[Tài liệu môn toán 10] Phương trình tổng quát của đường thẳng

Hướng dẫn học bài: Phương trình tổng quát của đường thẳng - Môn Toán học Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Tài liệu môn toán 10 Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài viết trình bày lý thuyết và hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán thường gặp liên quan đến phương trình tổng quát của đường thẳng trong chương trình Hình học 10 chương 3: phương pháp tọa độ trong mặt phẳng.


A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Vectơ pháp tuyến và phương trình tổng quát của đường thẳng
a. Định nghĩa: Cho đường thẳng Δ. Vectơ n0 gọi là vectơ pháp tuyến (VTPT) của Δ nếu giá của n vuông góc với Δ.
Nhận xét: Nếu n là VTPT của Δ thì kn (k0) cũng là VTPT của Δ.
b. Phương trình tổng quát của đường thẳng
Cho đường thẳng Δ đi qua M0(x0;y0) và có VTPT n=(a;b).
Khi đó M(x;y)Δ MM0n MM0.n=0 a(xx0)+b(yy0)=0 ax+by+c=0 (với c=ax0by0).
Phương trình ax+by+c=0 gọi là phương trình tổng quát của đường thẳng Δ.
Chú ý: Nếu đường thẳng Δ:ax+by+c=0 thì n=(a;b) là VTPT của Δ.
c. Các dạng đặc biệt của phương trình tổng quát
Δ song song hoặc trùng với trục Ox Δ:by+c=0.
Δ song song hoặc trùng với trục Oy Δ:ax+c=0.
Δ đi qua gốc tọa độ Δ:ax+by=0.
Δ đi qua hai điểm A(a;0)B(0;b) Δ:xa+yb=1 với ab0.
Phương trình đường thẳng có hệ số góc ky=kx+m với k=tanα, α là góc hợp bởi tia Mt của Δ ở phía trên trục Ox và tia Mx.


2. Vị trí tương đối của hai đường thẳng
Cho hai đường thẳng d1:a1x+b1y+c1=0d2:a2x+b2y+c2=0.
+ d1 cắt d2 khi và chỉ khi |a1b1a2b2|0.
+ d1//d2 khi và chỉ khi |a1b1a2b2|=0|b1c1b2c2|0 hoặc |a1b1a2b2|=0|c1a1c2a2|0.
+ d1d2 khi và chỉ khi |a1b1a2b2| =|b1c1b2c2| =|c1a1c2a2|=0.
Chú ý: Với trường hợp a2b2c20 khi đó:
+ Nếu a1b1a2b2 thì hai đường thẳng cắt nhau.
+ Nếu a1b1=a2b2c1c2 thì hai đường thẳng song song nhau.
+ Nếu a1b1=a2b2=c1c2 thì hai đường thẳng trùng nhau.


B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
DẠNG TOÁN 1: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH TỔNG QUÁT CỦA ĐƯỜNG THẲNG.
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Để viết phương trình tổng quát của đường thẳng Δ ta cần xác định:
+ Điểm A(x0;y0)Δ.
+ Một vectơ pháp tuyến n(a;b) của Δ.
Khi đó phương trình tổng quát của Δa(xx0)+b(yy0)=0.
Chú ý:
Đường thẳng Δ có phương trình tổng quát là ax+by+c=0, a2+b20 nhận n(a;b) làm vectơ pháp tuyến.
Nếu hai đường thẳng song song với nhau thì VTPT đường thẳng này cũng là VTPT của đường thẳng kia.
Phương trình đường thẳng Δ qua điểm M(x0;y0) có dạng: Δ:a(xx0)+b(yy0)=0 với a2+b20, hoặc ta chia làm hai trường hợp:
+ x=x0: nếu đường thẳng song song với trục Oy.
+ yy0=k(xx0): nếu đường thẳng cắt trục Oy.
Phương trình đường thẳng đi qua A(a;0), B(0;b) với ab0 có dạng: xa+yb=1.


2. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC biết A(2;0), B(0;4), C(1;3). Viết phương trình tổng quát của:
a) Đường cao AH.
b) Đường trung trực của đoạn thẳng BC.
c) Đường thẳng AB.
d) Đường thẳng qua C và song song với đường thẳng AB.


a) Vì AHBC nên BC là vectơ pháp tuyến của AH.
Ta có BC(1;1) suy ra đường cao AH đi qua A và nhận BC là vectơ pháp tuyến có phương trình tổng quát là 1.(x2)1.(y0)=0 hay xy2=0.
b) Đường trung trực của đoạn thẳng BC đi qua trung điểm BC và nhận vectơ BC làm vectơ pháp tuyến.
Gọi I là trung điểm BC khi đó xI=xB+xC2=12, yI=yB+yC2=72 I(12;72).
Suy ra phương trình tổng quát của đường trung trực BC là:
1.(x12)1.(y72)=0 hay xy+3=0.
c) Phương trình tổng quát của đường AB có dạng: x2+y4=1 hay 2x+y4=0.
d) Cách 1: Đường thẳng AB có VTPT là n(2;1) do đó vì đường thẳng cần tìm song song với đường thẳng AB nên nhận n(2;1) làm VTPT do đó có phương trình tổng quát là 2.(x1)+1.(y3)=0 hay 2x+y5=0.
Cách 2: Đường thẳng Δ song song với đường thẳng AB có dạng 2x+y+c=0.
Điểm C thuộc Δ suy ra 2.1+3+c=0 c=5.
Vậy đường thẳng cần tìm có phương trình tổng quát là 2x+y5=0.


Ví dụ 2: Cho đường thẳng d:x2y+3=0 và điểm M(1;2). Viết phương trình tổng quát của đường thẳng Δ biết:
a) Δ đi qua điểm M và có hệ số góc k=3.
b) Δ đi qua M và vuông góc với đường thẳng d.
c) Δ đối xứng với đường thẳng d qua M.


a) Đường thẳng Δ có hệ số góc k=3 có phương trình dạng y=3x+m. Mặc khác MΔ 2=3.(1)+m m=5.
Suy ra phương trình tổng quát đường thẳng Δy=3x+5 hay 3xy+5=0.
b) Ta có x2y+3=0 y=12x+32 do đó hệ số góc của đường thẳng dkd=12.
Δd nên hệ số góc của ΔkΔ thì kd.kΔ=1 kΔ=2.
Do đó Δ:y=2x+m, MΔ 2=2.(1)+m m=0.
Suy ra phương trình tổng quát đường thẳng Δy=2x2 hay 2x+y+2=0.
c) Cách 1: Ta có 12.2+30 do đó Md vì vậy đường thẳng Δ đối xứng với đường thẳng d qua M sẽ song song với đường thẳng d suy ra đường thẳng Δ có VTPT là n(1;2).
Ta có A(1;2)d, gọi A đối xứng với A qua M khi đó AΔ.
Ta có M là trung điểm của AA.
{xM=xA+xA2yM=yA+yA2 {xA=2xMxA=3yA=2yMyA=2 A(3;2).
Vậy phương trình tổng quát đường thẳng Δ1.(x+3)2.(y2)=0 hay x2y+7=0.
Cách 2: Gọi A(x0;y0) là điểm bất kỳ thuộc đường thẳng d, A(x;y) là điểm đối xứng với A qua M.
Khi đó M là trung điểm của AA suy ra:
{xM=x0+x2yM=y0+y2 {1=x0+x22=y0+y2 {x0=2xy0=4y.
Ta có Ad x02y0+3=0 suy ra (2x)2(4y)+3=0 x2y+7=0.
Vậy phương trình tổng quát của Δ đối xứng với đường thẳng d qua Mx2y+7=0.


Ví dụ 3: Biết hai cạnh của một hình bình hành có phương trình xy=0x+3y8=0, tọa độ một đỉnh của hình bình hành là (2;2). Viết phương trình các cạnh còn lại của hình bình hành.


Đặt tên hình bình hành là ABCD với A(2;2), do tọa độ điểm A không là nghiệm của hai phương trình đường thẳng trên nên ta giả sử BC:xy=0, CD:x+3y8=0.
AB//CD nên cạnh AB nhận nCD(1;3) làm VTPT, do đó có phương trình là 1.(x+2)+3.(y2)=0 hay x+3y4=0.
Tương tự cạnh AD nhận nBC(1;1) làm VTPT, do đó có phương trình là 1.(x+2)1.(y2)=0 hay xy+4=0.


Ví dụ 4: Cho điểm M(1;4). Viết phương trình đường thẳng qua M lần lượt cắt hai tia Ox, tia Oy tại AB sao cho tam giác OAB có diện tích nhỏ nhất.


Giả sử A(a;0), B(0;b) với a>0, b>0. Khi đó đường thẳng đi qua A, B có dạng xa+yb=1. Do MAB nên 1a+4b=1.
Mặt khác SOAB=12OA.OB=12ab.
Áp dụng BĐT Côsi ta có 1=1a+4b24ab ab16 SOABS.
Suy ra SOAB nhỏ nhất khi 1a=4b1a+4b=1, do đó a=2, b=8.
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là x2+y8=1 hay 4x+y8=0.


3. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1
: Cho điểm A(1;3). Viết phương trình tổng quát của đường thẳng Δ đi qua A và:
a) vuông góc với trục tung.
b) song song với đường thẳng d:x+2y+3=0.


a) ΔOy Δ nhận j(0;1) làm VTPT, do đó phương trình tổng quát của đường thẳng Δ0.(x1)+1.(y+3)=0 hay y+3=0.
b) Δ//d Δ nhận n(1;2) làm VTPT, do đó phương trình tổng quát của đường thẳng Δ1.(x1)+2.(y+3)=0 hay x+2y+5=0.


Bài 2: Cho tam giác ABC biết A(2;1), B(1;0), C(0;3).
a) Viết phương trình tổng quát của đường cao AH.
b) Viết phương trình tổng quát đường trung trực của đoạn thẳng AB.
c) Viết phương trình tổng quát đường thẳng BC.
d) Viết phương trình tổng quát đường thẳng qua A và song song với đường thẳng BC.


a) Ta có đường cao AH đi qua A và nhận BC(1;3) là VTPT nên có phương trình tổng quát là 1.(x2)+3.(y1)=0 hay x+3y5=0.
b) Gọi I là trung điểm AB khi đó:
xI=xA+xB2=12, yI=yA+yB2=12 I(12;12).
Đường trung trực đoạn thẳng AB đi qua I và nhận AB(3;1) làm VTPT nên có phương trình tổng quát là 3.(x12)1.(y12)=0 hay 3x+y2=0.
c) Phương trình tổng quát của đường thẳng BC có dạng x1+y3=1 hay 3xy+3=0.
d) Đường thẳng BC có VTPT là n(3;1), do đó vì đường thẳng cần tìm song song với đường thẳng BC nên nhận n(3;1) làm VTPT, do đó có phương trình tổng quát là 3.(x2)1.(y1)=0 hay 3xy5=0.


Bài 3: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng Δ trong mỗi trường hợp sau:
a) Δ đi qua điểm M(2;5) và song song với đường thẳng d:4x7y+3=0.
b) Δ đi qua P(2;5) và có hệ số góc k=11.


a) Vì Δ//d nên VTPT của d cũng là VTPT của Δ nên đường thẳng Δ nhận n(4;7) làm VTPT và u(7;4) làm VTCP.
Do đó phương trình tổng quát là 4(x2)7(y5)=0 hay 4x7y27=0.
b) Đường thẳng Δ có hệ số góc k=11 nên có dạng y=11x+m. Mặt khác PΔ nên 5=11.2+m m=27.
Vậy phương trình tổng quát của Δ11xy27=0.


Bài 4: Cho M(8;6). Viết phương trình đường thẳng qua M cắt chiều dương hai trục toạ độ tại A, B sao cho OA+OB đạt giá trị nhỏ nhất.


Gọi A(a;0), B(0;b) (a,b>0).
Vậy đường thẳng cần tìm có dạng:
Δ:xa+yb=1. Vì MΔ 8a+6b=1 b=6aa8.
Ta có: OA+OB=a+b =a+6aa8 =a8+48a8+14 83+14.
Dấu bằng xảy ra a=8+43, b=6+43.
Suy ra Δ:x8+43+y6+43=1.


DẠNG TOÁN 2: XÉT VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG.
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Để xét vị trí tương đối của hai đường thẳng: d1:a1x+b1y+c1=0d2:a2x+b2y+c2=0, ta xét hệ:
{a1x+b1y+c1=0a2x+b2y+c2=0 (I).
+ Hệ (I) vô nghiệm suy ra d1//d2.
+ Hệ (I) vô số nghiệm suy ra d1d2.
+ Hệ (I) có nghiệm duy nhất suy ra d1d2 cắt nhau và nghiệm của hệ là tọa độ giao điểm.
Chú ý: Với trường hợp a2b2c20 khi đó:
+ Nếu a1a2b1b2 thì hai đường thẳng cắt nhau.
+ Nếu a1a2=b1b2c1c2 thì hai đường thẳng song song nhau.
+ Nếu a1a2=b1b2=c1c2 thì hai đường thẳng trùng nhau.


2. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Xét vị trí tương đối các cặp đường thẳng sau:
a) Δ1:x+y2=0Δ2:2x+y3=0.
b) Δ1:x2y+5=0Δ2:2x+4y10=0.
c) Δ1:2x3y+5=0Δ2:x5=0.
d) Δ1:2x+3y+4=0Δ2:4x6y=0.


a) Ta có 1211 suy ra Δ1 cắt Δ2.
b) Ta có 12=24=510 suy ra Δ1 trùng Δ2.
c) Ta có 1203 suy ra Δ1 cắt Δ2.
d) Ta có 42=6304 suy ra Δ1//Δ2.


Ví dụ 2: Cho tam giác ABC có phương trình các đường thẳng AB, BC, CAAB:2xy+2=0, BC:3x+2y+1=0, CA:3x+y+3=0. Xác định vị trí tương đối của đường cao kẻ từ đỉnh A và đường thẳng Δ:3xy2=0.


Tọa độ điểm A là nghiệm của hệ {2xy+2=03x+y+3=0 {x=1y=0 A(1;0).
Ta xác định được hai điểm thuộc đường thẳng BCM(1;1), N(1;2).
Đường cao kẻ từ đỉnh A vuông góc với BC nên nhận vectơ MN(2;3) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình là 2(x+1)3y=0 hay 2x3y+2=0.
Ta có 3213 suy ra hai đường thẳng cắt nhau.


Ví dụ 3: Cho hai đường thẳng: Δ1:(m3)x+2y+m21=0Δ2:x+my+(m1)2=0.
a) Xác định vị trí tương đối và xác định giao điểm (nếu có) của Δ1Δ2 trong các trường hợp m=0, m=1.
b) Tìm m để hai đường thẳng song song với nhau.


a) Với m=0 xét hệ {3x+2y1=0x+1=0 {x=1y=2 suy ra Δ1 cắt Δ2 tại điểm có tọa độ (1;2).
Với m=1 xét hệ {2x+2y=0x+y=0 {x=0y=0 suy ra Δ1 cắt Δ2 tại gốc tọa độ.
b) Với m=0 hoặc m=1 theo câu a hai đường thẳng cắt nhau nên không thỏa mãn.
Với m0m1 hai đường thẳng song song khi và chỉ khi:
m31=2mm21(m1)2 m=2.
Vậy với m=2 thì hai đường thẳng song song với nhau.


Ví dụ 4: Cho tam giác ABC, tìm tọa độ các đỉnh của tam giác trong trường hợp sau:
a) Biết A(2;2) và hai đường cao có phương trình: d1:x+y2=0d2:9x3y+4=0.
b) Biết A(4;1), phương trình đường cao kẻ từ BΔ:2x3y=0, phương trình trung tuyến đi qua đỉnh CΔ:2x+3y=0.


a) Tọa độ điểm A không là nghiệm của phương trình d1, d2 suy ra Ad1, Ad2 nên ta có thể giả sử Bd1, Cd2.
Ta có AB đi qua A và vuông góc với d2 nên nhận u=(3;9) làm VTPT nên có phương trình là 3(x2)+9(y2)=0 hay 3x+9y24=0, AC đi qua A và vuông góc với d1 nên nhận v(1;1) làm VTPT nên có phương trình là 1(x2)+1(y2)=0 hay xy=0.
B là giao điểm của d1AB suy ra tọa độ của B là nghiệm của hệ: {x+y2=03x+9y24=0 {x=1y=3 B(1;3).
Tương tự tọa độ C là nghiệm của hệ:
{9x3y+4=0xy=0 {x=23y=23 C(23;23).
Vậy A(2;2), B(1;3)C(23;23).
b) Ta có AC đi qua A(4;1) và vuông góc với Δ nên nhận u(3;2) làm VTPT nên có phương trình là 3(x4)+2(y+1)=0 hay 3x+2y10=0.
Suy ra toạ độ C là nghiệm của hệ: {3x+2y10=02x+3y=0 {x=6y=4 C(6;4).
Giả sử B(xB;yB), suy ra trung điểm M(xB+42;yB12) của AB thuộc đường thẳng Δ do đó: 2.xB+42+3.yB12=0 hay 2xB+3yB+5=0 (1).
Mặt khác BΔ suy ra 2xB3yB=0 (2).
Từ (1)(2) suy ra B(54;56).
Vậy A(4;1), B(54;56)C(6;4).


3. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1
: Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau:
a) d1:x+y3=0d2:2x+2y=0.
b) d1:4x+6y2=0d2:2x3y+1=0.
c) d1:3x+2y1=0d2:x+3y4=0.


a) d1//d2.
b) d1d2.
c) d1 cắt d2.


Bài 2: Cho hai đường thẳng Δ1:3xy3=0, Δ2:x+y+2=0 và điểm M(0;2).
a) Tìm tọa độ giao điểm của Δ1Δ2.
b) Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua M và cắt Δ1Δ2 lần lượt tại AB sao cho B là trung điểm của đoạn thẳng AM.


a) N(14;94).
b) AΔ1 3xAyA3=0 yA=3xA3.
BΔ2 xB+yB+2=0 yB=xB2.
B là trung điểm AM.
Suy ra {2xB=xA4xB4=2+3xA3 {xA=34xB=38 Δ:29x3y+6=0.


Bài 3: Cho hai đường thẳng có phương trình: Δ1:(ab)x+y=1Δ2:(a2b2)x+ay=b với a2+b20.
a) Tìm quan hệ giữa ab để Δ1Δ2 cắt nhau.
b) Tìm điều kiện giữa ab để Δ1Δ2 cắt nhau tại điểm thuộc trục hoành.


a) Nếu a=b Δ1Δ2.
Nếu ab Δ1Δ2 cắt nhau a2b2ab1a b0.
Vậy b0ab là điều kiện cần tìm.
b) Cho y=0 (ab)x=1(a2b2)x=b suy ra 1ab=ba2b2 a=0.


Bài 4: Cho hai đường thẳng Δ1:mxy+1m=0Δ2:x+my+2=0. Biện luận theo m vị trí tương đối của hai đường thẳng.


Trường hợp 1: Nếu m=0 Δ1 cắt Δ2.
Trường hợp 2: Nếu m0:
+ Nếu m11m m±1 Δ1 cắt Δ2.
+ Nếu m1=1m1m2 {m=±1m1 m=1 thì Δ1//Δ2.
+ Nếu m1=1m=1m2 m=1 thì Δ1Δ2.


Bài 5: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho các điểm A(0;1), B(2;1) và các đường thẳng: d1:(m1)x+(m2)y+2m=0d2:(2m)x+(m1)y+3m5=0.
a) Chứng minh d1d2 luôn cắt nhau.
b) Gọi P là giao điểm của d1d2. Tìm m sao cho PA+PB lớn nhất.


(PA+PB)2 2(PA2+PB2) =2AB2=16.
Do đó max(PA+PB)=4 khi P là trung điểm của cung AB.
Khi đó P(2;1) hay P(0;1) suy ra m=1 hoặc m=2.


Bài 6: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho hai đường thẳng Δm:mx+ym1=0Δm:xmy3m=0 (với m là tham số thực). Chứng minh rằng với mọi mR thì hai đường thẳng đó luôn cắt nhau tại một điểm nằm trên một đường tròn cố định.


Để ý rằng hai đường thẳng này vuông góc với nhau nên cắt nhau tại điểm M. Rõ ràng đường thẳng thứ nhất đi qua điểm cố định A(1;1) và đường thẳng thứ hai đi qua điểm cố định B(3;1), nên tập hợp điểm M là đường tròn đường kính AB.


Bài 7: Cho tam giác ABC biết AB:5x2y+6=0AC:4x+7y21=0H(0;0) là trực tâm của tam giác. Tìm tọa độ điểm A, B.


Toạ độ của A là nghiệm của hệ phương trình:
{5x2y+6=04x+7y21=0 {x=0y=3 A(0;3).
B(a;b) thuộc AB nên 5a2b+6=0 b=5a+62 hay B(a;5a+62).
Mặt khác H là trực tâm nên HBAC, suy ra HB là VTPT của AC, do đó HB cùng phương với nAC(4;7) a4=5a+614=0 a=4 B(4;7).


Bài 8: Cho điểm A(2;1) và đường thẳng d:3xy+3=0. Tìm hình chiếu của A lên d.


Gọi Δ là đường thẳng đi qua A và vuông góc với d. Ta có hệ số góc của đường thẳng dkd=3, do đó hệ số góc của đường thẳng ΔkΔ=13.
Do đó đường thẳng Δ có dạng: y=13x+m.
AΔ 2=13.1+m m=73.
Vậy Δ:y=13x+73 hay x+3y7=0.
Tọa độ giao điểm của Δd là nghiệm của hệ:
{3xy+3=0x+3y7=0 {x=15y=125.
Suy ra hình chiếu của A lên dA(15;125).


Bài 9: Cho tam giác ABC biết A(4;6), B(1;2) và đường phân giác trong CK có phương trình là 3x+9y22=0. Tính toạ độ đỉnh C của tam giác.


Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với CK cắt CKCB lần lượt tại A1, A2.
Đường thẳng A1A2 (hay AA2) có phương trình là 3xy+18=0.
Toạ độ điểm A1 là nghiệm của hệ:
{3x+9y22=03xy+18=0 A1(143;4) A2(163;2).
Cạnh BC (hay A2) có phương trình là y2=0.
Toạ độ điểm C là nghiệm của hệ {3x+9y22=0y2=0 C(43;2).

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10