[Tài liệu môn toán 10] Tổng và hiệu hai vectơ

Tiêu đề Meta: Tổng và Hiệu Hai Vectơ - Toán 10 Chi Tiết Mô tả Meta: Khám phá cách tính tổng và hiệu hai vectơ trong không gian. Bài học Toán 10 này cung cấp định nghĩa, ví dụ minh họa, và phương pháp giải bài tập, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin áp dụng vào thực tế. Tải ngay tài liệu và bài giảng chi tiết! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải thích khái niệm tổng và hiệu của hai vectơ trong không gian hai chiều và ba chiều. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ các quy tắc vận dụng để tính toán tổng và hiệu của các vectơ, từ đó vận dụng vào việc giải các bài tập về vectơ. Bài học sẽ cung cấp các ví dụ minh họa cụ thể và phương pháp giải bài tập, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ định nghĩa: Định nghĩa về tổng và hiệu của hai vectơ, bao gồm cả vectơ đối. Vận dụng quy tắc hình học: Sử dụng quy tắc hình bình hành và quy tắc tam giác để tính tổng và hiệu của hai vectơ. Hiểu rõ tính chất: Nhận biết và vận dụng các tính chất của phép cộng vectơ. Giải bài tập: Giải quyết các bài tập về tổng và hiệu của hai vectơ, bao gồm cả bài tập vận dụng vào thực tế. Biểu diễn vectơ: Biểu diễn vectơ trên hệ trục tọa độ. Tìm tọa độ vectơ: Xác định tọa độ của vectơ tổng và vectơ hiệu. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp tiếp cận từ lý thuyết đến thực hành, kết hợp giữa hình ảnh và ví dụ minh họa.

Giới thiệu lý thuyết: Giới thiệu khái niệm tổng và hiệu của hai vectơ, các quy tắc hình học và tính chất của phép cộng vectơ. Ví dụ minh họa: Cung cấp nhiều ví dụ cụ thể, từ đơn giản đến phức tạp, với hình vẽ minh họa rõ ràng. Bài tập thực hành: Bao gồm các bài tập từ dễ đến khó, giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức. Bài tập vận dụng: Các bài tập vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế. Hướng dẫn giải bài tập: Cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách tiếp cận và giải quyết từng bài tập. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về tổng và hiệu của hai vectơ có nhiều ứng dụng trong đời sống và các lĩnh vực khoa học kỹ thuật, bao gồm:

Vật lý: Trong việc phân tích các lực tác dụng lên một vật, xác định vận tốc tổng hợp của chuyển động.
Kỹ thuật: Trong thiết kế các cấu trúc, phân tích lực.
Ứng dụng trong máy tính: Vẽ đồ họa máy tính.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng quan trọng cho việc học các bài học tiếp theo về vectơ, chẳng hạn như:

Phép nhân vectơ bởi một số: Hiểu rõ mối liên hệ giữa phép nhân vectơ bởi một số với tổng và hiệu của các vectơ. Tích vô hướng của hai vectơ: Hiểu rõ vai trò của vectơ trong việc tính tích vô hướng. Ứng dụng trong giải toán hình học: Vận dụng kiến thức về tổng và hiệu vectơ để giải các bài toán hình học phức tạp hơn. 6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất và quy tắc.
Làm các ví dụ minh họa: Thực hành vận dụng kiến thức vào các ví dụ.
Giải các bài tập: Thực hiện giải các bài tập từ dễ đến khó.
Vẽ hình: Vẽ hình để minh họa các bài toán.
Làm bài tập thường xuyên: Luôn ôn tập và làm bài tập để củng cố kiến thức.
Tham khảo tài liệu: Tham khảo thêm các tài liệu khác để hiểu rõ hơn về vấn đề.
Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

Keywords (40 từ khóa):

Tổng vectơ, hiệu vectơ, vectơ, vectơ đối, quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác, phép cộng vectơ, tính chất phép cộng vectơ, tọa độ vectơ, biểu diễn vectơ, không gian hai chiều, không gian ba chiều, véc tơ, lực, vận tốc, chuyển động, hình học, vật lý, kỹ thuật, máy tính, đồ họa, tích vô hướng, phép nhân vectơ, bài tập, giải toán, hình học phẳng, hình học không gian, toán 10, vectơ trong không gian, bài tập vectơ, giải bài tập vectơ, bài giảng, tài liệu, hướng dẫn, luyện tập, ôn tập, phép toán vectơ, bài tập tổng hợp, vectơ trong mặt phẳng, vectơ trong không gian 3 chiều.

Bài viết trình bày các lý thuyết cần nắm vững và phương pháp giải một số dạng toán tổng và hiệu hai vectơ.


A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Tổng hai vectơ
a) Định nghĩa: Cho hai vectơ $\vec a$, $\vec b.$ Từ điểm $A$ tùy ý vẽ $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a $ rồi từ $B$ vẽ $\overrightarrow {BC} = \overrightarrow b $, khi đó vectơ $\overrightarrow {AC} $ được gọi là tổng của hai vectơ $\overrightarrow a $, $\overrightarrow b .$
Kí hiệu $\overrightarrow {AC} = \overrightarrow a + \overrightarrow b .$



b) Tính chất
+ Giao hoán: $\vec a + \vec b = \vec b + \vec a.$
+ Kết hợp: $(\vec a + \vec b) + \vec c = \vec a + (\vec b + \vec c).$
+ Tính chất vectơ-không: $\vec a + \vec 0 = \vec a$, $\forall \vec a.$


2. Hiệu hai vectơ
a) Vectơ đối của một vectơ
Vectơ đối của vectơ $\overrightarrow a $ là vectơ ngược hướng và cùng độ dài với vectơ $\overrightarrow a .$
Kí hiệu $ – \vec a.$
Như vậy $\vec a + ( – \vec a) = \vec 0$, $\forall \vec a$ và $\overrightarrow {AB} = – \overrightarrow {BA} .$
b) Định nghĩa hiệu hai vectơ
Hiệu của hai vectơ $\overrightarrow a $ và $\overrightarrow b $ là tổng của vectơ $\overrightarrow a $ và vectơ đối của vectơ $\overrightarrow b .$ Kí hiệu là $\vec a – \vec b = \vec a + ( – \vec b).$


3. Các quy tắc
Quy tắc ba điểm: Cho $A$, $B$, $C$ tùy ý, ta có: $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} .$
Quy tắc hình bình hành: Nếu $ABCD$ là hình bình hành thì $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} .$
Quy tắc về hiệu vectơ: Cho $O$, $A$, $B$ tùy ý ta có: $\overrightarrow {OB} – \overrightarrow {OA} = \overrightarrow {AB} .$
Chú ý: Ta có thể mở rộng quy tắc ba điểm cho $n$ điểm ${A_1}$, ${A_2}$, …, ${A_n}$:
$\overrightarrow {{A_1}{A_2}} + \overrightarrow {{A_2}{A_3}} + \ldots + \overrightarrow {{A_{n – 1}}{A_n}} = \overrightarrow {{A_1}{A_n}} .$


B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
DẠNG TOÁN 1: XÁC ĐỊNH ĐỘ DÀI TỔNG, HIỆU CỦA CÁC VECTƠ.
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Để xác định độ dài tổng và hiệu của các vectơ:
+ Trước tiên sử dụng định nghĩa về tổng, hiệu hai vectơ và các tính chất, quy tắc để xác định phép toán vectơ đó.
+ Dựa vào tính chất của hình, sử dụng định lí Pitago, hệ thức lượng trong tam giác vuông để xác định độ dài vectơ đó.


2. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $\widehat {ABC} = {30^0}$ và $BC = a\sqrt 5 .$ Tính độ dài của các vectơ $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} $, $\overrightarrow {AC} – \overrightarrow {BC} $ và $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} .$



Theo quy tắc ba điểm ta có:
$\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} .$
Mà $\sin \widehat {ABC} = \frac{{AC}}{{BC}}.$
$ \Rightarrow AC = BC.\sin \widehat {ABC}$ $ = a\sqrt 5 .\sin {30^0} = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}.$
Do đó $|\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} | = |\overrightarrow {AC} |$ $ = AC = \frac{{a\sqrt 5 }}{2}.$
$\overrightarrow {AC} – \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {AB} .$
Ta có $A{C^2} + A{B^2} = B{C^2}$ $ \Rightarrow AB = \sqrt {B{C^2} – A{C^2}} $ $ = \sqrt {5{a^2} – \frac{{5{a^2}}}{4}} = \frac{{a\sqrt {15} }}{2}.$
Vì vậy $|\overrightarrow {AC} – \overrightarrow {BC} | = |\overrightarrow {AB} |$ $ = AB = \frac{{a\sqrt {15} }}{2}.$
Gọi $D$ là điểm sao cho tứ giác $ABDC$ là hình bình hành.
Khi đó theo quy tắc hình bình hành ta có $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AD} .$
Vì tam giác $ABC$ vuông ở $A$ nên tứ giác $ABDC$ là hình chữ nhật, suy ra $AD = BC = a\sqrt 5 .$
Vậy $|\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} | = |\overrightarrow {AD} | = AD = a\sqrt 5 .$


Ví dụ 2: Cho hình vuông $ABCD$ có tâm là $O$ và cạnh $a.$ $M$ là một điểm bất kỳ.
a) Tính $|\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} |$, $|\overrightarrow {OA} – \overrightarrow {BO} |$, $|\overrightarrow {CD} – \overrightarrow {DA} |.$
b) Chứng minh rằng $\overrightarrow u = \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} – \overrightarrow {MC} – \overrightarrow {MD} $ không phụ thuộc vị trí điểm $M.$ Tính độ dài vectơ $\overrightarrow u .$



a) Theo quy tắc hình bình hành ta có $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} .$
Suy ra $|\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} | = |\overrightarrow {AC} | = AC.$
Áp dụng định lí Pitago ta có:
$A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = 2{a^2}$ $ \Rightarrow AC = \sqrt 2 a.$
Vậy $|\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} | = a\sqrt 2 .$
Vì $O$ là tâm của hình vuông nên $\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {CO} $, suy ra $\overrightarrow {OA} – \overrightarrow {CB} = \overrightarrow {CO} – \overrightarrow {BO} = \overrightarrow {CB} .$
Vậy $|\overrightarrow {OA} – \overrightarrow {BO} | = |\overrightarrow {CB} | = a.$
Do $ABCD$ là hình vuông nên $\overrightarrow {CD} = \overrightarrow {BA} $, suy ra $\overrightarrow {CD} – \overrightarrow {DA} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BD} .$
Mà $|\overrightarrow {BD} | = BD = \sqrt {A{B^2} + A{D^2}} = a\sqrt 2 $ suy ra $|\overrightarrow {CD} – \overrightarrow {DA} | = a\sqrt 2 .$
b) Theo quy tắc phép trừ ta có: $\overrightarrow u = (\overrightarrow {MA} – \overrightarrow {MC} ) + (\overrightarrow {MB} – \overrightarrow {MD} )$ $ = \overrightarrow {CA} + \overrightarrow {DB} .$
Suy ra $\overrightarrow u $ không phụ thuộc vị trí điểm $M.$
Qua $A$ kẻ đường thẳng song song với $DB$ cắt $BC$ tại $C’.$
Khi đó tứ giác $ADBC’$ là hình bình hành (vì có cặp cạnh đối song song) suy ra $\overrightarrow {DB} = \overrightarrow {AC’} .$
Do đó $\overrightarrow u = \overrightarrow {CA} + \overrightarrow {AC’} = \overrightarrow {CC’} .$
Vì vậy $|\vec u| = \left| {\overrightarrow {CC’} } \right| = BC + BC’$ $ = a + a = 2a.$


3. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1
: Cho tam giác $ABC$ đều cạnh $a.$ Tính độ dài của các vectơ sau $\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AC} $, $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} .$



Theo quy tắc phép trừ ta có:
$\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {CB} $ $ \Rightarrow |\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AC} | = BC = a.$
Gọi $A’$ là đỉnh của hình bình hành $ABA’C$ và $O$ là tâm hình bình hành đó.
Khi đó ta có $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} = \overrightarrow {AA’} .$
Ta có $AO = \sqrt {A{B^2} – O{B^2}} $ $ = \sqrt {{a^2} – \frac{{{a^2}}}{4}} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.$
Suy ra $|\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} | = AA’ = 2AO = a\sqrt 3 .$


Bài 2: Cho hình vuông $ABCD$ có tâm là $O$ và cạnh $a.$ $M$ là một điểm bất kỳ.
a) Tính $|\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {OD} |$, $|\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} |.$
b) Tính độ dài vectơ $\overrightarrow {MA} – \overrightarrow {MB} – \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} .$



a) Ta có: $\overrightarrow {OD} = \overrightarrow {BO} $ $ \Rightarrow \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BO} = \overrightarrow {AO} .$
$|\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {OD} | = AO = \frac{{AC}}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.$
Ta có $\overrightarrow {OC} = \overrightarrow {AO} $ suy ra:
$\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} $ $ = \overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AO} + \overrightarrow {OD} $ $ = \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OD} = \vec 0.$
$ \Rightarrow |\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} | = 0.$
b) Áp dụng quy tắc phép trừ ta có:
$\overrightarrow {MA} – \overrightarrow {MB} – \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} $ $ = (\overrightarrow {MA} – \overrightarrow {MB} ) – (\overrightarrow {MC} – \overrightarrow {MD} )$ $ = \overrightarrow {BA} – \overrightarrow {DC} .$
Lấy $B’$ là điểm đối xứng của $B$ qua $A.$
Khi đó $ – \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AB’} $ $ \Rightarrow \overrightarrow {BA} – \overrightarrow {DC} $ $ = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AB’} = \overrightarrow {BB’} .$
Suy ra $|\overrightarrow {MA} – \overrightarrow {MB} – \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} |$ $ = |\overrightarrow {BB’} |$ $ = BB’ = 2a.$


Bài 3: Cho hình thoi $ABCD$ cạnh $a$ và $\widehat {BCD} = {60^0}.$ Gọi $O$ là tâm hình thoi. Tính $|\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} |$, $|\overrightarrow {OB} – \overrightarrow {DC} |.$


Ta có:
$|\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} | = |\overrightarrow {AC} |$ $ = 2a\cos {30^0} = a\sqrt 3 .$
$|\overrightarrow {OB} – \overrightarrow {DC} | = |\overrightarrow {CO} |$ $ = a\cos {30^0} = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}.$


Bài 4: Cho bốn điểm $A$, $B$, $C$, $O$ phân biệt có độ dài ba vectơ $\overrightarrow {OA} $, $\overrightarrow {OB} $, $\overrightarrow {OC} $ cùng bằng $a$ và $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} = \vec 0.$
a) Tính các góc $\widehat {AOB}$, $\widehat {BOC}$, $\widehat {COA}.$
b) Tính $|\overrightarrow {OB} + \overrightarrow {AC} – \overrightarrow {OA} |.$


a) Từ giả thiết suy ra ba điểm $A$, $B$, $C$ tạo thành tam giác đều nhận $O$ làm trọng tâm, do đó: $\widehat {AOB} = \widehat {BOC} = \widehat {COA} = {120^0}.$
b) Gọi $I$ là trung điểm $BC.$
Theo câu a ta có $\Delta ABC$ đều nên $AI = \frac{{\sqrt 3 }}{2}a.$
$|\overrightarrow {OB} + \overrightarrow {AC} – \overrightarrow {OA} | = a\sqrt 3 .$


Bài 5: Cho góc $\widehat {Oxy}$. Trên $Ox$, $Oy$ lấy hai điểm $A$, $B.$ Tìm điều kiện của $A$, $B$ sao cho $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} $ nằm trên phân giác của góc $\widehat {Oxy}.$


Dựng hình bình hành $OACB.$
Khi đó: $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OC} .$
Vậy $\overrightarrow {OC} $ nằm trên phân giác góc $xOy \Leftrightarrow OACB$ là hình thoi $ \Leftrightarrow OA = OB.$


DẠNG TOÁN 2: CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC VECTƠ.
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Để chứng minh đẳng thức vectơ ta có các cách biến đổi:
+ Vế này thành vế kia.
+ Biến đổi tương đương.
+ Biến đổi hai vế cùng bằng một đại lượng trung gian.
Trong quá trình biến đổi ta cần sử dụng linh hoạt ba quy tắc tính vectơ.
Lưu ý: Khi biến đổi cần phải “hướng đích”, chẳng hạn biến đổi vế phải, ta cần xem vế trái có đại lượng nào để từ đó liên tưởng đến kiến thức đã có để làm sao xuất hiện các đại lượng ở vế trái. Và ta thường biến đổi vế phức tạp về vế đơn giản hơn.


2. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Cho năm điểm $A$, $B$, $C$, $D$, $E.$ Chứng minh rằng:
a) $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {EA} = \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {ED} .$
b) $\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} – \overrightarrow {EC} = \overrightarrow {AE} – \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {CB} .$


a) Biến đổi vế trái, ta có:
$VT = (\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CB} ) + \overrightarrow {CD} + (\overrightarrow {ED} + \overrightarrow {DA} )$ $ = (\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {ED} ) + (\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CD} ) + \overrightarrow {DA} $ $ = (\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {ED} ) + \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {DA} $ $ = \overrightarrow {CB} + \overrightarrow {ED} = VP.$
b) Đẳng thức tương đương với:
$(\overrightarrow {AC} – \overrightarrow {AE} ) + (\overrightarrow {CD} – \overrightarrow {CB} )$ $ – \overrightarrow {EC} + \overrightarrow {DB} = \overrightarrow 0 $ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {EC} + \overrightarrow {BD} – \overrightarrow {EC} + \overrightarrow {DB} = \vec 0$ $\overrightarrow {BD} + \overrightarrow {DB} = \vec 0$ (đúng).
Suy ra điều phải chứng minh.


Ví dụ 2: Cho hình bình hành $ABCD$ tâm $O.$ $M$ là một điểm bất kì trong mặt phẳng. Chứng minh rằng:
a) $\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {AC} = \vec 0.$
b) $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \vec 0.$
c) $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MD} .$



a) Ta có: $\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {AC} $ $ = – \overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {AC} $ $ = – (\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} ) + \overrightarrow {AC} .$
Theo quy tắc hình bình hành ta có: $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} .$
Suy ra: $\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {AC} $ $ = – \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AC} = \vec 0.$
b) Vì $ABCD$ là hình bình hành nên ta có:
$\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {CO} $ $ \Rightarrow \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {AO} = \vec 0.$
Tương tự: $\overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OD} = \vec 0$ $ \Rightarrow \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \vec 0.$
c)
Cách 1: Vì $ABCD$ là hình bình hành nên $\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} $ $ \Rightarrow \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AB} = \vec 0.$
$ \Rightarrow \overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {MD} + \overrightarrow {DC} $ $ = \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MD} + \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {DC} $ $ = \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MD} .$
Cách 2: Đẳng thức tương đương với:
$\overrightarrow {MA} – \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {MD} – \overrightarrow {MC} $ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {CD} $ (đúng do $ABCD$ là hình bình hành).


Ví dụ 3: Cho tam giác $ABC.$ Gọi $M$, $N$, $P$ lần lượt là trung điểm của $BC$, $CA$, $AB.$ Chứng minh rằng:
a) $\overrightarrow {BM} + \overrightarrow {CN} + \overrightarrow {AP} = \overrightarrow 0 .$
b) $\overrightarrow {AP} + \overrightarrow {AN} – \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BM} = \vec 0.$
c) $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OM} + \overrightarrow {ON} + \overrightarrow {OP} $ với $O$ là điểm bất kì.



a) Vì $PN$, $MN$ là đường trung bình của tam giác $ABC$ nên $PN // BM$, $MN // BP$ suy ra tứ giác $BMNP$ là hình bình hành.
$ \Rightarrow \overrightarrow {BM} = \overrightarrow {PN} .$
$N$ là trung điểm của $AC$ $ \Rightarrow \overrightarrow {CN} = \overrightarrow {NA} .$
Do đó theo quy tắc ba điểm ta có:
$\overrightarrow {BM} + \overrightarrow {CN} + \overrightarrow {AP} $ $ = (\overrightarrow {PN} + \overrightarrow {NA} ) + \overrightarrow {AP} $ $ = \overrightarrow {PA} + \overrightarrow {AP} = \vec 0.$
b) Vì tứ giác $APMN$ là hình bình hành nên theo quy tắc hình bình hành, ta có: $\overrightarrow {AP} + \overrightarrow {AN} = \overrightarrow {AM} .$
Kết hợp với quy tắc phép trừ $ \Rightarrow \overrightarrow {AP} + \overrightarrow {AN} – \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BM} $ $ = \overrightarrow {AM} – \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BM} $ $ = \overrightarrow {CM} + \overrightarrow {BM} .$
Mà $\overrightarrow {CM} + \overrightarrow {BM} = \vec 0$ do $M$ là trung điểm của $BC.$
Vậy $\overrightarrow {AP} + \overrightarrow {AN} – \overrightarrow {AC} + \overrightarrow {BM} = \vec 0.$
c) Theo quy tắc ba điểm, ta có:
$\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} $ $ = (\overrightarrow {OP} + \overrightarrow {PA} )$ $ + (\overrightarrow {OM} + \overrightarrow {MB} )$ $ + (\overrightarrow {ON} + \overrightarrow {NC} )$ $ = (\overrightarrow {OM} + \overrightarrow {ON} + \overrightarrow {OP} )$ $ + \overrightarrow {PA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {NC} $ $ = (\overrightarrow {OM} + \overrightarrow {ON} + \overrightarrow {OP} )$ $ – (\overrightarrow {BM} + \overrightarrow {CN} + \overrightarrow {AP} ).$
Theo câu a ta có $\overrightarrow {BM} + \overrightarrow {CN} + \overrightarrow {AP} = \overrightarrow 0 $, suy ra $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {OM} + \overrightarrow {ON} + \overrightarrow {OP} .$


3. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1
: Cho bốn điểm $A$, $B$, $C$, $D.$ Chứng minh rằng:
a) $\overrightarrow {DA} – \overrightarrow {CA} = \overrightarrow {DB} – \overrightarrow {CB} .$
b) $\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AD} – \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {BA} .$


a) Áp dụng quy tắc phép trừ, ta có:
$\overrightarrow {DA} – \overrightarrow {CA} = \overrightarrow {DB} – \overrightarrow {CB} $ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {DA} – \overrightarrow {DB} = \overrightarrow {CA} – \overrightarrow {CB} $ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {BA} = \overrightarrow {BA} $ (đúng).
b) Áp dụng quy tắc ba điểm, ta có:
$\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {BD} $ $ = \overrightarrow {AD} – \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {BA} $ $ \Leftrightarrow (\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {AC} ) + \overrightarrow {BD} $ $ = (\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {AD} ) – \overrightarrow {CD} $ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {BD} – \overrightarrow {CD} $ (đúng).


Bài 2: Cho các điểm $A$, $B$, $C$, $D$, $E$, $F.$ Chứng minh rằng $\overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BE} + \overrightarrow {CF} = \overrightarrow {AE} + \overrightarrow {BF} + \overrightarrow {CD} .$


Cách 1: Đẳng thức cần chứng minh tương đương với:
$(\overrightarrow {AD} – \overrightarrow {AE} ) + (\overrightarrow {BE} – \overrightarrow {BF} )$ $ + (\overrightarrow {CF} – \overrightarrow {CD} ) = \vec 0.$
$ \Leftrightarrow \overrightarrow {ED} + \overrightarrow {FE} + \overrightarrow {DF} = \vec 0$ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {EF} + \overrightarrow {FE} = \vec 0$ (đúng).
Cách 2: $VT = \overrightarrow {AD} + \overrightarrow {BE} + \overrightarrow {CF} $ $ = (\overrightarrow {AE} + \overrightarrow {ED} ) + (\overrightarrow {BF} + \overrightarrow {FE} ) + (\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DF} )$ $ = \overrightarrow {AE} + \overrightarrow {BF} + \overrightarrow {CD} + \overrightarrow {ED} + \overrightarrow {FE} + \overrightarrow {DF} $ $ = \overrightarrow {AE} + \overrightarrow {BF} + \overrightarrow {CD} = VP.$


Bài 3: Cho hình bình hành $ABCD$ tâm $O.$ $M$ là một điểm bất kì trong mặt phẳng. Chứng minh rằng:
a) $\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {OD} + \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {AC} .$
b) $\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OD} .$
c) $\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {MO} – \overrightarrow {MB} .$



a) Ta có $\overrightarrow {OD} = \overrightarrow {BO} $ do đó:
$\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {OD} + \overrightarrow {OC} $ $ = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BO} + \overrightarrow {OC} $ $ = \overrightarrow {AO} + \overrightarrow {OC} = \overrightarrow {AC} .$
b) Theo quy tắc hình bình hành, ta có:
$\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {OB} $ $ = \overrightarrow {BD} + \overrightarrow {OB} $ $ = \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {BD} = \overrightarrow {OD} .$
c) Theo câu b ta có: $\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OD} .$
Theo quy tắc trừ ta có: $\overrightarrow {MO} – \overrightarrow {MB} = \overrightarrow {BO} .$
Mà $\overrightarrow {OD} = \overrightarrow {BO} $ suy ra $\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {OB} = \overrightarrow {MO} – \overrightarrow {MB} .$


Bài 4: Cho tam giác $ABC.$ Gọi $M$, $N$, $P$ lần lượt là trung điểm của $BC$, $CA$, $AB.$ Chứng minh rằng:
a) $\overrightarrow {NA} + \overrightarrow {PB} + \overrightarrow {MC} = \vec 0.$
b) $\overrightarrow {MC} + \overrightarrow {BP} + \overrightarrow {NC} = \overrightarrow {BC} .$



a) Vì $\overrightarrow {PB} = \overrightarrow {AP} $, $\overrightarrow {MC} = \overrightarrow {PN} $ nên: $\overrightarrow {NA} + \overrightarrow {PB} + \overrightarrow {MC} $ $ = \overrightarrow {NA} + \overrightarrow {AP} + \overrightarrow {PN} $ $ = \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {PN} = \vec 0.$
b) Vì $\overrightarrow {MC} = \overrightarrow {BM} $ và kết hợp với quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, ta có:
$\overrightarrow {MC} + \overrightarrow {BP} + \overrightarrow {NC} $ $ = \overrightarrow {BM} + \overrightarrow {BP} + \overrightarrow {NC} $ $ = \overrightarrow {BN} + \overrightarrow {NC} = \overrightarrow {BC} .$


Bài 5: Cho hai hình bình hành $ABCD$ và $AB’C’D’$ có chung đỉnh $A.$ Chứng minh rằng: $\overrightarrow {B’B} + \overrightarrow {CC’} + \overrightarrow {D’D} = \vec 0.$


Theo quy tắc trừ và quy tắc hình bình hành, ta có:
$\overrightarrow {B’B} + \overrightarrow {CC’} + \overrightarrow {D’D} $ $ = \left( {\overrightarrow {AB} – \overrightarrow {AB’} } \right) + \left( {\overrightarrow {AC’} – \overrightarrow {AC} } \right) + \left( {\overrightarrow {AD} – \overrightarrow {AD’} } \right)$ $ = \left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} } \right) – \overrightarrow {AC} $ $ – \left( {\overrightarrow {AB’} + \overrightarrow {AD’} } \right) + \overrightarrow {AC’} = \overrightarrow 0 .$


Bài 6: Cho ngũ giác đều $ABCDE$ tâm $O.$ Chứng minh rằng: $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OE} + \overrightarrow {OF} = \vec 0.$


Đặt $\overrightarrow u = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OE} + \overrightarrow {OF} .$
Vì ngũ giác đều nên vectơ $\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OE} $ cùng phương với $\overrightarrow {OF} $ nên $\overrightarrow u $ cùng phương với $\overrightarrow {OF} .$
Tương tự $\overrightarrow u $ cùng phương với $\overrightarrow {OE} .$
Suy ra $\overrightarrow u = \vec 0.$


Bài 7: Cho hình bình hành $ABCD.$ Dựng $\overrightarrow {AM} = \overrightarrow {BA} $, $\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {DA} $, $\overrightarrow {NP} = \overrightarrow {DC} $, $\overrightarrow {PQ} = \overrightarrow {BC} .$
Chứng minh rằng: $\overrightarrow {AQ} = \overrightarrow 0 .$


Theo quy tắc ba điểm, ta có: $\overrightarrow {AQ} = \overrightarrow {AM} + \overrightarrow {MN} + \overrightarrow {NP} + \overrightarrow {PQ} $ $ = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DC} + \overrightarrow {BC} .$
Mặt khác $\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {BD} $, $\overrightarrow {DA} + \overrightarrow {DC} = \overrightarrow {DB} .$
Suy ra $\overrightarrow {AQ} = \overrightarrow {BD} + \overrightarrow {DB} = \vec 0.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm