[Tài liệu môn toán 10] Hệ thức lượng trong tam giác

Tiêu đề Meta: Hệ Thức Lượng Trong Tam Giác - Lớp 10 Mô tả Meta: Khám phá Hệ thức lượng trong tam giác lớp 10! Bài học chi tiết, phương pháp giải bài tập, ứng dụng thực tế và hướng dẫn học tập hiệu quả. Nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán tam giác!

Hệ Thức Lượng Trong Tam Giác - Bài Học Chi Tiết

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc nghiên cứu hệ thức lượng trong tam giác, một phần quan trọng của chương trình Toán lớp 10. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu và vận dụng thành thạo các công thức hệ thức lượng trong tam giác vuông và tam giác thường, từ đó giải quyết được các bài toán liên quan đến tính độ dài cạnh, góc trong tam giác. Học sinh sẽ được trang bị những công cụ cần thiết để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến đo đạc, khảo sát.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ:

Hiểu rõ các công thức hệ thức lượng trong tam giác vuông: Định lý Pytago, tỉ số lượng giác (sin, cos, tan, cot), hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông. Nắm vững các hệ thức lượng trong tam giác thường: Định lý sin, định lý cosin, công thức diện tích tam giác. Vận dụng các công thức vào việc tính toán độ dài cạnh và góc trong tam giác: Giải các bài toán cụ thể liên quan đến tam giác vuông và tam giác thường. Phân tích và giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hệ thức lượng: Áp dụng vào các tình huống đo đạc, khảo sát. Phát triển kỹ năng tư duy logic và phân tích: Phân tích bài toán, lựa chọn công thức phù hợp. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành.

Giảng bài: Giáo viên sẽ trình bày rõ ràng các định lý và công thức hệ thức lượng.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể sẽ được đưa ra để giúp học sinh hiểu rõ cách vận dụng công thức.
Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được làm nhiều bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, để thực hành và củng cố kiến thức.
Thảo luận nhóm: Học sinh sẽ được chia nhóm để thảo luận và giải quyết các bài tập khó, từ đó nâng cao khả năng hợp tác và tư duy nhóm.
Ứng dụng thực tế: Bài học sẽ kết hợp với các bài toán thực tế, giúp học sinh thấy được ứng dụng của lý thuyết trong cuộc sống.

4. Ứng dụng thực tế

Hệ thức lượng trong tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Đo đạc: Tính chiều cao của một tòa nhà, khoảng cách giữa hai điểm không thể đo trực tiếp. Khảo sát: Xác định vị trí, kích thước của các địa hình phức tạp. Kiến trúc: Thiết kế các công trình kiến trúc. Đo đạc địa hình: Ứng dụng trong bản đồ, địa lý. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 10. Nó là nền tảng để học sinh tiếp tục học các bài học nâng cao về hình học, lượng giác trong các lớp học tiếp theo, đặc biệt là chương hình học không gian.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh cần:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức. Làm nhiều bài tập: Thực hành liên tục để nắm vững các kỹ năng vận dụng. Tìm kiếm các nguồn tài liệu bổ sung: Sách tham khảo, bài giảng online. Hỏi đáp với giáo viên và bạn bè: Đừng ngại đặt câu hỏi để được giải đáp thắc mắc. Tập trung vào việc phân tích bài toán: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi áp dụng công thức. Vẽ hình chính xác: Vẽ hình minh họa giúp hiểu rõ bài toán hơn. Từ khóa liên quan đến Hệ thức lượng trong tam giác (40 keywords):

1. Tam giác vuông
2. Tam giác thường
3. Định lý Pytago
4. Định lý sin
5. Định lý cosin
6. Tỉ số lượng giác
7. Sin, cos, tan, cot
8. Hệ thức lượng
9. Độ dài cạnh
10. Góc
11. Diện tích tam giác
12. Độ cao
13. Đường trung tuyến
14. Đường phân giác
15. Đường trung trực
16. Đường cao
17. Tam giác đều
18. Tam giác cân
19. Tam giác vuông cân
20. Hình chiếu
21. Góc nhọn
22. Góc tù
23. Góc bẹt
24. Tam giác nhọn
25. Tam giác tù
26. Khảo sát
27. Đo đạc
28. Kiến trúc
29. Bản đồ
30. Địa lý
31. Toán học lớp 10
32. Giải toán
33. Phương pháp giải
34. Bài tập
35. Ví dụ
36. Thực hành
37. Tư duy logic
38. Phân tích
39. Hợp tác
40. Học tập hiệu quả

Bài viết trình bày đầy đủ các hệ thức lượng trong tam giác cùng một số dạng toán liên quan, trong mỗi dạng toán, bài viết hướng dẫn chi tiết phương pháp giải toán, các ví dụ minh họa và bài tập tự luyện đi kèm.


A. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC
Cho tam giác $ABC$ có $a$, $b$, $c$ lần lượt là độ dài ba cạnh đối diện với ba góc $A$, $B$, $C$ của tam giác.



1. Định lí cosin:
${a^2} = {b^2} + {c^2} – 2bc\cos A.$
${b^2} = {c^2} + {a^2} – 2ca\cos B.$
${c^2} = {a^2} + {b^2} – 2ab\cos C.$
2. Định lí sin:
$\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R$ ($R$ là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$).
3. Độ dài đường trung tuyến của tam giác: Gọi ${m_a}$, ${m_b}$, ${m_c}$ là độ dài các đường trung tuyến lần lượt vẽ từ các đỉnh $A$, $B$, $C$ của tam giác $ABC.$
$m_a^2 = \frac{{{b^2} + {c^2}}}{2} – \frac{{{a^2}}}{4}.$
$m_b^2 = \frac{{{c^2} + {a^2}}}{2} – \frac{{{b^2}}}{4}.$
$m_c^2 = \frac{{{a^2} + {b^2}}}{2} – \frac{{{c^2}}}{4}.$
4. Các công thức tính diện tích tam giác: Gọi $R$, $r$ lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp tam giác $ABC$, $p$ là nửa chu vi $\left( {p = \frac{{a + b + c}}{2}} \right)$ và $S$ là diện tích của tam giác.
$S = \frac{1}{2}ab\sin C$ $ = \frac{1}{2}bc\sin A = \frac{1}{2}ca\sin B.$
$S = \frac{{abc}}{{4R}} = pr.$
$S = \sqrt {p(p – a)(p – b)(p – c)} $ (công thức Hê-rông).


B. CÁC DẠNG TOÁN HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC
Dạng 1: Tính một số yếu tố trong tam giác theo một số yếu tố cho trước (trong đó có ít nhất một cạnh). Giải tam giác.
Phương pháp:
+ Sử dụng định lí cosin và định lí sin.
+ Tính toán các yếu tố trung gian (trước khi tính yếu tố cần tìm) bằng các hệ thức lượng trong tam giác thích hợp.
Chú ý: Bạn đọc hãy ôn tập lại các hệ thức lượng trong tam giác vuông (đã học ở lớp 9).


Bài toán 1: Cho tam giác $ABC$ có $b = 23$ $cm$, $c = 14$ $cm$, $\widehat A = {100^{0} }.$
a) Tính các cạnh và góc còn lại của tam giác.
b) Tính diện tích của tam giác.
c) Tính đường cao ${h_a}$ vẽ từ $A$ của tam giác.



Theo định lí cosin, ta có: ${a^2} = {b^2} + {c^2} – 2bc\cos A$ $ = {23^2} + {14^2} – 2.23.14.\cos {100^{0} }$ $ \approx 836,83.$
Do đó: $a = \sqrt {836,83} \approx 28.9$ ($cm$).
Từ định lí cosin ta cũng có: $\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} – {b^2}}}{{2ac}}$ $ = \frac{{{{(28,9)}^2} + {{14}^2} – {{23}^2}}}{{2.28,9.14}} \approx 0,62.$
Do đó $\widehat B \approx {51^{0} }41′ .$
Khi đó: $\widehat C \approx {180^{0} } – \left( {{{100}^{0} } + {{51}^{0} }41′} \right) = {28^{0} }19′ .$
b) Ta có: $S = \frac{1}{2}ab\sin C$ $ = \frac{1}{2}.28,9.23.\sin {28^{0} }19′ \approx 157,6$ $\left( {c{m^2}} \right).$
c) Ta có: ${h_a} = b\sin C$ $ = 23.\sin {28^{0} }19′ \approx 10,9$ $(cm).$


Bài toán 2: Cho tam giác $ABC$ có $a = 12$ $cm$, $\widehat B = {70^{0} }$, $\widehat C = {35^{0} }.$
a) Tính các cạnh và các góc còn lại của tam giác.
b) Tính bán kính $R$ của đường tròn ngoại tiếp tam giác.



