[Tài liệu môn toán 10] Phương pháp giải toán hàm số bậc nhất

Tiêu đề Meta: Phương Pháp Giải Toán Hàm Số Bậc Nhất Lớp 10 Mô tả Meta: Khám phá bí quyết giải nhanh các bài toán hàm số bậc nhất lớp 10! Tài liệu chi tiết, phương pháp hiệu quả, ví dụ minh họa, và bài tập thực hành giúp bạn chinh phục môn Toán. Tải ngay tài liệu học tập hữu ích này!

Phương pháp giải toán hàm số bậc nhất - Lớp 10

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc cung cấp các phương pháp hiệu quả để giải quyết các dạng toán liên quan đến hàm số bậc nhất. Học sinh sẽ được trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để phân tích, xử lý và giải quyết các bài toán về hàm số bậc nhất một cách chính xác và nhanh chóng. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các bước giải, hiểu rõ mối quan hệ giữa các yếu tố trong hàm số và ứng dụng vào các bài tập thực tế.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu được khái niệm hàm số bậc nhất: Định nghĩa, đồ thị, các yếu tố ảnh hưởng đến đồ thị (đặc biệt là hệ số góc và hệ số tự do). Xác định các yếu tố của hàm số bậc nhất: Nhận biết hệ số góc, hệ số tự do, điểm cắt trục tung, và các điểm đặc biệt khác. Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất: Biết cách vẽ đồ thị dựa trên các yếu tố đã xác định được. Giải các bài toán tìm hàm số bậc nhất: Từ các điều kiện cho trước (điểm thuộc đồ thị, điểm cắt trục, hệ số góc, hệ số tự do,...). Giải các bài toán liên quan đến tính chất của đồ thị hàm số bậc nhất: Ví dụ như tìm giao điểm, so sánh giá trị của hàm số, tìm khoảng giá trị của hàm số. Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết các bài toán thực tế: Ví dụ như bài toán về vận tốc, quãng đường, chi phí, lợi nhuận,... 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ trình bày rõ ràng các khái niệm về hàm số bậc nhất, các định lý, công thức liên quan. Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể sẽ được trình bày để minh họa cách áp dụng lý thuyết vào giải quyết các bài toán. Ví dụ sẽ được phân tích từng bước, giúp học sinh dễ dàng theo dõi và hiểu rõ. Bài tập thực hành: Bài học bao gồm nhiều bài tập từ dễ đến khó, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán. Bài tập sẽ được phân loại theo mức độ để phù hợp với trình độ của học sinh. Thảo luận nhóm: Để khuyến khích sự tương tác và học hỏi lẫn nhau, bài học có thể bao gồm các hoạt động thảo luận nhóm nhỏ. 4. Ứng dụng thực tế

Hàm số bậc nhất có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Vật lý: Mô tả chuyển động thẳng đều. Kinh tế: Mô tả hàm chi phí, doanh thu. Kỹ thuật: Thiết kế các hệ thống tuyến tính. Hóa học: Mô tả các phản ứng hóa học đơn giản. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là bước đệm quan trọng cho việc học các kiến thức nâng cao về hàm số trong chương trình toán lớp 10, cũng như các môn học khác như Vật lý, Hóa học, Kinh tế...

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý và công thức. Làm ví dụ: Thực hành giải các ví dụ minh họa để nắm vững phương pháp. Làm bài tập: Thực hành giải các bài tập từ dễ đến khó để rèn luyện kỹ năng. Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu trực tuyến để tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan. Thảo luận với bạn bè: Chia sẻ và thảo luận với bạn bè để hiểu sâu hơn về bài học. Tìm kiếm các ứng dụng thực tế: Tìm hiểu xem hàm số bậc nhất được áp dụng như thế nào trong cuộc sống hàng ngày. Keywords (40 từ khóa):

Phương pháp giải toán, hàm số bậc nhất, lớp 10, toán học, đồ thị hàm số, hệ số góc, hệ số tự do, giao điểm, tính chất, ứng dụng, vận tốc, quãng đường, chi phí, lợi nhuận, điểm thuộc đồ thị, điểm cắt trục, giải bài tập, bài tập thực hành, ví dụ minh họa, hướng dẫn giải, phương pháp hiệu quả, toán học lớp 10, tài liệu học tập, học online, học trực tuyến, ôn tập, kiểm tra, thi cử, sách giáo khoa, tài liệu, tài liệu tham khảo, bài giảng, bài học, phương pháp học, học tập hiệu quả, định nghĩa, công thức, định lý, bài toán, vẽ đồ thị, giải phương trình.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán hàm số bậc nhất trong chương trình Đại số 10 chương 2, trong mỗi dạng toán đều bao gồm phương pháp giải toán cùng các ví dụ minh họa điển hình có lời giải chi tiết.


A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM HÀM SỐ BẬC NHẤT
1. Định nghĩa hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng $y = ax + b$ $(a \ne 0).$
2. Sự biến thiên của hàm số bậc nhất:
+ Tập xác định: $D = R.$
+ Hàm số $y = ax + b$ đồng biến khi $a > 0$ và nghịch biến khi $a < 0.$
+ Bảng biến thiên:


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-nhat-1


3. Đồ thị hàm số bậc nhấtĐồ thị của hàm số $y=ax+b$ $(a\ne 0)$ là một đường thẳng có hệ số góc bằng $a,$ cắt trục hoành tại $A\left( -\frac{b}{a};0 \right)$ và cắt trục tung tại $B\left( 0;b \right).$
Lưu ý:
+ Nếu $a=0\Rightarrow y=b$ là hàm số hằng, đồ thị là đường thẳng song song hoặc trùng với trục hoành.
+ Cho đường thẳng $d$ có hệ số góc $k$, $d$ đi qua điểm $M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)$, khi đó phương trình của đường thẳng $d$ là: $y-{{y}_{0}}=a\left( x-{{x}_{0}} \right)$.


B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN HÀM SỐ BẬC NHẤT
Dạng toán 1. Xác định hàm số bậc nhất và sự tương giao giữa đồ thị các hàm số bậc nhất.
Phương pháp giải toán:
Để xác định hàm số bậc nhất ta thực hiện theo các bước sau:
+ Gọi hàm số cần tìm là $y=ax+b$, $a\ne 0$.
+ Dựa giả thiết bài toán để thiết lập hệ phương trình với ẩn $a,b.$
+ Giải hệ phương trình để tìm ẩn số $a$, $b$ và suy ra hàm số cần tìm.
Cho hai đường thẳng ${{d}_{1}}:y={{a}_{1}}x+{{b}_{1}}$ và ${{d}_{2}}:y={{a}_{2}}x+{{b}_{2}}.$ Khi đó:
a) ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$ trùng nhau $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
& {{a}_{1}}={{a}_{2}} \\
& {{b}_{1}}={{b}_{2}} \\
\end{align} \right.$
b) ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$ song song nhau $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
& {{a}_{1}}={{a}_{2}} \\
& {{b}_{1}}\ne {{b}_{2}} \\
\end{align} \right.$
c) ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$ cắt nhau $\Leftrightarrow {{a}_{1}}\ne {{a}_{2}}$, tọa độ giao điểm là nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{matrix}
y={{a}_{1}}x+{{b}_{1}} \\
y={{a}_{2}}x+{{b}_{2}} \\
\end{matrix} \right.$
d) ${{d}_{1}}$ và ${{d}_{2}}$ vuông góc nhau $\Leftrightarrow {{a}_{1}}.{{a}_{2}}=-1.$


Ví dụ 1. Cho hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng $d$, tìm hàm số đó biết:
a) $d$ đi qua $A(1;3)$, $B(2;-1).$
b) $d$ đi qua $C(3;-2)$ và song song với $\Delta: 3x-2y+1=0.$
c) $d$ đi qua $M(1;2)$ và cắt hai tia $Ox$, $Oy$ tại $P$, $Q$ sao cho ${{S}_{\Delta OPQ}}$ nhỏ nhất.
d) $d$ đi qua $N\left( 2;-1 \right)$ và $d\bot d’$ với $d’:y=4x+3.$


Gọi hàm số cần tìm là $y=ax+b$, $a\ne 0.$
a) Vì $A\in d$ và $B\in d$ nên ta có hệ phương trình:
$\left\{ \begin{matrix}
3=a+b \\
-1=2a+b \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
a=-4 \\
b=7 \\
\end{matrix} \right.$
Vậy hàm số cần tìm là $y=-4x+7.$
b) Ta có $\Delta: y=\frac{3}{2}x+\frac{1}{2}$.
Vì $\text{d}//\Delta $ nên $\left\{ \begin{matrix}
a=\frac{3}{2} \\
b\ne \frac{1}{2} \\
\end{matrix} \right.$
Mặt khác $C\in d$ $\Rightarrow -2=3a+b.$
Suy ra $\left\{ \begin{matrix}
a=\frac{3}{2} \\
b=-\frac{13}{2} \\
\end{matrix} \right.$
Vậy hàm số cần tìm là $y=\frac{3}{2}x-\frac{13}{2}.$
c) Đường thẳng $d$ cắt trục $Ox$ tại $P\left( -\frac{b}{a};0 \right)$ và cắt $Oy$ tại $Q\left( 0;b \right)$ với $a<0$, $b>0.$
Suy ra ${S_{\Delta OPQ}} = \frac{1}{2}OP.OQ$ $ = \frac{1}{2}.\left| { – \frac{b}{a}} \right|.\left| b \right|$ $ = – \frac{{{b^2}}}{{2a}}.$
Ta có $M \in d$ $ \Rightarrow 2 = a + b$ $ \Rightarrow b = 2 – a.$
Do đó: ${S_{\Delta OPQ}} = – \frac{{{{\left( {2 – a} \right)}^2}}}{{2a}}$ $ = – \frac{2}{a} – \frac{a}{2} + 2.$
Áp dụng bất đẳng thức Côsi, ta có: $ – \frac{2}{a} – \frac{a}{2}$ $ \ge 2\sqrt {\left( { – \frac{2}{a}} \right).\left( { – \frac{a}{2}} \right)} $ $ = 2$ $ \Rightarrow {S_{\Delta OPQ}} \ge 4.$
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{ – \frac{2}{a} = – \frac{a}{2}}\\
{a < 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow a = – 2$ $ \Rightarrow b = 4.$
Vậy hàm số cần tìm là $y = – 2x + 4.$
d) Đường thẳng $d$ đi qua $N\left( 2;-1 \right)$ nên $-1=2a+b.$
Và $d\bot d’$ $\Rightarrow 4.a=-1$ $\Leftrightarrow a=-\frac{1}{4}.$
Do đó: $b=-\frac{1}{2}$.
Vậy hàm số cần tìm là $y=-\frac{1}{4}x-\frac{1}{2}$.


Ví dụ 2. Cho hai đường thẳng $d:y = x + 2m$ và $d’:y = 3x + 2$ ($m$ là tham số).
a) Chứng minh rằng hai đường thẳng $d$, $d’$ cắt nhau và tìm tọa độ giao điểm của chúng.
b) Tìm $m$ để ba đường thẳng $d$, $d’$ và $d”:y=-mx+2$ phân biệt đồng quy.


a) Ta có ${{a}_{d}}=1\ne {{a}_{d’}}=3$ suy ra hai đường thẳng $d$, $d’$cắt nhau.
Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng $d$, $d’$ là nghiệm của hệ phương trình: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{y = x + 2m}\\
{y = 3x + 2}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x = m – 1}\\
{y = 3m – 1}
\end{array}} \right.$
Suy ra $d$ và $d’$ cắt nhau tại điểm $M\left( m-1;3m-1 \right).$
b) Vì ba đường thẳng $d$, $d’$, $d”$ đồng quy nên $M\in d”$, do đó: $3m-1=-m\left( m-1 \right)+2$ $\Leftrightarrow {{m}^{2}}+2m-3=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
m=1 \\
m=-3 \\
\end{matrix} \right.$
+ Với $m=1$ ta có ba đường thẳng là $d:y=x+2$, $d’:y=3x+2$, $d”:y=-x+2$ phân biệt và đồng quy tại $M\left( 0;2 \right)$.
+ Với $m=-3$ ta có $d’\equiv d”$ suy ra $m=-3$ không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy $m=1$ là giá trị cần tìm.


Ví dụ 3. Cho đường thẳng $d:y=\left( m-1 \right)x+m$ và $d’:y=\left( {{m}^{2}}-1 \right)x+6.$
a) Tìm $m$ để hai đường thẳng $d$, $d’$ song song với nhau.
b) Tìm $m$ để đường thẳng $d$ cắt trục tung tại $A$, $d’$ cắt trục hoành tại $B$ sao cho tam giác $OAB$ cân tại $O.$


a)
+ Với $m=1$, ta có $d:y=1$, $d’:y=6$ do đó hai đường thẳng này song song với nhau.
+ Với $m=-1$, ta có $d:y=-2x-1$, $d’:y=6$ suy ra hai đường thẳng này cắt nhau tại $M\left( -\frac{7}{2};6 \right).$
+ Với $m\ne \pm 1$ khi đó hai đường thẳng trên là đồ thị của hàm số bậc nhất nên song song với nhau khi và chỉ khi $\left\{ \begin{matrix}
m-1={{m}^{2}}-1 \\
m\ne 6 \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\left[ \begin{matrix}
m=1 \\
m=0 \\
\end{matrix} \right. \\
m\ne 6 \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
m=1 \\
m=0 \\
\end{matrix} \right.$
Đối chiếu với điều kiện $m\ne \pm 1$ suy ra $m=0$.
Vậy $m=0$ và $m=1$ là giá trị cần tìm.
b) Ta có tọa độ điểm $A$ là nghiệm của hệ $\left\{ \begin{matrix}
y=\left( m-1 \right)x+m \\
x=0 \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x=0 \\
y=m \\
\end{matrix} \right.$ $\Rightarrow A\left( 0;m \right).$
Tọa độ điểm $B$ là nghiệm của hệ $\left\{ \begin{matrix}
y=\left( {{m}^{2}}-1 \right)x+6 \\
y=0 \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
\left( {{m}^{2}}-1 \right)x+6=0 \\
y=0 \\
\end{matrix} \right.$ $(*).$
Rõ ràng $m=\pm 1$ hệ phương trình $(*)$ vô nghiệm.
Với $m\ne \pm 1$, ta có $(*)$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x=\frac{6}{1-{{m}^{2}}} \\
y=0 \\
\end{matrix} \right.$ $\Rightarrow B\left( \frac{6}{1-{{m}^{2}}};0 \right).$
Do đó tam giác $OAB$ cân tại $O$ $\Leftrightarrow \left| m \right|=\left| \frac{6}{1-{{m}^{2}}} \right|$ $\Leftrightarrow \left| m-{{m}^{3}} \right|=6$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
m-{{m}^{3}}=6 \\
m-{{m}^{3}}=-6 \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
{{m}^{3}}-m+6=0 \\
{{m}^{3}}-m-6=0 \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
m=-2 \\
m=2 \\
\end{matrix} \right.$ (thỏa mãn).
Vậy $m=\pm 2$ là giá trị cần tìm.


Dạng toán 2. Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất.
Ví dụ 4. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) $y = 3x + 6.$
b) $y = – \frac{1}{2}x + \frac{3}{2}.$


a) Tập xác định $D = R.$
Vì $a = 3 > 0$ suy ra hàm số đồng biến trên $R.$
Bảng biến thiên:


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-nhat-2


Đồ thị hàm số $y = 3x + 6$ đi qua $A\left( { – 2;0} \right)$, $B\left( { – 1;3} \right).$


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-nhat-3


b) Tập xác định $D = R.$
Vì $a = – \frac{1}{2} < 0$ suy ra hàm số nghịch biến trên $R.$
Bảng biến thiên:


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-nhat-4


Đồ thị hàm số $y = – \frac{1}{2}x + \frac{3}{2}$ đi qua $A\left( {3;0} \right)$, $B\left( {0;\frac{3}{2}} \right).$


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-nhat-5


Ví dụ 5. Cho các hàm số $y = 2x – 3$, $y = – x – 3$, $y = – 2.$
a) Vẽ đồ thị các hàm số trên trong cùng một hệ trục tọa độ.
b) Dựa vào đồ thị hãy xác định giao điểm của các đồ thị hàm số đó.


a) Đường thẳng $y = 2x – 3$ đi qua các điểm $A\left( {0; – 3} \right)$, $B\left( {\frac{3}{2};0} \right).$
Đường thẳng $y = – x – 3$ đi qua các điểm $A\left( {0; – 3} \right)$, $C\left( { – 3;0} \right).$
Đường thẳng $y = – 2$ song song với trục hoành và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng $-2.$


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-nhat-6


b) Đường thẳng $y = 2x – 3$, $y = – x – 3$ cắt nhau tại $A\left( {0; – 3} \right).$
Đường thẳng $y = – x – 3$, $y = – 2$ cắt nhau tại $A’\left( { – 1; – 2} \right).$
Đường thẳng $y = 2x – 3$, $y = – 2$ cắt nhau tại $A\left( {\frac{1}{2}; – 2} \right).$


Ví dụ 6. Cho đồ thị hàm số có đồ thị $\left( C \right)$ như hình vẽ.


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-nhat-7


a) Hãy lập bảng biến thiên của hàm số trên $\left[ -3;3 \right].$
b) Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên $\left[ -4;2 \right].$


a) Bảng biến thiên của hàm số trên $\left[ { – 3;3} \right].$


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-nhat-8


b) Dựa vào đồ thị hàm số đã cho ta có:
$\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { – 4;2} \right]} = 3$ khi và chỉ khi $x = – 4.$
$\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 4;2} \right]} = 0$ khi và chỉ khi $x = 2.$


Dạng toán 3. Đồ thị của hàm số chứa dấu trị tuyệt đối $y = \left| {ax + b} \right|.$
Phương pháp giải toán: Vẽ đồ thị $\left( C \right)$ của hàm số $y=\left| ax+b \right|$ ta làm như sau:
+ Cách 1: Vẽ $\left( {{C}_{1}} \right)$ là đường thẳng $y=ax+b$ với phần đồ thị sao cho hoành độ $x$ thỏa mãn $ax+b≥0.$ Vẽ $\left( {{C}_{2}} \right)$ là đường thẳng $y=-ax-b$ lấy phần đồ thị sao cho $ax+b<0$. Khi đó $\left( C \right)$ là hợp của hai đồ thị $\left( {{C}_{1}} \right)$ và $\left( {{C}_{2}} \right)$.
+ Cách 2: Vẽ đường thẳng $y=ax+b$ và $y=-ax-b$ rồi xóa đi phần đường thẳng nằm dưới trục hoành, phần đường thẳng nằm trên trục hoành chính là $\left( C \right)$.
Chú ý:
Biết trước đồ thị $\left( C \right):y=f\left( x \right)$ khi đó đồ thị $\left( {{C}_{1}} \right):y=f\left( \left| x \right| \right)$ là gồm phần:
+ Giữ nguyên đồ thị $\left( C \right)$ ở bên phải trục tung.
+ Lấy đối xứng đồ thị $\left( C \right)$ ở bên trái trục tung qua trục tung.
Biết trước đồ thị $\left( C \right):y=f\left( x \right)$ khi đó đồ thị $\left( {{C}_{2}} \right):y=\left| f\left( x \right) \right|$ là gồm phần:
+ Giữ nguyên đồ thị $\left( C \right)$ ở phía trên trục hoành.
+ Lấy đối xứng đồ thị $\left( C \right)$ ở dưới trục hoành qua trục hoành.


Ví dụ 7. Vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) $y = \left\{ \begin{array}{l}
2x\: khi\:x \ge 0\\
– x\: khi\:x < 0
\end{array} \right.$
b) $y = \left| { – 3x + 3} \right|.$


a) Với $x\ge 0$ đồ thị hàm số $y=2x$ là phần đường thẳng đi qua hai điểm $O\left( 0;0 \right)$, $A\left( 1;2 \right)$ nằm bên phải của đường thẳng $x=0$.
Với $x<0$ đồ thị hàm số $y=-x$ là phần đường thẳng đi qua hai điểm $B\left( -1;1 \right)$, $C\left( -2;2 \right)$ nằm bên trái của đường thẳng $x=0$.


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-nhat-9


b) Vẽ hai đường thẳng $y=-3x+3$ và $y=3x-3$ và lấy phần đường thẳng nằm trên trục hoành.


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-nhat-10


Ví dụ 8. Vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) $y = \left| x \right| – 2.$
b) $y = \left| {\left| x \right| – 2} \right|.$


a)
Cách 1: Ta có $y = \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x – 2\:khi\:x \ge 0}\\
{ – x – 2\:khi\:x < 0}
\end{array}} \right.$
Vẽ đường thẳng $y=x-2$ đi qua hai điểm $\text{A}\left( 0;-2 \right)$, $B\left( 2;0 \right)$ và lấy phần đường thẳng bên phải của trục tung.
Vẽ đường thẳng $y=-x-2$ đi qua hai điểm $A\left( 0;-2 \right)$, $C\left( -2;0 \right)$ và lấy phần đường thẳng bên trái của trục tung.
Cách 2: Đường thẳng $d:y=x-2$ đi qua $\text{A}\left( 0;-2 \right)$, $B\left( 2;0 \right)$. Khi đó đồ thị của hàm số $y=\left| x \right|-2$ là phần đường thẳng $d$ nằm bên phải của trục tung và phần đối xứng của nó qua trục tung.


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-nhat-11


b) Đồ thị $y=\left| \left| x \right|-2 \right|$ là gồm phần:
+ Giữ nguyên đồ thị hàm số $y=\left| x \right|-2$ ở phía trên trục hoành.
+ Lấy đối xứng phần đồ thị hàm số $y=\left| x \right|-2$ ở phía dưới trục hoành và lấy đối xứng qua trục hoành.


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-nhat-12


Ví dụ 9. Cho đồ thị $(C):$ $y = 3\left| {x – 2} \right| – \left| {2x – 6} \right|.$
a) Vẽ đồ thị $(C).$
b) Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số trên với $x \in \left[ { – 3;4} \right].$


a) Ta có $y = \left\{ \begin{array}{l}
x\:khi\:x \ge 3\\
5x – 12\:khi\:2 < x < 3\\
– x\:khi\:x \le 2
\end{array} \right.$
Vẽ đường thẳng $y=x$ đi qua hai điểm $O\left( 0;0 \right)$, $A\left( 1;1 \right)$ và lấy phần đường thẳng bên phải của đường thẳng $x=3.$
Vẽ đường thẳng $y=5x-12$ đi qua hai điểm $B\left( 3;3 \right)$, $C\left( 2;-2 \right)$ và lấy phần đường thẳng nằm giữa của hai đường thẳng $x=2$, $x=3$.
Vẽ đường thẳng $y=-x$ đi qua hai điểm $O\left( 0;0 \right)$, $D\left( -1;-1 \right)$ và lấy phần đường thẳng bên trái của đường thẳng $x=2.$


phuong-phap-giai-toan-ham-so-bac-nhat-13


b) Dựa vào đồ thị hàm số ta có:
$\underset{\left[ -3;4 \right]}{\mathop{\text{max}}}y=4$ khi và chỉ khi $x=4.$
$\underset{\left[ -3;4 \right]}{\mathop{\min y}}=-2$ khi và chỉ khi $x=2.$


Dạng toán 4. Ứng dụng của hàm số bậc nhất trong chứng minh bất đẳng thức và tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất.
Phương pháp giải toán: Cho hàm số $f\left( x \right)=ax+b$  và đoạn $\left[ \alpha ;\beta  \right]\subset R$ . Khi đó, đồ thị của hàm số $y = f(x)$ trên $[\alpha ;\beta ]$  là một đoạn thẳng nên ta có một số tính chất:
$\mathop {\max }\limits_{\left[ {\alpha ,\beta } \right]} f\left( x \right) = max\{ f(a);f(b)\} .$
$\mathop {\min }\limits_{\left[ {\alpha ,\beta } \right]} f\left( x \right) = min\{ f(a);f(b)\} .$
$\mathop {\max }\limits_{\left[ {\alpha ,\beta } \right]} \left| {f(x)} \right| = \max \left\{ {\left| {f(\alpha )} \right|;\left| {f(\beta )} \right|} \right\}.$


Ví dụ 10. Cho hàm số $f\left( x \right)=\left| 2x-m \right|$. Tìm $m$ để giá trị lớn nhất của $f\left( x \right)$ trên $\left[ 1;2 \right]$ đạt giá trị nhỏ nhất.


Dựa vào các nhận xét trên ta thấy $\mathop {\max }\limits_{[1;2]} f(x)$ chỉ có thể đạt được tại $x=1$ hoặc $x=2.$
Như vậy nếu đặt $M = \mathop {\max }\limits_{[1;2]} f(x)$ thì $M \ge f\left( 1 \right) = \left| {2 – m} \right|$ và $M \ge f\left( 2 \right) = \left| {4 – m} \right|.$
Ta có: $M \ge \frac{{f(1) + f(2)}}{2}$ $ = \frac{{\left| {2 – m} \right| + \left| {4 – m} \right|}}{2}$ $ \ge \frac{{\left| {(2 – m) + (m – 4)} \right|}}{2} = 1.$
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $\left\{ \begin{array}{l}
\left| {2 – m} \right| = \left| {4 – m} \right|\\
(2 – m)(m – 4) \ge 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow m = 3.$
Vậy giá trị nhỏ nhất của $M$ là $1$, đạt được chỉ khi $m = 3.$


Ví dụ 11. Cho hàm số $y = \left| {\sqrt {2x – {x^2}} – 3m + 4} \right|.$ Tìm $m$ để giá trị lớn nhất của hàm số $y$ là nhỏ nhất.


Gọi $A = \max y.$ Ta đặt $t = \sqrt {2x – {x^2}} $ $ \Rightarrow t = \sqrt {1 – {{\left( {x – 1} \right)}^2}} $, do đó $0 \le t \le 1.$
Khi đó hàm số được viết lại là $y = \left| {t – 3m + 4} \right|$ với $t \in \left[ {0;1} \right]$, suy ra:
$A = \mathop {\max }\limits_{[0,1]} \left| {t – 3m + 4} \right|$ $ = \max \left\{ {\left| { – 3m + 4} \right|,\left| {5 – 3m + } \right|} \right\}$ $ \ge \frac{{\left| { – 3m + 4} \right| + \left| {5 – 3m} \right|}}{2}.$
Áp dụng bất đẳng thức giá trị tuyệt đối ta có: $\left| { – 3m + 4} \right| + \left| {5 – 3m} \right|$ $ = \left| {3m – 4} \right| + \left| {5 – 3m} \right| \ge 1.$
Do đó $A\ge \frac{1}{2}$, đẳng thức xảy ra khi $m=\frac{3}{2}$.
Vậy giá trị cần tìm là $m=\frac{3}{2}$.


Ví dụ 12. Cho $a,b,c$ thuộc $\left[ {0;2} \right]$. Chứng minh rằng: $2\left( {a + b + c} \right) – \left( {ab + bc + ca} \right) \le 4.$


Viết bất đẳng thức lại thành $\left( {2 – b – c} \right)a + 2\left( {b + c} \right) – bc – 4 \le 0.$
Xét hàm số bậc nhất: $f\left( a \right) = \left( {2 – b – c} \right)a + 2\left( {b + c} \right) – bc – 4$ với ẩn $a \in \left[ {0;2} \right].$
Ta có: $f\left( 0 \right) = 2\left( {b + c} \right) – bc – 4$ $ = – \left( {2 – b} \right)\left( {2 – c} \right) \le 0.$
$f\left( 2 \right) = \left( {2 – b – c} \right)2$ $ + 2\left( {b + c} \right) – bc – 4$ $ = – bc \le 0.$
Suy ra $f\left( a \right) \le max\left\{ {f\left( 0 \right);f\left( 2 \right)} \right\} \le 0.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm