Bài viết trình bày lý thuyết và hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán thường gặp liên quan đến phương trình tổng quát của đường thẳng trong chương trình Hình học 10 chương 3: phương pháp tọa độ trong mặt phẳng.
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Vectơ pháp tuyến và phương trình tổng quát của đường thẳng
a. Định nghĩa: Cho đường thẳng Vectơ gọi là vectơ pháp tuyến (VTPT) của nếu giá của vuông góc với
Nhận xét: Nếu là VTPT của thì cũng là VTPT của
b. Phương trình tổng quát của đường thẳng
Cho đường thẳng đi qua và có VTPT
Khi đó (với ).
Phương trình gọi là phương trình tổng quát của đường thẳng
Chú ý: Nếu đường thẳng thì là VTPT của
c. Các dạng đặc biệt của phương trình tổng quát
song song hoặc trùng với trục
song song hoặc trùng với trục
đi qua gốc tọa độ
đi qua hai điểm và với
Phương trình đường thẳng có hệ số góc là với , là góc hợp bởi tia của ở phía trên trục và tia
2. Vị trí tương đối của hai đường thẳng
Cho hai đường thẳng và
+ cắt khi và chỉ khi
+ khi và chỉ khi và hoặc và
+ khi và chỉ khi
Chú ý: Với trường hợp khi đó:
+ Nếu thì hai đường thẳng cắt nhau.
+ Nếu thì hai đường thẳng song song nhau.
+ Nếu thì hai đường thẳng trùng nhau.
B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
DẠNG TOÁN 1: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG.
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Để viết phương trình tổng quát của đường thẳng ta cần xác định:
+ Điểm
+ Một vectơ pháp tuyến của
Khi đó phương trình tổng quát của là
Chú ý:
Đường thẳng có phương trình tổng quát là , nhận làm vectơ pháp tuyến.
Nếu hai đường thẳng song song với nhau thì VTPT đường thẳng này cũng là VTPT của đường thẳng kia.
Phương trình đường thẳng qua điểm có dạng: với , hoặc ta chia làm hai trường hợp:
+ : nếu đường thẳng song song với trục
+ : nếu đường thẳng cắt trục
Phương trình đường thẳng đi qua , với có dạng:
2. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Cho tam giác biết , , Viết phương trình tổng quát của:
a) Đường cao
b) Đường trung trực của đoạn thẳng
c) Đường thẳng
d) Đường thẳng qua và song song với đường thẳng
a) Vì nên là vectơ pháp tuyến của
Ta có suy ra đường cao đi qua và nhận là vectơ pháp tuyến có phương trình tổng quát là hay
b) Đường trung trực của đoạn thẳng đi qua trung điểm và nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến.
Gọi là trung điểm khi đó ,
Suy ra phương trình tổng quát của đường trung trực là:
hay
c) Phương trình tổng quát của đường có dạng: hay
d) Cách 1: Đường thẳng có VTPT là do đó vì đường thẳng cần tìm song song với đường thẳng nên nhận làm VTPT do đó có phương trình tổng quát là hay
Cách 2: Đường thẳng song song với đường thẳng có dạng
Điểm thuộc suy ra
Vậy đường thẳng cần tìm có phương trình tổng quát là
Ví dụ 2: Cho đường thẳng và điểm Viết phương trình tổng quát của đường thẳng biết:
a) đi qua điểm và có hệ số góc
b) đi qua và vuông góc với đường thẳng
c) đối xứng với đường thẳng qua
a) Đường thẳng có hệ số góc có phương trình dạng Mặc khác
Suy ra phương trình tổng quát đường thẳng là hay
b) Ta có do đó hệ số góc của đường thẳng là
Vì nên hệ số góc của là thì
Do đó ,
Suy ra phương trình tổng quát đường thẳng là hay
c) Cách 1: Ta có do đó vì vậy đường thẳng đối xứng với đường thẳng qua sẽ song song với đường thẳng suy ra đường thẳng có VTPT là
Ta có , gọi đối xứng với qua khi đó
Ta có là trung điểm của
Vậy phương trình tổng quát đường thẳng là hay
Cách 2: Gọi là điểm bất kỳ thuộc đường thẳng , là điểm đối xứng với qua
Khi đó là trung điểm của suy ra:
Ta có suy ra
Vậy phương trình tổng quát của đối xứng với đường thẳng qua là
Ví dụ 3: Biết hai cạnh của một hình bình hành có phương trình và , tọa độ một đỉnh của hình bình hành là Viết phương trình các cạnh còn lại của hình bình hành.
Đặt tên hình bình hành là với , do tọa độ điểm không là nghiệm của hai phương trình đường thẳng trên nên ta giả sử ,
Vì nên cạnh nhận làm VTPT, do đó có phương trình là hay
Tương tự cạnh nhận làm VTPT, do đó có phương trình là hay
Ví dụ 4: Cho điểm Viết phương trình đường thẳng qua lần lượt cắt hai tia , tia tại và sao cho tam giác có diện tích nhỏ nhất.
Giả sử , với , Khi đó đường thẳng đi qua , có dạng Do nên
Mặt khác
Áp dụng BĐT Côsi ta có
Suy ra nhỏ nhất khi và , do đó ,
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là hay
3. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Cho điểm Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua và:
a) vuông góc với trục tung.
b) song song với đường thẳng
a) nhận làm VTPT, do đó phương trình tổng quát của đường thẳng là hay
b) nhận làm VTPT, do đó phương trình tổng quát của đường thẳng là hay
Bài 2: Cho tam giác biết , ,
a) Viết phương trình tổng quát của đường cao
b) Viết phương trình tổng quát đường trung trực của đoạn thẳng
c) Viết phương trình tổng quát đường thẳng
d) Viết phương trình tổng quát đường thẳng qua và song song với đường thẳng
a) Ta có đường cao đi qua và nhận là VTPT nên có phương trình tổng quát là hay
b) Gọi là trung điểm khi đó:
,
Đường trung trực đoạn thẳng đi qua và nhận làm VTPT nên có phương trình tổng quát là hay
c) Phương trình tổng quát của đường thẳng có dạng hay
d) Đường thẳng có VTPT là , do đó vì đường thẳng cần tìm song song với đường thẳng nên nhận làm VTPT, do đó có phương trình tổng quát là hay
Bài 3: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng trong mỗi trường hợp sau:
a) đi qua điểm và song song với đường thẳng
b) đi qua và có hệ số góc
a) Vì nên VTPT của cũng là VTPT của nên đường thẳng nhận làm VTPT và làm VTCP.
Do đó phương trình tổng quát là hay
b) Đường thẳng có hệ số góc nên có dạng Mặt khác nên
Vậy phương trình tổng quát của là
Bài 4: Cho Viết phương trình đường thẳng qua cắt chiều dương hai trục toạ độ tại , sao cho đạt giá trị nhỏ nhất.
Gọi ,
Vậy đường thẳng cần tìm có dạng:
. Vì
Ta có:
Dấu bằng xảy ra ,
Suy ra
DẠNG TOÁN 2: XÉT VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG.
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Để xét vị trí tương đối của hai đường thẳng: và , ta xét hệ:
+ Hệ vô nghiệm suy ra
+ Hệ vô số nghiệm suy ra
+ Hệ có nghiệm duy nhất suy ra và cắt nhau và nghiệm của hệ là tọa độ giao điểm.
Chú ý: Với trường hợp khi đó:
+ Nếu thì hai đường thẳng cắt nhau.
+ Nếu thì hai đường thẳng song song nhau.
+ Nếu thì hai đường thẳng trùng nhau.
2. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Xét vị trí tương đối các cặp đường thẳng sau:
a) và
b) và
c) và
d) và
a) Ta có suy ra cắt
b) Ta có suy ra trùng
c) Ta có suy ra cắt
d) Ta có suy ra
Ví dụ 2: Cho tam giác có phương trình các đường thẳng , , là , , Xác định vị trí tương đối của đường cao kẻ từ đỉnh và đường thẳng
Tọa độ điểm là nghiệm của hệ
Ta xác định được hai điểm thuộc đường thẳng là ,
Đường cao kẻ từ đỉnh vuông góc với nên nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình là hay
Ta có suy ra hai đường thẳng cắt nhau.
Ví dụ 3: Cho hai đường thẳng: và
a) Xác định vị trí tương đối và xác định giao điểm (nếu có) của và trong các trường hợp ,
b) Tìm để hai đường thẳng song song với nhau.
a) Với xét hệ suy ra cắt tại điểm có tọa độ
Với xét hệ suy ra cắt tại gốc tọa độ.
b) Với hoặc theo câu a hai đường thẳng cắt nhau nên không thỏa mãn.
Với và hai đường thẳng song song khi và chỉ khi:
Vậy với thì hai đường thẳng song song với nhau.
Ví dụ 4: Cho tam giác , tìm tọa độ các đỉnh của tam giác trong trường hợp sau:
a) Biết và hai đường cao có phương trình: và
b) Biết , phương trình đường cao kẻ từ là , phương trình trung tuyến đi qua đỉnh là
a) Tọa độ điểm không là nghiệm của phương trình , suy ra , nên ta có thể giả sử ,
Ta có đi qua và vuông góc với nên nhận làm VTPT nên có phương trình là hay , đi qua và vuông góc với nên nhận làm VTPT nên có phương trình là hay
là giao điểm của và suy ra tọa độ của là nghiệm của hệ:
Tương tự tọa độ là nghiệm của hệ:
Vậy , và
b) Ta có đi qua và vuông góc với nên nhận làm VTPT nên có phương trình là hay
Suy ra toạ độ là nghiệm của hệ:
Giả sử , suy ra trung điểm của thuộc đường thẳng do đó: hay
Mặt khác suy ra
Từ và suy ra
Vậy , và
3. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau:
a) và
b) và
c) và
a)
b)
c) cắt
Bài 2: Cho hai đường thẳng , và điểm
a) Tìm tọa độ giao điểm của và
b) Viết phương trình đường thẳng đi qua và cắt và lần lượt tại và sao cho là trung điểm của đoạn thẳng
a)
b)
là trung điểm
Suy ra
Bài 3: Cho hai đường thẳng có phương trình: và với
a) Tìm quan hệ giữa và để và cắt nhau.
b) Tìm điều kiện giữa và để và cắt nhau tại điểm thuộc trục hoành.
a) Nếu
Nếu và cắt nhau
Vậy và là điều kiện cần tìm.
b) Cho và suy ra
Bài 4: Cho hai đường thẳng và Biện luận theo vị trí tương đối của hai đường thẳng.
Trường hợp 1: Nếu cắt
Trường hợp 2: Nếu
+ Nếu cắt
+ Nếu thì
+ Nếu thì
Bài 5: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ , cho các điểm , và các đường thẳng: và
a) Chứng minh và luôn cắt nhau.
b) Gọi là giao điểm của và . Tìm sao cho lớn nhất.
Do đó khi là trung điểm của cung
Khi đó hay suy ra hoặc
Bài 6: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ cho hai đường thẳng và (với là tham số thực). Chứng minh rằng với mọi thì hai đường thẳng đó luôn cắt nhau tại một điểm nằm trên một đường tròn cố định.
Để ý rằng hai đường thẳng này vuông góc với nhau nên cắt nhau tại điểm Rõ ràng đường thẳng thứ nhất đi qua điểm cố định và đường thẳng thứ hai đi qua điểm cố định , nên tập hợp điểm là đường tròn đường kính
Bài 7: Cho tam giác biết và và là trực tâm của tam giác. Tìm tọa độ điểm ,
Toạ độ của là nghiệm của hệ phương trình:
Vì thuộc nên hay
Mặt khác là trực tâm nên , suy ra là VTPT của , do đó cùng phương với
Bài 8: Cho điểm và đường thẳng Tìm hình chiếu của lên
Gọi là đường thẳng đi qua và vuông góc với Ta có hệ số góc của đường thẳng là , do đó hệ số góc của đường thẳng là
Do đó đường thẳng có dạng:
Vậy hay
Tọa độ giao điểm của và là nghiệm của hệ:
Suy ra hình chiếu của lên là
Bài 9: Cho tam giác biết , và đường phân giác trong có phương trình là Tính toạ độ đỉnh của tam giác.
Qua kẻ đường thẳng vuông góc với cắt và lần lượt tại ,
Đường thẳng (hay ) có phương trình là
Toạ độ điểm là nghiệm của hệ:
Cạnh (hay ) có phương trình là
Toạ độ điểm là nghiệm của hệ