a) Ta có: $\widehat A = {180^{0} } – (\widehat B + \widehat C)$ $ = {180^{0} } – \left( {{{70}^{0} } + {{35}^{0} }} \right) = {75^{0} }.$
Theo định lí sin, ta có: $\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}}.$
Suy ra: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{b = \frac{{a\sin B}}{{\sin A}}}\\
{c = \frac{{a\sin C}}{{\sin A}}}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{b = \frac{{12.\sin {{70}^{0} }}}{{\sin {{75}^{0} }}}}\\
{c = \frac{{12.\sin {{35}^{0} }}}{{\sin {{75}^{0} }}}}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{b \approx 11,7cm}\\
{c \approx 7,1cm}
\end{array}} \right.$
b) Theo định lí sin, ta có: $2R = \frac{a}{{\sin A}}$ $ \Rightarrow R = \frac{a}{{2\sin A}}$ $ = \frac{{12}}{{2\sin {{75}^{0} }}} \approx 6,2$ $(cm).$
Nhận xét:
– Ta sử dụng định lí cosin khi biết $2$ cạnh và góc xen giữa $2$ cạnh đó.
– Ta sử dụng định lí sin khi biết:
+ $1$ cạnh và góc đối diện cạnh đó.
+ $1$ cạnh và $2$ góc kề với nó (lúc này ta sẽ tính được góc đối diện cạnh đó).
– Việc tìm các yếu tố của tam giác khi biết các yếu tố khác còn được gọi là giải tam giác.


Bài toán 3: Cho tam giác $ABC$ có $a = 13$ $cm$, $b = 14$ $cm$, $c = 15$ $cm.$
a) Tính $\hat A$, $\cos B$, $\tan C.$
b) Tính diện tích của tam giác.



Theo định lí cosin, ta có:
$\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} – {a^2}}}{{2bc}}$ $ = \frac{{{{14}^2} + {{15}^2} – {{13}^2}}}{{2.14.15}} = 0,6$ $ \Rightarrow \widehat A \approx {53^{0} }7′.$
$\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} – {b^2}}}{{2ac}}$ $ = \frac{{{{13}^2} + {{15}^2} – {{14}^2}}}{{2.13.15}} \approx 0,5.$
Ta có: ${\sin ^2}B = 1 – {\cos ^2}B$ $ = 1 – {(0,5)^2} = 0,75 = \frac{3}{4}$ $ \Rightarrow \sin B = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.$
Do $\cos B \approx 0,5 \Rightarrow \widehat B \approx {60^{0} }.$
Từ đó: $\widehat C \approx {180^{0} } – \left( {{{53}^{0} }7′ + {{60}^{0} }} \right) = {66^{0} }53’$ $ \Rightarrow \tan C = \tan {66^{0} }53′ \approx 2,34.$


Dạng 2: Chứng minh các hệ thức liên quan tới các yếu tố trong tam giác.
Phương pháp: Sử dụng các hệ thức lượng đã có và các tính chất, các yếu tố trong tam giác để chứng minh.


Bài toán: Cho tam giác $ABC$ có các cạnh $a$, $b$, $c$, các đường cao tương ứng là ${h_a}$, ${h_b}$, ${h_c}.$ Chứng minh:
a) $r = (p – a) \tan \frac{A}{2}$ $ = (p – b) \tan \frac{B}{2}$ $ = (p – c) \tan \frac{C}{2}.$
b) $\frac{1}{{{h_a}}} + \frac{1}{{{h_b}}} + \frac{1}{{{h_c}}} = \frac{1}{r}.$



Ta có: $r = IE = AE.\tan \frac{A}{2}$ $(*).$
Mặt khác: $AE + AF + BF$ $ + BD + CD + CE = 2p$ $ \Rightarrow 2AE + 2(BD + CD) = 2p$ $ \Rightarrow 2AE + 2a = 2p$ $ \Rightarrow AE = p – a.$
Thế vào $(*)$ ta có: $r = (p – a) \tan \frac{A}{2}.$
Tương tự ta chứng minh được: $r = (p – b) \tan \frac{B}{2}$ $ = (p – c) \tan \frac{C}{2}.$
b) Dựa vào công thức tính diện tích tam giác: $S = \frac{1}{2}a{h_a} = \frac{1}{2}b{h_b} = \frac{1}{2}c{h_c} = pr$, ta có: $\frac{1}{{{h_a}}} = \frac{a}{{2S}}$, $\frac{1}{{{h_b}}} = \frac{b}{{2S}}$, $\frac{1}{{{h_c}}} = \frac{c}{{2S}}$, $\frac{1}{r} = \frac{p}{S}.$


Dạng 3: Nhận dạng tam giác.
Phương pháp: Sử dụng các hệ thức lượng trong tam giác và các tính chất của các tam giác đặc biệt: tam giác vuông, tam giác cân, tam giác đều.
Chú ý:
+ Nếu ${b^2} + {c^2} = {a^2}$ thì tam giác $ABC$ vuông tại $A.$
+ Nếu $b = c$ thì tam giác $ABC$ cân tại $A.$
+ Nếu $a = b = c$ thì tam giác $ABC$ đều.


Bài toán 1: Xác định dạng của tam giác $ABC$, biết: $S = \frac{1}{4}(a + b – c)\left( {a – b + c} \right).$


Theo công thức Hê-rông, ta có: $S = \sqrt {p(p – a)(p – b)(p – c)} .$
Do đó: $\sqrt {p(p – a)(p – b)(p – c)} $ $ = \frac{1}{4}(a + b – c)(a – b + c)$ $ \Leftrightarrow \sqrt {p(p – a)(p – b)(p – c)} $ $ = (p – c)(p – b)$ $ \Leftrightarrow p(p – a)(p – b)(p – c)$ $ = {(p – c)^2}{(p – b)^2}$ $ \Leftrightarrow p(p – a)$ $ = (p – b)(p – c)$ $ \Leftrightarrow {p^2} – pa$ $ = {p^2} – pb – pc + bc$ $ \Leftrightarrow p(b + c – a) = bc$ $ \Leftrightarrow (a + b – c)(b + c – a) = 2bc$ $ \Leftrightarrow {(b + c)^2} – {a^2} = 2bc$ $ \Leftrightarrow {b^2} + 2bc + {c^2} – {a^2} = 2bc$ $ \Leftrightarrow {b^2} + {c^2} = {a^2}.$
Vậy tam giác $ABC$ vuông tại $A.$


Bài toán 2: Tam giác $ABC$ có các góc và các cạnh thoả mãn: $\frac{{1 + \cos B}}{{\sin B}} = \frac{{2a + c}}{{\sqrt {4{a^2} – {c^2}} }}.$ Chứng minh tam giác $ABC$ là tam giác cân.


Ta có: $\frac{{1 + \cos B}}{{\sin B}} = \frac{{2a + c}}{{\sqrt {4{a^2} – {c^2}} }}$ $ \Leftrightarrow {\left( {\frac{{1 + \cos B}}{{\sin B}}} \right)^2} = {\left( {\frac{{2a + c}}{{\sqrt {4{a^2} – {c^2}} }}} \right)^2}$ $ \Leftrightarrow \frac{{{{(1 + \cos B)}^2}}}{{{{\sin }^2}B}} = \frac{{{{(2a + c)}^2}}}{{4{a^2} – {c^2}}}$ $ \Leftrightarrow \frac{{{{(1 + \cos B)}^2}}}{{1 – {{\cos }^2}B}} = \frac{{2a + c}}{{2a – c}}$ $ \Leftrightarrow \frac{{1 + \cos B}}{{1 – \cos B}} = \frac{{2a + c}}{{2a – c}}.$
Theo định lí cosin, ta có: $\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} – {b^2}}}{{2ac}}.$
Do đó: $\frac{{1 + \cos B}}{{1 – \cos B}}$ $ = \frac{{1 + \frac{{{a^2} + {c^2} – {b^2}}}{{2ac}}}}{{1 – \frac{{{a^2} + {c^2} – {b^2}}}{{2ac}}}}$ $ = \frac{{{a^2} + {c^2} – {b^2} + 2ac}}{{{b^2} – {a^2} – {c^2} + 2ac}}.$
Tức là: $\frac{{{a^2} + {c^2} – {b^2} + 2ac}}{{{b^2} – {a^2} – {c^2} + 2ac}}$ $ = \frac{{2a + c}}{{2a – c}}$ $ \Leftrightarrow 2{a^3} + 2a{c^2} – 2a{b^2} + 4{a^2}c$ $ – {a^2}c – {c^3} + {b^2}c – 2a{c^2}$ $ = 2a{b^2} – 2{a^3} – 2{a^2} – 4{a^2}c$ $ + {b^2}c – {a^2}c – {c^3} + 2a{c^2}$ $ \Leftrightarrow 4{a^3} – 4a{b^2} = 0$ $ \Leftrightarrow 4a\left( {{a^2} – {b^2}} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow {a^2} = {b^2}$ $ \Leftrightarrow a = b.$
Vậy tam giác $ABC$ cân tại $C.$


C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Bài toán 1: Tính các góc, các cạnh còn lại, đường cao ${h_a}$ và bán kính đường tròn ngoại tiếp $R$ của tam giác $ABC$ biết:
a) $a = 118cm$, $b = 92cm$, $\widehat C = {58^{0} }.$
b) $b = 31,2cm$, $\widehat A = {124^{0} }30’$, $\widehat C = {18^{0} }.$
c) $a = 153cm$, $b = 117cm$, $c = 134cm.$


Bài toán 2: Gọi ${m_a}$, ${m_b}$, ${m_c}$ là các trung tuyến ứng với các cạnh $a$, $b$, $c$ của tam giác $ABC$:
a) Biết $a = 26cm$, $b = 18cm$, $c = 16cm.$ Tính ${m_a}.$
b) Biết $a = 7cm$, $b = 11cm$, ${m_c} = 6cm.$ Tính $c.$
c) Biết $a = 5cm$, $b = 7 cm$, $\widehat C = {46^{0} }.$ Tính ${m_b}.$


Bài toán 3: Gọi $I$, $J$ lần lượt là trung điểm của các đường chéo $AC$, $BD$ của tứ giác $ABCD$, chứng minh:
a) $A{B^2} + B{C^2} + C{D^2} + D{A^2}$ $ = A{C^2} + B{D^2} + 4I{J^2}.$
b) Tứ giác $ABCD$ là hình bình hành $ \Leftrightarrow A{B^2} + B{C^2} + C{D^2} + D{A^2}$ $ = A{C^2} + B{D^2}.$
c) Xác định công thức tính đường chéo $d$ của hình thang cân biết đáy nhỏ là $a$, đáy lớn là $b$ và cạnh bên là $c.$


Bài toán 4: Chứng minh tập các điểm mà tổng các bình phương khoảng cách đến $2$ điểm cố định $A$, $B$ cho trước bằng một số không đổi $k^2$ là một đường tròn.


Bài toán 5: Cho tam giác $ABC$, chứng minh:
a) $S = \frac{{abc}}{{4R}}.$
b) $S = pr.$
c) $\sin A = \frac{2}{{bc}}\sqrt {p(p – a)(p – b)(p – c)} .$
d) $S = \sqrt {p(p – a)(p – b)(p – c)} .$


Bài toán 6: Gọi ${r_a}$, ${r_b}$, ${r_c}$ lần lượt là bán kính đường tròn bàng tiếp thuộc cạnh $a$, $b$, $c$ của tam giác $ABC$, $r$ là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác $ABC.$ Chứng minh:
a) ${r_a} = p\tan \frac{A}{2}$ $ = \frac{S}{{p – a}}$ $ = \frac{{(p – b)(p – c)}}{r}.$
b) $\frac{1}{{{r_a}}} + \frac{1}{{{r_b}}} + \frac{1}{{{r_c}}} = \frac{1}{r}.$
c) $S = \sqrt {r.{r_a}.{r_b}.{r_c}} .$
d) $r = p\tan \frac{A}{2}\tan \frac{B}{2}\tan \frac{C}{2}.$
e) ${r_a} + {r_b} + {r_c} – r = 4R$ (công thức Stây-nơ).


Bài toán 7: Cho tam giác $ABC$, chứng minh:
a) ${h_a} = \frac{2}{a}\sqrt {p(p – a)(p – b)(p – c)} .$
b) ${c^2} = {(a – b)^2} + 4S.\frac{{1 – \cos C}}{{\sin C}}.$
c) $ a\sin B\sin C = {h_a}\sin A.$
d) $\cot A + \cot B + \cot C$ $ = \frac{{R\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)}}{{abc}}.$


Bài toán 8: Cho tam giác $ABC$, chứng minh:
a) Nếu ${m_a} = c$ thì $ \tan B = 3\tan C.$
b) Nếu $a + c = 2b$ thì $ac = 6Rr.$


Bài toán 9: Chứng minh điều kiện cần và đủ để tam giác $ABC$ vuông là:
a) $\sin A = \frac{{\sin B + \sin C}}{{\cos B + \cos C}}.$
b) $\tan \frac{B}{2} = \frac{b}{{a + c}}.$
c) $2R + r = p.$


Bài toán 10: Xác định dạng tam giác $ABC$, biết rằng:
a) $(p – b)\cot \frac{C}{2} = p\tan \frac{B}{2}.$
b) $\frac{{{{\sin }^2}B}}{{{{\sin }^2}C}} = \frac{{\tan B}}{{\tan C}}.$
c) $S = \frac{2}{3}{R^2}\left( {{{\sin }^3}A + {{\sin }^3}B + {{\sin }^3}C} \right).$
d) ${\sin ^4}C + 2{\sin ^4}A + 2{\sin ^4}B$ $ = 2{\sin ^2}C\left( {{{\sin }^2}A + {{\sin }^2}B} \right).$


Bài toán 11: Chứng minh rằng nếu $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{c = 2a\cos B}\\
{\frac{{{a^3} + {b^3} – {c^3}}}{{a + b – c}} = {c^2}}
\end{array}} \right.$ thì tam giác $ABC$ đều.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm