[Tài liệu môn toán 10] Xác định các hệ số trong khai triển nhị thức Newton

Tiêu đề Meta: Xác định Hệ Số Nhị Thức Newton - Lớp 10 Mô tả Meta: Học cách xác định các hệ số trong khai triển nhị thức Newton một cách dễ dàng và hiệu quả. Bài học cung cấp các ví dụ minh họa, phương pháp giải bài tập và hướng dẫn học tập chi tiết, giúp học sinh lớp 10 nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết. Tài liệu hữu ích cho việc học và ôn tập. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc xác định các hệ số trong khai triển nhị thức Newton. Nhị thức Newton là một công cụ quan trọng trong đại số, cho phép ta khai triển một biểu thức dạng (a + b)n thành tổng các hạng tử. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh hiểu rõ cách xác định hệ số của từng hạng tử trong khai triển này, từ đó giải quyết các bài tập liên quan.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

* Hiểu được định lý nhị thức Newton: Nắm vững công thức khai triển nhị thức (a + b)n.
* Xác định hệ số nhị thức: Biết cách tính hệ số của mỗi hạng tử trong khai triển.
* Sử dụng tam giác Pascal: Hiểu và áp dụng tam giác Pascal để tìm các hệ số nhị thức.
* Giải các bài tập về khai triển nhị thức: Áp dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các bài tập cụ thể.
* Phân biệt các dạng bài tập: Nhận diện và phân loại các bài tập khác nhau liên quan đến khai triển nhị thức.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp hướng dẫn và minh họa. Chúng tôi sẽ:

* Giải thích lý thuyết chi tiết: Phân tích rõ ràng định lý nhị thức Newton và cách thức tính toán các hệ số.
* Lấy các ví dụ minh họa: Sử dụng các ví dụ cụ thể để giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách áp dụng công thức.
* Bài tập thực hành: Cung cấp các bài tập để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.
* Phân tích từng bước giải: Giải chi tiết các bài tập, hướng dẫn học sinh từng bước để hiểu rõ cách thức giải quyết.
* Sử dụng đồ họa và hình ảnh: Các hình ảnh và đồ họa sẽ được sử dụng để minh họa các khái niệm trừu tượng.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về khai triển nhị thức Newton có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

* Tính toán xác suất: Trong nhiều bài toán xác suất, cần sử dụng các hệ số nhị thức.
* Khai triển đa thức: Kiến thức này là nền tảng cho việc khai triển các đa thức phức tạp hơn.
* Toán học ứng dụng: Trong các lĩnh vực như thống kê, vật lý, và kỹ thuật, khai triển nhị thức Newton đóng vai trò quan trọng.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này liên quan đến các bài học khác trong chương trình toán lớp 10, đặc biệt là:

* Đại số: Kiến thức về đa thức và các phép toán trên đa thức.
* Xác suất: Các hệ số nhị thức xuất hiện trong tính toán xác suất.
* Tổ hợp: Có mối liên hệ chặt chẽ giữa khai triển nhị thức và tổ hợp.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

* Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ định lý nhị thức Newton và các công thức liên quan.
* Thực hành giải bài tập: Giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững kỹ năng.
* Làm việc nhóm: Trao đổi ý kiến và thảo luận với bạn bè để hiểu sâu hơn.
* Xem lại các ví dụ: Xem lại các ví dụ trong bài học để hiểu rõ hơn về cách áp dụng lý thuyết.
* Sử dụng tài liệu tham khảo: Sử dụng các sách giáo khoa và tài liệu tham khảo khác để tìm hiểu thêm.

Từ khóa liên quan:

(Danh sách 40 từ khóa về Xác định các hệ số trong khai triển nhị thức Newton)

1. Nhị thức Newton
2. Hệ số nhị thức
3. Khai triển nhị thức
4. Tam giác Pascal
5. Công thức nhị thức
6. Toán tổ hợp
7. Toán xác suất
8. Đại số
9. Lớp 10
10. Toán học
11. Phương pháp giải toán
12. Ví dụ minh họa
13. Bài tập thực hành
14. Kỹ năng giải toán
15. Định lý nhị thức
16. Xác suất
17. Tổ hợp
18. Đa thức
19. Phép toán trên đa thức
20. Tính toán xác suất
21. Ứng dụng thực tế
22. Khai triển đa thức
23. Thống kê
24. Vật lý
25. Kỹ thuật
26. Công thức toán học
27. Phương pháp học tập
28. Luyện tập
29. Ôn tập
30. Kiến thức cơ bản
31. Giải bài tập
32. Phân tích bài toán
33. Cách giải bài tập
34. Học online
35. Giáo trình toán
36. Sách giáo khoa
37. Tài liệu học tập
38. Hướng dẫn học
39. Học tập hiệu quả
40. Kỹ năng học tập

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán xác định các hệ số trong khai triển nhị thức Newton, các dạng toán được đề cập trong bài viết gồm: xác định hệ số trong khai triển nhị thức Newton 2 số hạng, 3 số hạng, xác định hệ số lớn nhất trong khai triển nhị thức Niutơn … trong mỗi dạng toán, đều có hướng dẫn cụ thể phương pháp, các ví dụ minh họa với lời giải chi tiết, phần cuối bài viết là tuyển tập các bài toán hay và khó để bạn đọc nắm chắc kỹ thuật giải dạng toán này.


A. Phương pháp xác định các hệ số trong khai triển nhị thức Newton.
1. Tìm hệ số của số hạng chứa ${x^m}$ trong khai triển ${\left( {a{x^p} + b{x^q}} \right)^n}.$
Phương pháp:
Cho khai triển: ${\left( {a{x^p} + b{x^q}} \right)^n}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {\left( {a{x^p}} \right)^{n – k}}{\left( {b{x^q}} \right)^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {a^{n – k}}{b^k}{x^{np – pk + qk}}.$
Số hạng chứa ${x^m}$ ứng với giá trị $k$ thỏa $np – pk + qk = m.$
Từ đó tìm $k = \frac{{m – np}}{{p – q}}.$
Vậy hệ số của số hạng chứa ${x^m}$ là: $C_n^k{a^{n – k}}{b^k}$ với giá trị $k$ đã tìm được ở trên.
Nếu $k$ không nguyên hoặc $k > n$ thì trong khai triển không chứa $x^m$, hệ số phải tìm bằng $0.$
Lưu ý: Tìm số hạng không chứa $x$ thì ta đi tìm giá trị $k$ thỏa $np – pk + qk = 0.$


Bài toán 1: Trong khai triển $\left( {2\sqrt[3]{x} – \frac{3}{{\sqrt x }}} \right)$, $(x > 0)$ số hạng không chứa $x$ sau khi khai triển là?
A. $4354560.$
B. $13440.$
C. $60466176.$
D. $20736.$


Chọn A.
${\left( {2\sqrt[3]{x} – \frac{3}{{\sqrt x }}} \right)^{10}}$ $ = {\left( {2{x^{\frac{1}{3}}} – 3{x^{ – \frac{1}{2}}}} \right)^{10}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {\left( {2{x^{\frac{1}{3}}}} \right)^{10 – k}}{\left( { – 3{x^{ – \frac{1}{2}}}} \right)^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {2^{10 – k}}{( – 3)^k}{x^{\frac{{10 – k}}{3}}}{x^{\frac{k}{2}}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {2^{10 – k}}{( – 3)^k}{x^{\frac{{20 – 5k}}{6}}}.$
Theo yêu cầu đề bài ta có $20 – 5k = 0$ $ \Leftrightarrow k = 4.$
Vậy số hạng không chứa $x$ trong khai triển là $C_{10}^4{.2^6}{.3^4} = 210.256.81 = 435460.$


Bài toán 2: Cho $n$ là số dương thỏa mãn $5C_n^{n – 1} = C_n^3.$ Số hạng chứa ${x^5}$ trong khai triển nhị thức Newton $P = {\left( {\frac{{n{x^2}}}{{14}} – \frac{1}{x}} \right)^n}$ với $x \ne 0$ là?
A. $ – \frac{{35}}{{16}}.$
B. $ – \frac{{16}}{{35}}.$
C. $ – \frac{{35}}{{16}}{x^5}.$
D. $ – \frac{{16}}{{35}}{x^5}.$


Chọn C.
Điều kiện $n \in N$, $n \ge 3.$
Ta có: $5C_n^{n – 1} = C_n^3$ $ \Leftrightarrow \frac{{5.n!}}{{1!.(n – 1)!}} = \frac{{n!}}{{3!.(n – 3)!}}$ $ \Leftrightarrow \frac{5}{{(n – 3)!(n – 2)(n – 1)}} = \frac{1}{{6(n – 3)!}}$ $ \Leftrightarrow {n^2} – 3n – 28 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{n = 7\:{\rm{(thỏa\:mãn)}}}\\
{n = – 4\:{\rm{(loại)}}}
\end{array}} \right.$
Với $n = 7$ ta có $P = {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – \frac{1}{x}} \right)^7}.$
$P = {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – \frac{1}{x}} \right)^7}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} {\left( {\frac{{{x^2}}}{2}} \right)^{7 – k}}{\left( { – \frac{1}{x}} \right)^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} \frac{1}{{{2^k}}} \cdot {( – 1)^{7 – k}}{x^{14 – 3k}}.$
Số hạng chứa ${x^5}$ tương ứng với $14 – 3k = 5$ $ \Leftrightarrow k = 3.$
Vậy số hạng chứa ${x^5}$ trong khai triển là $C_7^4 \cdot \frac{1}{{{2^4}}} \cdot {( – 1)^3} = – \frac{{35}}{{16}}.$


2. Xác định hệ số lớn nhất trong khai triển nhị thức Niutơn.
Phương pháp: Giả sử sau khi khai triển ta được đa thức $P(x) = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_n}{x^n}.$
Xét các khả năng sau:
a. Nếu ${a_k} > 0$ $\forall k$ (trường hợp ${a_k} < 0$ $\forall k$ tương tự).
Ta xét bất phương trình ${a_k} \le {a_{k + 1}}$, thông thường giải ra được nghiệm $k \le {k_0} \in N$. Do $k$ nguyên nên $k = 0,1, \ldots ,{k_0}$. Từ đó suy ra bất phương trình ${a_k} > {a_{k + 1}}$ có nghiệm $k > {k_0}.$
• Nếu ${a_k} = {a_{k + 1}}$ $ \Leftrightarrow k = {k_0}$ thì ta có: ${a_0} < {a_1} < \ldots < {a_{{k_0} – 1}} < {a_{{k_0}}}$ $ = {a_{{k_0} + 1}} > {a_{{k_0} + 2}} > \ldots > {a_n}.$
Khi đó ta tìm được hai hệ số lớn nhất là ${a_{{k_0}}} = {a_{{k_0} + 1}}.$
• Nếu phương trình ${a_k} = {a_{k + 1}}$ vô nghiệm thì ta có: ${a_0} < {a_1} < \ldots < {a_{{k_0} – 1}} < {a_{{k_0}}}$ $ > {a_{{k_0} + 1}} > {a_{{k_0} + 2}} > \ldots > {a_n}.$
Khi đó ta có ${a_{{k_0}}}$ là hệ số lớn nhất trong khai triển của nhị thức.
b. Nếu ${a_{2k}} > 0$ $\forall k$ và ${a_{2k + 1}} < 0$ $\forall k$ (trường hợp ${a_{2k}} < 0$ $\forall k$ và ${a_{2k + 1}} > 0$ $\forall k$ tương tự) thì khi đó bài toán trở thành tìm số lớn nhất trong các số ${a_{2k}}$. Ta cũng xét bất phương trình ${a_{2k}} \le {a_{2k + 2}}$ rồi làm tương tự như phần 1.


Bài toán 1: Tìm hệ số có giá trị lớn nhất trong khai triển đa thức: $P(x) = {(2x + 1)^{13}}$ $ = {a_0}{x^{13}} + {a_1}{x^{12}} + \ldots + {a_{13}}.$
A. $8.$
B. $4536.$
C. $4528.$
D. $4520.$


Chọn A.
Ta có hệ số tổng quát sau khi khai triển nhị thức ${(2x + 1)^{13}}$ là ${a_n} = C_{13}^n{.2^{13 – n}}.$
Suy ra: ${a_{n – 1}} = C_{13}^{n – 1}{.2^{14 – n}}$, $(n = 1,2,3, \ldots ,13).$
Xét bất phương trình với ẩn số $n$ ta có ${a_{n – 1}} \le {a_n}$ $ \Leftrightarrow C_{13}^{n – 1}{.2^{14 – n}} \le C_n^{13}{.2^{13 – n}}$ $ \Leftrightarrow \frac{{2.13!}}{{(n – 1)!(14 – n)!}} \le \frac{{13!}}{{n!(13 – n)!}}$ $ \Leftrightarrow \frac{2}{{14 – n}} \le \frac{1}{n}$ $ \Leftrightarrow n \le \frac{{14}}{3} \notin N.$
Do đó bất đẳng thức ${a_{n – 1}} \le {a_n}$ đúng với $n \in \{ 1,2,3,4\} $ và dấu đẳng thức không xảy ra.
Nên bất đẳng thức ${a_{n – 1}} > {a_n}$ đúng với $n \in \{ 5,6,7,8,9,10,11,12,13\} .$
Ta được ${a_0} < {a_1} < {a_2} < {a_3} < {a_4}$ và ${a_4} > {a_5} > {a_6} > \ldots > {a_{13}}.$
Từ đây ta có hệ số có giá trị lớn nhất trong khai triển nhị thức là: ${a_4} = C_{13}^4{.2^9} = 366080.$


Bài toán 2: Trong khai triển biểu thức $F = {\left( {\sqrt 3 + \sqrt[3]{2}} \right)^9}$ số hạng nguyên có giá trị lớn nhất là?
A. $8.$
B. $4536.$
C. $4528.$
D. $4520.$


Chọn B.
Ta có số hạng tổng quát ${T_{k + 1}} = C_9^k{(\sqrt 3 )^{9 – k}}{(\sqrt[3]{2})^k}.$
Ta thấy hai bậc của căn thức là $2$ và $3$ là hai số nguyên tố, do đó để ${T_{k + 1}}$ là một số nguyên thì:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k \in N}\\
{0 \le k \le 9}\\
{(9 – k) \vdots 2}\\
{k \vdots 3}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k = 3 \Rightarrow {T_4} = C_9^3{{(\sqrt 3 )}^6}{{(\sqrt[3]{2})}^3} = 4536}\\
{k = 9 \Rightarrow {T_{10}} = C_9^9{{(\sqrt 3 )}^0}{{(\sqrt[3]{2})}^9} = 8}
\end{array}} \right.$
Vậy trong khai triển có hai số hạng nguyên là ${T_4} = 4536$ và ${T_{10}} = 8.$


3. Xác định hệ số của số hạng trong khai triển $P(x) = {\left( {a{x^t} + b{x^p} + c{x^q}} \right)^n}.$
Phương pháp: Xác định hệ số của số hạng chứa ${x^m}$ trong khai triển $P(x) = {\left( {a{x^t} + b{x^p} + c{x^q}} \right)^n}.$
Ta làm như sau: $P(x) = {\left( {a{x^t} + b{x^p} + c{x^q}} \right)^n}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {\left( {a{x^t}} \right)^{n – k}}{\left( {b{x^p} + c{x^q}} \right)^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^n {\sum\limits_{i = 0}^k {C_n^k} } {a^{n – k}}{x^{t(n – k)}}C_k^i{b^{k – i}}{c^i}{x^{p(k – i) + qi}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^n {\sum\limits_{i = 0}^k {C_n^k} } C_k^i{a^{n – k}}{b^{k – i}}{c^i}{x^{t(n – k) + p(k – i) + qi}}$ (do ${\left( {b{x^p} + c{x^q}} \right)^k}$ $ = \sum\limits_{i = 0}^k {C_k^i} {\left( {b{x^p}} \right)^{k – i}}{\left( {c{x^q}} \right)^i}$ $ = \sum\limits_{i = 0}^k {C_k^i} {b^{k – i}}{c^i}{x^{p(k – i) + qi}}$).
Suy ra số hạng tổng quát của khai triển là: $C_n^kC_i^k{a^{n – k}}{b^{k – i}}{c^i}{x^{t(n – k) + p(k – i) + qi}}.$
Từ số hạng tổng quát của hai khai triển trên ta tính được hệ số của ${x^m}.$


Bài toán 1: Hệ số của số hạng chứa ${x^4}$ trong khai triển $P(x) = {\left( {3{x^2} + x + 1} \right)^{10}}$ là:
A. $1695.$
B. $1485.$
C. $405.$
D. $360.$


Chọn A.
Ta có số hạng tổng quát của khai triển là: $C_{10}^kC_k^i{3^{10 – k}}{1^{k – i}}{1^i}{x^{2(10 – k) + 1(k – i) + 0i}}$ $ = C_{10}^kC_k^i{3^{10 – k}}{x^{20 – k – i}}.$
Số hạng chứa ${x^4}$ tương ứng với $20 – k – i = 4$ $ \Rightarrow k = 16 – i.$
Với $0 \le k \le 10$, $0 \le i \le k$ nên ta có $(i;k) \in \{ (6;10);(7;9);(8;8)\} .$
Vậy hệ số của ${x^4}$ trong khai triển $P(x) = {\left( {3{x^2} + x + 1} \right)^{10}}$ là: $C_{10}^{10}C_{10}^6{3^0} + C_{10}^9C_9^73 + C_{10}^8C_8^8{3^2} = 1695.$
Nhận xét: Chú ý khi ra nhiều trường hợp của $(i, k)$ thì ta cộng hệ số các trường hợp với nhau để có kết quả.


Bài toán 2: Tìm số hạng chứa ${x^{13}}$ trong khai triển thành các đa thức của ${\left( {x + {x^2} + {x^3}} \right)^{10}}$ là:
A. $135.$
B. $45.$
C. $135x^{13}.$
D. $45x^{13}.$


Chọn C.
Ta có số hạng tổng quát của khai triển là: $C_{10}^kC_k^i{1^{10 – k}}{1^{k – i}}{1^i}{x^{10 – k + 2(k – i) + 3i}}$ $ = C_{10}^kC_k^i{x^{10 + k + i}}.$
Số hạng chứa ${x^{13}}$ tương ứng với $10 + k + i = 13$ $ \Rightarrow k = 3 – i.$
Với $0 \le k \le 10$, $0 \le i \le k$ nên ta có $(i;k) \in \{ (0;3);(1;2)\} .$
Vậy hệ số của ${x^{13}}$ trong khai triển $P(x) = {\left( {x + {x^2} + {x^3}} \right)^{10}}$ là: $C_{10}^3C_3^0 + C_{10}^2C_2^1 = 210.$


B. Bài tập rèn luyện.
Bài toán 1. Trong khai triển ${\left( {8{a^2} – \frac{1}{2}b} \right)^6}$, hệ số của số hạng chứa ${a^9}{b^3}$ là:
A. $ – 80{a^9}{b^3}.$
B. $ – 64{a^9}{b^3}.$
C. $ – 1280{a^9}{b^3}.$
D. $60{a^6}{b^4}.$


Chọn C.
Số hạng tổng quát trong khai triển trên là ${T_{k + 1}} = {( – 1)^k}C_6^k{8^{6 – k}}{a^{12 – 2k}}{2^{ – k}}{b^k}.$
Yêu cầu bài toán xảy ra khi $k = 3.$
Khi đó hệ số của số hạng chứa ${a^9}{b^3}$ là: $ – 1280{a^9}{b^3}.$


Bài toán 2: Hệ số của ${x^3}{y^3}$ trong khai triển ${(1 + x)^6}{(1 + y)^6}$ là:
A. $20.$
B. $800.$
C. $36.$
D. $400.$


Chọn D.
Số hạng tổng quát trong khai triển trên là ${T_{k + 1}} = C_6^k{x^k}.C_6^m{y^m}.$
Yêu cầu bài toán xảy ra khi $k = m = 3.$
Khi đó hệ số của số hạng chứa ${x^3}{y^3}$ là $C_6^3C_6^3 = 400.$


Bài toán 3: Xác định hệ số của ${x^8}$ trong các khai triển sau: $f(x) = 8{(1 + 8x)^8}$ $ – 9{(1 + 9x)^9} + 10{(1 + 10x)^{10}}.$
A. $8.C_8^0{.8^8} – C_9^1{.9^8} + 10.C_{10}^8{.10^8}.$
B. $C_8^0{.8^8} – C_{9.}^1{.9^8} + C_{10}^8{.10^8}.$
C. $C_8^0{.8^8} – 9.C_9^1{.9^8} + 10.C_{10}^8{.10^8}.$
D. $8.C_8^0{.8^8} – 9.C_9^1{9^8} + 10.C_{10}^8{.10^8}.$


Chọn D.
Ta có:
${(1 + 8x)^8} = \sum\limits_{k = 0}^8 {C_8^k} {8^{8 – k}}{x^{8 – k}}.$
${(1 + 9x)^9} = \sum\limits_{k = 0}^9 {C_9^k} {9^{9 – k}}{x^{9 – k}}.$
${(1 + 10x)^{10}} = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {10^{10 – k}}{x^{10 – k}}.$
Nên hệ số chứa ${x^8}$ là: $8.C_8^0{.8^8} – 9.C_9^1{.9^8} + 10.C_{10}^8{.10^8}.$


Bài toán 4: Tìm hệ số của ${x^7}$ trong khai triển thành đa thức của ${(2 – 3x)^{2n}}$, biết $n$ là số nguyên dương thỏa mãn: $C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3 + C_{2n + 1}^5$ $ + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = 1024.$
A. $2099529.$
B. $-2099520.$
C. $-2099529.$
D. $2099520.$


Chọn B.
Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sum\limits_{k = 0}^{2n + 1} {C_{2n + 1}^k} = {2^{2n + 1}}}\\
{\sum\limits_{i = 0}^n {C_{2n + 1}^{2i + 1}} = \sum\limits_{i = 0}^n {C_{2n + 1}^{2i}} }
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \sum\limits_{i = 0}^n {C_{2n + 1}^{2i + 1}} = {2^{2n}} = 1024$ $ \Rightarrow n = 5.$
Suy ra ${(2 – 3x)^{2n}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {2^{10 – k}}{( – 3)^k}{x^k}.$
Hệ số của ${x^7}$ là $C_{10}^7{.2^3}.{( – 3)^7} = – 2099520.$


Bài toán 5: Tìm hệ số của ${x^5}$ trong khai triển đa thức của: $x{(1 – 2x)^5} + {x^2}{(1 + 3x)^{10}}.$
A. $3320.$
B. $2130.$
C. $3210.$
D. $1313.$


Chọn A.
Đặt $f(x) = x{(1 – 2x)^5} + {x^2}{(1 + 3x)^{10}}.$
Ta có: $f(x) = x\sum\limits_{k = 0}^5 {C_5^k} {( – 2)^k}{x^k} + {x^2}\sum\limits_{i = 0}^{10} {C_{10}^i} {(3x)^i}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^5 {C_5^k} {( – 2)^k}{x^{k + 1}} + \sum\limits_{i = 0}^{10} {C_{10}^i} {3^i}{x^{i + 2}}.$
Vậy hệ số của ${x^5}$ trong khai triển đa thức của $f(x)$ ứng với $k = 4$ và $i = 3$ là: $C_5^4{( – 2)^4} + C_{10}^3{3^3} = 3320.$


Bài toán 6: Với $n$ là số nguyên dương, gọi ${a_{3n – 3}}$ là hệ số của ${x^{3n – 3}}$ trong khai triển thành đa thức của ${\left( {{x^2} + 1} \right)^n}{(x + 2)^n}$. Tìm $n$ để ${a_{3n – 3}} = 26n.$
A. $n=3.$
B. $n=4.$
C. $n=5.$
D. $n=2.$


Chọn C.
Cách 1: Ta có:
${\left( {{x^2} + 1} \right)^n}$ $ = C_n^0{x^{2n}} + C_n^1{x^{2n – 2}} + C_n^2{x^{2n – 4}} + \ldots + C_n^n.$
${(x + 2)^n}$ $ = C_n^0{x^n} + 2C_n^1{x^{n – 1}} + {2^2}C_n^2{x^{n – 2}} + \ldots + {2^n}C_n^n.$
Dễ dàng kiểm tra $n = 1$, $n = 2$ không thoả mãn điều kiện bài toán.
Với $n ≥ 3$ thì dựa vào khai triển ta chỉ có thể phân tích ${x^{3n – 3}}$ $ = {x^{2n}}{x^{n – 3}}$ $ = {x^{2n – 2}}{x^{n – 1}}.$
Do đó hệ số của ${x^{3n – 3}}$ trong khai triển thành đa thức của ${\left( {{x^2} + 1} \right)^n}{(x + 2)^n}$ là: ${a_{3n – 3}} = {2^3}C_n^0C_n^3 + 2C_n^1C_n^1.$
Suy ra ${a_{3n – 3}} = 26n$ $ \Leftrightarrow \frac{{2n\left( {2{n^2} – 3n + 4} \right)}}{3} = 26n$ $ \Leftrightarrow n = – \frac{7}{2}$ hoặc $n = 5.$
Vậy $n = 5$ là giá trị cần tìm.
Cách 2:
Ta có: ${\left( {{x^2} + 1} \right)^n}{(x + 2)^n}$ $ = {x^{3n}}{\left( {1 + \frac{1}{{{x^2}}}} \right)^n}{\left( {1 + \frac{2}{x}} \right)^n}$ $ = {x^{3n}}\sum\limits_{i = 0}^n {C_n^i} {\left( {\frac{1}{{{x^2}}}} \right)^i}\sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {\left( {\frac{2}{x}} \right)^k}$ $ = {x^{3n}}\left[ {\sum\limits_{i = 0}^n {C_n^i} {x^{ – 2i}}\sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {2^k}{x^{ – k}}} \right].$
Trong khai triển trên, luỹ thừa của $x$ là $3n – 3$ khi $ – 2i – k = – 3$ $ \Leftrightarrow 2i + k = 3.$
Ta chỉ có hai trường hợp thoả mãn điều kiện này là $i = 0$, $k = 3$ hoặc $i = 1$, $k = 1$ (vì $i,k$ nguyên).
Hệ số của ${x^{3n – 3}}$ trong khai triển thành đa thức của ${\left( {{x^2} + 1} \right)^n}{(x + 2)^n}$ là: ${a_{3n – 3}} = C_n^0C_n^3{2^3} + C_n^1C_n^12.$
Do đó: ${a_{3n – 3}} = 26n$ $ \Leftrightarrow \frac{{2n\left( {2{n^2} – 3n + 4} \right)}}{3} = 26n$ $ \Leftrightarrow n = – \frac{7}{2}$ hoặc $n = 5.$
Vậy $n = 5$ là giá trị cần tìm.


Bài toán 7: Tìm hệ số của số hạng chứa ${x^{26}}$ trong khai triển nhị thức Newton của ${\left( {\frac{1}{{{x^4}}} + {x^7}} \right)^n}$, biết $C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + \ldots + C_{2n + 1}^n$ $ = {2^{20}} – 1.$
A. $210.$
B. $213.$
C. $414.$
D. $213.$


Chọn A.
Do $C_{2n + 1}^k = C_{2n + 1}^{2n + 1 – k}$, $\forall k = 0,1,2, \ldots ,2n + 1.$
$ \Rightarrow C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1 + \ldots + C_{2n + 1}^n$ $ = C_{2n + 1}^{n + 1} + C_{2n + 1}^{n + 2} + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}.$
Mặc khác: $C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = {2^{2n + 1}}.$
$ \Rightarrow 2\left( {C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + \ldots + C_{2n + 1}^n} \right) = {2^{2n + 1}}.$
$ \Rightarrow C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + \ldots + C_{2n + 1}^n$ $ = {2^{2n}} – C_{2n + 1}^0$ $ = {2^{2n}} – 1.$
$ \Rightarrow {2^{2n}} – 1 = {2^{20}} – 1$ $ \Rightarrow n = 10.$
Khi đó: ${\left( {\frac{1}{{{x^4}}} + {x^7}} \right)^{10}}$ $ = {\left( {{x^{ – 4}} + {x^7}} \right)^{10}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {\left( {{x^{ – 4}}} \right)^{10 – k}}{x^{7k}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {x^{11k – 40}}.$
Hệ số chứa ${x^{26}}$ ứng với giá trị $k$ thỏa mãn: $11k – 40 = 26$ $ \Rightarrow k = 6.$
Vậy hệ số chứa ${x^{26}}$ là: $C_{10}^6 = 210.$


Bài toán 8: Trong khai triển của ${\left( {\frac{1}{3} + \frac{2}{3}x} \right)^{10}}$ thành đa thức ${a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_9}{x^9} + {a_{10}}{x^{10}}$, hãy tìm hệ số ${a_k}$ lớn nhất $(0 \le k \le 10).$
A. ${a_{10}} = 3003\frac{{{2^{10}}}}{{{3^{15}}}}.$
B. ${a_5} = 3003\frac{{{2^{10}}}}{{{3^{15}}}}.$
C. ${a_4} = 3003\frac{{{2^{10}}}}{{{3^{15}}}}.$
D. ${a_9} = 3003\frac{{{2^{10}}}}{{{3^{15}}}}.$


Chọn A.
Ta có: ${\left( {\frac{1}{3} + \frac{2}{3}x} \right)^{15}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{15} {C_{15}^k} {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{15 – k}}{\left( {\frac{2}{3}x} \right)^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{15} {C_{15}^k} \frac{{{2^k}}}{{{3^{15}}}}{x^k}.$
Hệ số của ${x^k}$ trong khai triển ${a_k} = \frac{1}{{{3^{15}}}}C_{15}^k{2^k}.$
Ta có: ${a_{k – 1}} < {a_k}$ $ \Leftrightarrow C_{15}^{k – 1}{2^{k – 1}} < C_{15}^k{2^k}$ $ \Leftrightarrow C_{15}^{k – 1} < 2C_{15}^k$ $ \Leftrightarrow k < \frac{{32}}{3}$ $ \Rightarrow k \le 10.$
Từ đó: ${a_0} < {a_1} < \ldots < {a_{10}}.$
Đảo dấu bất đẳng thức trên, ta được:
${a_{k – 1}} < {a_k}$ $ \Leftrightarrow k > \frac{{32}}{3}$ $ \Rightarrow {a_{10}} > {a_{11}} > \ldots > {a_{15}}.$
Vậy hệ số lớn nhất phải tìm là: ${a_{10}} = \frac{{{2^{10}}}}{{{3^{15}}}}C_{15}^{10} = 3003\frac{{{2^{10}}}}{{{3^{15}}}}.$


Bài toán 9: Cho khai triển ${(1 + 2x)^n}$ $ = {a_0} + {a_1}x + \ldots + {a_n}{x^n}$, trong đó $n \in {N^*}$. Tìm số lớn nhất trong các số ${a_0},{a_1}, \ldots ,{a_n}$ biết các hệ số ${a_0},{a_1}, \ldots ,{a_n}$ thỏa mãn hệ thức: ${a_0} + \frac{{{a_1}}}{2} + \ldots + \frac{{{a_n}}}{{{2^n}}} = 4096.$
A. $324512.$
B. $126720.$
C. $130272.$
D. $130127.$


Chọn B.
Đặt $f(x) = {(1 + 2x)^n}$ $ = {a_0} + {a_1}x + \ldots + {a_n}{x^n}.$
$ \Rightarrow {a_0} + \frac{{{a_1}}}{2} + \ldots + \frac{{{a_n}}}{{{2^n}}}$ $ = f\left( {\frac{1}{2}} \right) = {2^n}$ $ \Rightarrow {2^n} = 4096$ $ \Leftrightarrow n = 12.$
Với mọi $k \in \{ 0,1,2, \ldots ,11\} $ ta có: ${a_k} = {2^k}C_{12}^k$, ${a_{k + 1}} = {2^{k + 1}}C_{12}^{k + 1}.$
$ \Leftrightarrow \frac{{{a_k}}}{{{a_{k + 1}}}} < 1$ $ \Leftrightarrow \frac{{{2^k}C_{12}^k}}{{{2^{k + 1}}C_{12}^{k + 1}}} < 1$ $ \Leftrightarrow \frac{{k + 1}}{{2(12 – k)}} < 1$ $ \Leftrightarrow k < \frac{{23}}{3}.$
Mà $k \in Z$ $ \Rightarrow k \le 7.$ Do đó ${a_0} < {a_1} < \ldots < {a_8}.$
Tương tự: $\frac{{{a_k}}}{{{a_{k + 1}}}} > 1$ $ \Leftrightarrow k > 7$ $ \Rightarrow {a_8} > {a_9} > \ldots > {a_{12}}.$
Số lớn nhất trong các số ${a_0},{a_1}, \ldots ,{a_{12}}$ là ${a_8} = {2^8}C_{12}^8 = 126720.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm