[Tài liệu môn toán 10] Một số bài toán liên quan đến tích vô hướng của hai vectơ

Tiêu đề Meta: Bài Toán Tích Vô Hướng - Giải Toán 10 Mô tả Meta: Khám phá các bài toán tích vô hướng của hai vectơ trong không gian. Học cách giải quyết hiệu quả các bài tập này với hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa. Nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề trong môn Toán 10. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải quyết một số dạng bài toán liên quan đến tích vô hướng của hai vectơ trong không gian. Mục tiêu chính là giúp học sinh: (1) Nắm vững khái niệm và công thức tích vô hướng; (2) Áp dụng thành thạo tích vô hướng vào việc giải quyết các bài toán hình học; (3) Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích để tìm ra lời giải chính xác. Bài học sẽ cung cấp các ví dụ minh họa, hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải quyết các dạng bài tập khác nhau.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được học và củng cố các kiến thức sau:

Khái niệm tích vô hướng: Định nghĩa, tính chất, và ý nghĩa hình học của tích vô hướng. Công thức tính tích vô hướng: Công thức tính tích vô hướng thông qua độ dài và góc giữa hai vectơ. Ứng dụng tích vô hướng: Áp dụng tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ, tìm độ dài đoạn thẳng, xác định độ vuông góc giữa hai đường thẳng. Các dạng bài toán liên quan: Giải quyết các bài toán tính góc, độ dài, vị trí điểm, chứng minh các hệ thức hình học bằng cách sử dụng tích vô hướng.

Học sinh sẽ rèn luyện các kỹ năng:

Phân tích bài toán: Xác định thông tin bài toán, phân tích các mối quan hệ giữa các yếu tố. Áp dụng công thức: Áp dụng chính xác các công thức liên quan đến tích vô hướng. Giải quyết vấn đề: Tìm ra cách giải quyết bài toán, trình bày lời giải một cách logic và chi tiết. Vận dụng kiến thức: Vận dụng kiến thức về tích vô hướng vào việc giải các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn u2013 thực hành. Giáo viên sẽ:

Giải thích lý thuyết: Trình bày rõ ràng khái niệm tích vô hướng, các tính chất và công thức liên quan. Phân tích ví dụ: Phân tích chi tiết các ví dụ minh họa, hướng dẫn học sinh cách phân tích bài toán và áp dụng công thức. Thảo luận nhóm: Tạo không gian cho học sinh thảo luận, trao đổi ý kiến và cùng nhau giải quyết các bài tập. Bài tập thực hành: Cung cấp các bài tập thực hành đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức. Hỏi đáp: Tạo cơ hội cho học sinh đặt câu hỏi, giải đáp thắc mắc, và giúp học sinh nắm vững kiến thức. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tích vô hướng có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

Kỹ thuật: Tính góc nghiêng của các vật thể, thiết kế các cấu trúc.
Vật lý: Xác định lực, công, năng lượng.
Đo lường: Xác định khoảng cách, hướng.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 10, nó là nền tảng cho việc học các chủ đề sau như:

Hình học không gian: Tính toán các yếu tố hình học trong không gian ba chiều. Phương trình đường thẳng và mặt phẳng: Xác định vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng. Đại số tuyến tính: Các khái niệm liên quan đến vectơ và không gian vectơ. 6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm, tính chất và công thức.
Làm ví dụ: Thực hành giải các ví dụ minh họa để nắm vững phương pháp.
Thực hành bài tập: Làm các bài tập trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo.
Tìm hiểu thêm: Tìm hiểu thêm các bài toán liên quan đến tích vô hướng trên các nguồn khác.
Hỏi đáp: Đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè nếu có thắc mắc.
* Tự học: Rèn luyện tư duy logic và khả năng phân tích bài toán.

40 Keywords về Một số bài toán liên quan đến tích vô hướng của hai vectơ:

1. Tích vô hướng
2. Vectơ
3. Không gian
4. Hình học
5. Toán học
6. Lớp 10
7. Bài tập
8. Giải toán
9. Công thức
10. Góc
11. Độ dài
12. Đường thẳng
13. Mặt phẳng
14. Hệ thức
15. Chứng minh
16. Phương pháp giải
17. Ví dụ
18. Bài toán
19. Ứng dụng
20. Hình học không gian
21. Phương trình
22. Đại số tuyến tính
23. Khái niệm
24. Tính chất
25. Độ vuông góc
26. Vị trí điểm
27. Khoảng cách
28. Hướng
29. Lực
30. Công
31. Năng lượng
32. Kỹ thuật
33. Thiết kế
34. Cấu trúc
35. Đo lường
36. Toán học lớp 10
37. Giải tích
38. Phương trình vectơ
39. Tính toán vectơ
40. Vectơ đơn vị

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải một số bài toán liên quan đến tích vô hướng của hai vectơ thông qua các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Hình học 10 chương 2.


Phương pháp giải toán:
Bài toán 1: Tính tích vô hướng của các vectơ. Sử dụng các công thức:
• $\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos (\widehat {\overrightarrow a ,\overrightarrow b }).$
• Các tính chất của phép toán tích vô hướng của hai vectơ và các hằng đẳng thức về tích vô hướng như:
${\left( {\vec a \pm \vec b} \right)^2} = {\left| {\vec a} \right|^2} + {\left| {\vec b} \right|^2} \pm 2\vec a.\vec b.$
$(\vec a + \vec b).(\vec a – \vec b) = {\vec a^2} – {\vec b^2}.$
• $\overrightarrow a .\overrightarrow b = \overrightarrow a .\overrightarrow {b’} $, trong đó $\overrightarrow {b’} $ là hình chiếu của $\overrightarrow b $ lên giá của $\overrightarrow a .$


Bài toán 2: Chứng minh các đẳng thức về tích vô hướng. Sử dụng:
• Định nghĩa và tính chất của tích vô hướng phối hợp với các quy tắc về các phép toán vectơ.
• Công thức hình chiếu.
• Đối với các đẳng thức có liên quan đến độ dài thì chú ý: ${\overrightarrow {AB} ^2} = {\left| {\overrightarrow {AB} } \right|^2} = {(\overrightarrow {OB} – \overrightarrow {OA} )^2}.$


Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho tam giác đều $ABC$ cạnh $a.$ Tính:
a) $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} $, $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} $, $\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {CA} .$
b) $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BC} .\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CA} .\overrightarrow {AB} .$


mot-so-bai-toan-lien-quan-den-tich-vo-huong-cua-hai-vecto-1


a) Ta có: $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AC} } \right|.\cos (\widehat {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} })$ $ = AB.AC.\cos \widehat {BAC}$ $ = a.a.\cos {60^0} = \frac{{{a^2}}}{2}.$
Dựng $\overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BC} $, ta có: $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} $ $ = \left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {AD} } \right|.\cos (\widehat {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AD} })$ $ = AB.AD.\cos {120^0}$ $ = a.a.\cos {120^0} = – \frac{{{a^2}}}{2}.$
Ta có thể tính tương tự như trên hoặc sử dụng quy tắc $3$ điểm: $\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {CA} = (\overrightarrow {AC} – \overrightarrow {AB} ).( – \overrightarrow {AC} )$  $ = – {\overrightarrow {AC} ^2} + \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} $ $ = – {a^2} + \frac{{{a^2}}}{2} = – \frac{{{a^2}}}{2}.$
b) Áp dụng kết quả trên, ta có: $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {BC} .\overrightarrow {CA} = \overrightarrow {CA} .\overrightarrow {AB} = – \frac{{{a^2}}}{2}.$
Suy ra: $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BC} .\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CA} .\overrightarrow {AB} $ $ = 3\left( { – \frac{{{a^2}}}{2}} \right) = – \frac{{3{a^2}}}{2}.$
Cách khác: Ta có thể tính trực tiếp không dựa vào kết quả câu a.
Ta có: $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CA} = \overrightarrow 0 .$
Suy ra: ${\left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {CA} } \right)^2} = 0.$
Do đó: ${\overrightarrow {AB} ^2} + {\overrightarrow {BC} ^2} + {\overrightarrow {CA} ^2}$ $+2\left( {\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BC} .\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CA} .\overrightarrow {AB} } \right) = 0.$
Vậy $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BC} .\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {CA} .\overrightarrow {AB} $ $ = – \frac{{A{B^2} + B{C^2} + C{A^2}}}{2} = – \frac{{3{a^2}}}{2}.$


Ví dụ 2: Cho tam giác $ABC$ với $AB = 5 cm$, $BC = 7cm$, $CA = 8cm.$
a) Tính $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} .$ Suy ra số đo của góc $\widehat A.$
b) Tính $\overrightarrow {CA} .\overrightarrow {CB} $, từ đó suy ra $\overrightarrow {CB} .\overrightarrow {CD} $ với $D$ là điểm nằm trên cạnh $CA$ sao cho $CD = 4 cm.$


a) Ta có: $\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} – \overrightarrow {AB} .$
Suy ra: ${\overrightarrow {BC} ^2} = {\overrightarrow {AC} ^2} + {\overrightarrow {AB} ^2} – 2\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AB} .$
Vậy: $\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AB} = \frac{{A{C^2} + A{B^2} – B{C^2}}}{2}$ $ = \frac{{64 + 25 – 49}}{2} = 20.$
Mặc khác: $\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AB} = \left| {\overrightarrow {AC} } \right|.\left| {\overrightarrow {AB} } \right|\cos \left( {\widehat {\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AB} }} \right)$ $ = AC.AB.\cos A.$
Suy ra: $\cos A = \frac{{\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AB} }}{{AC.AB}} = \frac{{20}}{{8.5}} = \frac{1}{2}.$
Do đó: $\widehat A = {60^0 }.$
b) Tương tự ở trên ta có:
$\overrightarrow {CA} .\overrightarrow {CB} = \frac{{C{A^2} + C{B^2} – A{B^2}}}{2}$ $ = \frac{{64 + 49 – 25}}{2} = 44.$
Suy ra: $\cos \left( {\widehat {\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} }} \right) = \frac{{\overrightarrow {CA} .\overrightarrow {CB} }}{{\left| {\overrightarrow {CA} } \right|.\left| {\overrightarrow {CB} } \right|}}$ $ = \frac{{44}}{{8.7}} = \frac{{11}}{{14}}.$
Mà $D$ nằm trên cạnh $CA$ nên $(\overrightarrow {CD} ,\overrightarrow {CB} ) = (\overrightarrow {CA} ,\overrightarrow {CB} ).$
Do vậy $\overrightarrow {CD} .\overrightarrow {CB} = \left| {\overrightarrow {CD} } \right|.\left| {\overrightarrow {CB} } \right|.\cos \left( {\widehat {\overrightarrow {CA} .\overrightarrow {CB} }} \right)$ $ = 4.7 \cdot \frac{{11}}{{14}} = 22.$


Ví dụ 3: Cho hình vuông $ABCD$ cạnh $a$, tâm $O$. $M$ là điểm tùy ý trên đường tròn nội tiếp hình vuông và $N$ là điểm tùy ý trên cạnh $BC$. Tính:
a) $\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} .\overrightarrow {MD} .$
b) $\overrightarrow {NA} .\overrightarrow {AB} $ và $\overrightarrow {NO} .\overrightarrow {BA} .$


mot-so-bai-toan-lien-quan-den-tich-vo-huong-cua-hai-vecto-2


a) Ta có: $\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} .\overrightarrow {MD} $ $ = (\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OA} )(\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OB} )$ $ + (\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OC} )(\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OD} )$ $ = {\overrightarrow {MO} ^2} + \overrightarrow {MO} .\overrightarrow {OA} $ $ + \overrightarrow {MO} .\overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB} $ $ + {\overrightarrow {MO} ^2} + \overrightarrow {MO} .\overrightarrow {OD} $ $ + \overrightarrow {MO} .\overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OC} .\overrightarrow {OD} $ $ = 2M{O^2} + \overrightarrow {MO} (\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} )$ $ + \overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} .\overrightarrow {OD} $ $ = 2M{O^2} = \frac{{{a^2}}}{2}$ (vì $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \vec 0$ và $OA \bot OB$, $OC \bot OD$ nên $\overrightarrow {OA} .\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OC} .\overrightarrow {OD} = 0$).
b) Ta có:
$\overrightarrow {NA} .\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BA} .\overrightarrow {AB} $ $ = – \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AB} = – A{B^2} = – {a^2}.$
$\overrightarrow {NO} .\overrightarrow {BA} = \overrightarrow {BI} .\overrightarrow {BA} $ $ = \frac{1}{2}a.a = \frac{{{a^2}}}{2}$ (với $I$ là trung điểm của $AB$).


Ví dụ 4: Cho $4$ điểm $A$, $B$, $C$, $D$ bất kỳ. Chứng minh rằng:
a) $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BC} = 0$ (hệ thức Euler). Suy ra $3$ đường cao của một tam giác thì đồng quy.
b) $A{D^2} + B{C^2} – A{C^2} – B{D^2}$ $ = 2\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} .$


a) Ta có: $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BC} $ $ = \overrightarrow {AB} (\overrightarrow {AD} – \overrightarrow {AC} )$ $ + \overrightarrow {AC} (\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AD} )$ $ + \overrightarrow {AD} (\overrightarrow {AC} – \overrightarrow {AB} )$ $ = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AD} – \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} $ $ + \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} $ $ + \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {AC} – \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {AB} = 0.$
Gọi $H$ là giao điểm của $2$ đường cao xuất phát từ $B$ và $C$ của tam giác $ABC.$ Khi đó áp dụng hệ thức Euler đối với $4$ điểm $H$, $A$, $B$, $C$ ta có: $\overrightarrow {HA} .\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {HB} .\overrightarrow {CA} + \overrightarrow {HC} .\overrightarrow {BA} = 0.$
Ta có $HB \bot CA$, $HC \bot BA$ nên $\overrightarrow {HB} .\overrightarrow {CA} = \overrightarrow {HC} .\overrightarrow {BA} = 0.$
Suy ra: $\overrightarrow {HA} .\overrightarrow {BC} = 0.$
Do đó $HA \bot BC$ hay $HA$ là đường cao của tam giác $ABC.$
Vậy $3$ đường cao tam giác $ABC$ đồng quy tại một điểm.
b) Ta có: $A{D^2} + B{C^2} – A{C^2} – B{D^2}$ $ = {\overrightarrow {AD} ^2} – {\overrightarrow {AC} ^2} + {\overrightarrow {BC} ^2} – {\overrightarrow {BD} ^2}$ $ = (\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AC} )(\overrightarrow {AD} – \overrightarrow {AC} )$ $ + (\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BD} )(\overrightarrow {BC} – \overrightarrow {BD} )$ $ = (\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AC} ).\overrightarrow {CD} $ $ + (\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BD} ).\overrightarrow {DC} $ $ = (\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AC} – \overrightarrow {BC} – \overrightarrow {BD} ).\overrightarrow {CD} $ $ = (\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CB} ).\overrightarrow {CD} $ $ = (\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AB} ).\overrightarrow {CD} $ $ = 2\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} .$


Ví dụ 5: Cho tam giác $ABC$ có $AM$, $AH$ lần lượt là trung tuyến và đường cao của tam giác ứng với cạnh $BC.$ Chứng minh rằng:
a) $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = A{M^2} – \frac{{B{C^2}}}{4}.$
b) $A{B^2} + A{C^2} = 2A{M^2} + \frac{{B{C^2}}}{2}.$
c) $A{B^2} – A{C^2} = 2\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {MH} .$


mot-so-bai-toan-lien-quan-den-tich-vo-huong-cua-hai-vecto-3


a) Ta có: $\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} $ $ = (\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {MB} )(\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {MC} )$ $ = (\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {MB} )(\overrightarrow {AM} – \overrightarrow {MB} )$ $ = {\overrightarrow {AM} ^2} – {\overrightarrow {MB} ^2}$ $ = A{M^2} – \frac{{B{C^2}}}{4}.$
b) Ta có: $A{B^2} + A{C^2}$ $ = {\overrightarrow {AB} ^2} + {\overrightarrow {AC} ^2}$ $ = {(\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {MB} )^2} + {(\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {MC} )^2}$ $ = {(\overrightarrow {AM} + \overrightarrow {MB} )^2} + {(\overrightarrow {AM} – \overrightarrow {MB} )^2}$ $ = 2{\overrightarrow {AM} ^2} + 2{\overrightarrow {MB} ^2}$ $ = 2A{M^2} + 2M{B^2}$ $ = 2A{M^2} + \frac{{B{C^2}}}{2}.$
c) $A{B^2} – A{C^2}$ $ = {\overrightarrow {AB} ^2} – {\overrightarrow {AC} ^2}$ $ = (\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AC} )(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} )$ $ = \overrightarrow {CB} .2\overrightarrow {AM} $ $ = 2\overrightarrow {CB} .\overrightarrow {HM} $ $ = 2\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {MH} .$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm