$ là: $C_7^3C_3^0 + C_7^2C_2^2 = 56.$


Bài 2: Tìm hệ số của ${x^4}$ trong khai triển ${\left( {1 + 2x + 3{x^2}} \right)^{10}}.$


Lời giải:
Ta có: ${\left( {1 + 2x + 3{x^2}} \right)^{10}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {\left( {2x + 3{x^2}} \right)^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} \sum\limits_{h = 0}^k {C_k^h} {(2x)^{k – h}}{\left( {3{x^2}} \right)^h}.$
$ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {\sum\limits_{h = 0}^k {C_{10}^k} } C_k^h{2^{k – h}}{3^h}{x^{k + h}}.$
Số hạng tổng quát trong khai triển là $C_{10}^kC_k^h{2^{k – h}}{3^h}{x^{k + h}}.$
Để có hệ số của số hạng chứa ${x^4}$ chọn $k$, $h$ thỏa mãn: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k + h = 4}\\
{h \le k}\\
{k = \overline {0..10} }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow (k;h) \in \{ (4;0);(3;1);(2;2)\} .$
Vậy hệ số của số hạng chứa ${x^4}$ trong khai triển là:
$C_{10}^4C_4^0{2^4} + C_{10}^3C_3^1{2^2}.3 + C_{10}^2C_2^2{3^2} = 8085.$
Cách khác:
Ta có: ${\left( {1 + 2x + 3{x^2}} \right)^{10}}$ $ = {[1 + x(2 + 3x)]^{10}}$ $ = C_{10}^0$ $ + C_{10}^1x(2 + 3x)$ $ + C_{10}^2{x^2}{(2 + 3x)^2}$ $ + C_{10}^3{x^3}{(2 + 3x)^3}$ $ + C_{10}^4{x^4}{(2 + 3x)^4}$ $ + C_{10}^5{x^5}{(2 + 3x)^5}$ $ + \ldots + C_{10}^{10}{x^{10}}{(2 + 3x)^{10}}.$
Ta nhận thấy rằng số mũ của $x$ trong khai triển tăng dần, và ${x^4}$ chỉ chứa trong số hạng thứ $2$, thứ $3$, thứ $4$ trong khai triển trên.
Từ đó ta phân tích các khai triển: $C_{10}^2{x^2}{(2 + 3x)^2}$ $ = C_{10}^2C_2^0{2^2}{x^2}$ $ + C_{10}^2C_2^12.3{x^3}$ $ + C_{10}^2C_2^2{3^2}{x^4}.$
$C_{10}^3{x^3}{(2 + 3x)^3}$ $ = C_{10}^3C_3^0{2^3}{x^3}$ $ + C_{10}^3C_3^1{2^2}.3{x^4}$ $ + C_{10}^3C_3^2{2.3^2}{x^5}$ $ + C_{10}^3C_3^3{3^3}{x^6}.$
$C_{10}^4{x^4}{(2 + 3x)^4}$ $ = C_{10}^4C_4^0{2^4}{x^4}$ $ + C_{10}^4C_4^1{2^3}.3{x^5}$ $ + \ldots + C_{10}^4C_4^4{3^4}{x^8}.$
Vậy hệ số của số hạng chứa ${x^4}$ trong khai triển là:
$C_{10}^4C_4^0{2^4}$ $ + C_{10}^3C_3^1{2^2}.3$ $ + C_{10}^2C_2^2{3^2}$ $ = 8085.$


Bài 3: Tìm số hạng không chứa $x$ trong khai triển: ${\left( {1 + 2x – \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^9}.$


Lời giải:
Ta có: ${\left( {1 + 2x – \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^9}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^9 {C_9^k} {\left( {2x – \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^9 {C_9^k} \sum\limits_{h = 0}^k {C_k^h} {(2x)^{k – h}}{\left( { – \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^h}.$
$ = \sum\limits_{k = 0}^9 {\sum\limits_{h = 0}^k {C_9^k} } C_k^h{(2)^{k – h}}{( – 1)^h}{x^{k – 3h}}.$
Số hạng tổng quát trong khai triển là: $C_9^kC_k^h{(2)^{k – h}}{( – 1)^h}{x^{k – 3h}}.$
Để có số hạng không chứa $x$, ta chọn $k$, $h$ thỏa mãn:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k – 3h = 0}\\
{h \le k}\\
{k = \overline {0..9} }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow (k;h) \in \{ (3;1);(6;2);(9;3)\} .$
Vậy số hạng không chứa $x$ trong khai triển là: $C_9^3C_3^1{(2)^2}{( – 1)^1}$ $ + C_9^6C_6^2{(2)^4}{( – 1)^2}$ $ + C_9^9C_9^3{(2)^6}{( – 1)^3}$ $ = 14122.$


Bài 4: Tìm số hạng chứa $\frac{1}{{\sqrt[3]{x}}}$ trong khai triển ${\left( {1 – 2\sqrt x + \frac{1}{{\sqrt[3]{{{x^2}}}}}} \right)^7}.$


Lời giải:
Ta có: ${\left( {1 – 2\sqrt x + \frac{1}{{\sqrt[3]{{{x^2}}}}}} \right)^7}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} {\left( { – 2\sqrt x + \frac{1}{{\sqrt[3]{{{x^2}}}}}} \right)^k}.$
$ = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} \sum\limits_{h = 0}^k {C_k^h} {\left( { – 2{x^{\frac{1}{2}}}} \right)^{k – h}}{\left( {{x^{ – \frac{2}{3}}}} \right)^h}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^7 {\sum\limits_{h = 0}^k {C_7^k} } C_k^h{( – 2)^{k – h}}{x^{\frac{{3k – 7h}}{6}}}.$
Số hạng tổng quát trong khai triển là: $C_7^kC_k^h{( – 2)^{k – h}}{x^{\frac{{3k – 7h}}{6}}}.$
Để có số hạng chứa $\frac{1}{{\sqrt[3]{x}}} = {x^{ – \frac{1}{3}}}$, ta chọn $k$, $h$ thỏa mãn:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{3k – 7h}}{6} = – \frac{1}{3}}\\
{h \le k}\\
{k = \overline {0..7} }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3k – 7h = – 2}\\
{h \le k}\\
{k = \overline {0..7} }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k = 4}\\
{h = 2}
\end{array}} \right..$
Vậy số hạng chứa $\frac{1}{{\sqrt[3]{x}}}$ trong khai triển là: $C_7^4C_4^2{( – 2)^2}{x^{\frac{{ – 1}}{3}}} = \frac{{840}}{{\sqrt[3]{x}}}.$


Bài 5: Khai triển $f(x) = {\left( {1 + x + {x^2} + {x^3}} \right)^5}$ và viết lại dưới dạng: $f(x) = {a_0} + {a_1}x + \ldots + {a_{15}}{x^{15}}.$ Tính ${a_9}.$


Lời giải:
Ta có: $f(x) = {\left( {1 + x + {x^2} + {x^3}} \right)^5}$ $ = {(1 + x)^5}{\left( {1 + {x^3}} \right)^5}.$
$ = \sum\limits_{k = 0}^5 {C_5^k} {x^k}.\sum\limits_{l = 0}^5 {C_5^l} {\left( {{x^3}} \right)^l}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^5 {\sum\limits_{l = 0}^5 {C_5^k} } C_5^l{x^{k + 3l}}.$
Số hạng tổng quát trong khai triển là: $C_5^kC_5^l{x^{k + 3l}}.$
Nhận thấy ${a_9}$ chính là hệ số của số hạng chứa ${x^9}$ trong khai triển, vì vậy chọn $k$, $l$ thỏa mãn: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k + 3l = 9}\\
{k,l = \overline {0..5} }
\end{array}} \right..$
Suy ra: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{l = \frac{{9 – k}}{3}}\\
{k,l = \overline {0..5} }
\end{array}} \right.$, do đó: $k \vdots 3$ $ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k = 0 \Rightarrow l = 3}\\
{k = 3 \Rightarrow l = 2}
\end{array}} \right..$
Vậy có hai cặp số $(k,l)$ thỏa mãn.
Suy ra hệ số của số hạng chứa ${x^9}$ trong khai triển là: $C_5^3C_5^2 + C_5^0C_5^3 = 110.$


Bài 6: Giả sử ${\left( {1 + x + {x^2} + {x^3}} \right)^5}$ có khai triển thành đa thức: ${a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_{15}}{x^{15}}.$ Tính ${a_0} – {a_1} + {a_2} – {a_3} + \ldots – {a_{15}}.$


Lời giải:
Ta có: ${\left( {1 + x + {x^2} + {x^3}} \right)^5}$ $ = {\left[ {(1 + x)\left( {1 + {x^2}} \right)} \right]^5}$ $ = {(1 + x)^5}{\left( {1 + {x^2}} \right)^5}.$
$ = \sum\limits_{k = 0}^5 {C_5^k} {x^k}\sum\limits_{h = 0}^5 {C_5^h} {x^{2h}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^5 {\sum\limits_{h = 0}^5 {C_5^k} } C_5^h{x^{k + 2h}}.$
Chọn $x = -1$, ta được:
${a_0} – {a_1} + {a_2} – {a_3} + \ldots – {a_{15}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^5 {\sum\limits_{h = 0}^5 {C_5^k} } C_5^h{( – 1)^{k + 2h}}$ $ = \left( {1 – 1 + {1^2} + {{( – 1)}^3}} \right) = 0.$
Vậy ${a_0} – {a_1} + {a_2} – {a_3} + \ldots – {a_{15}} = 0.$


Bài 7: Trong khai triển ${(x + y + z)^n}$, tìm số hạng chứa ${x^k}{y^m}{z^{n – k – m}}$ $(k,m < n).$


Lời giải:
Ta có: ${(x + y + z)^n}$ $ = {[(y + z) + x]^n}$ $ = C_n^0{(y + z)^n}$ $ + C_n^1x{(y + z)^{n – 1}}$ $ + C_n^2{x^2}{(y + z)^{n – 2}}$ $ + \ldots + C_n^k{x^k}{(y + z)^{n – k}}$ $ + \ldots + C_n^n{x^n}.$
Do đó số hạng chứa ${x^k}{y^m}{z^{n – k – m}}$ nằm trong khai triển $C_n^k{x^k}{(y + z)^{n – k}}.$
Mặt khác ta có: ${(y + z)^{n – k}}$ $ = C_{n – k}^0{z^{n – k}}$ $ + C_{n – k}^1y{z^{n – k – 1}}$ $ + C_{n – k}^2{y^2}{z^{n – k – 2}}$ $ + \ldots + C_{n – k}^m{y^m}{z^{n – k – m}}$ $ + \ldots + C_{n – k}^{n – k}{y^{n – k}}.$
Do đó số hạng chứa ${x^k}{y^m}{z^{n – k – m}}$ trong khai triển là: $C_n^kC_{n – k}^m{x^k}{y^m}{z^{n – k – m}}.$


Bài 8: Trong khai triển ${\left( {2{x^3} + 2{x^2} + x + 1} \right)^{10}}$, tìm số hạng chứa ${x^5}.$


Lời giải:
Ta có: ${\left( {2{x^3} + 2{x^2} + x + 1} \right)^{10}}$ $ = {\left[ {(1 + x)\left( {1 + 2{x^2}} \right)} \right]^{10}}$ $ = {(1 + x)^{10}}{\left( {1 + 2{x^2}} \right)^{10}}.$
$ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {x^k}\sum\limits_{h = 0}^{10} {C_{10}^h} {2^{2h}}{x^{2h}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {\sum\limits_{h = 0}^{10} {C_{10}^k} } C_{10}^h{2^{2h}}{x^{k + 2h}}.$
Số hạng tổng quát trong khai triển là: $C_{10}^kC_{10}^h{2^{2h}}{x^{k + 2h}}.$
Để có số hạng chứa ${x^5}$, ta chọn $k$, $h$ sao cho:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k + 2h = 5}\\
{h,k = \overline {0..10} }
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow (k;h) \in \{ (1;2);(3;1)\} .$
Vậy số hạng chứa ${x^5}$ trong khai triển là: $C_{10}^1C_{10}^2{2^4}{x^5} + C_{10}^3C_{10}^1{2^2}{x^5}$ $ = 12000{x^5}.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm