[Tài liệu môn toán 10] Giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp đặt ẩn phụ không hoàn toàn

Giải Phương Trình Vô Tỉ Bằng Phương Pháp Đặt Ẩn Phụ Không Hoàn Toàn Tiêu đề Meta: Giải Phương Trình Vô Tỉ - Đặt Ẩn Phụ Không Hoàn Toàn Mô tả Meta: Học cách giải phương trình vô tỉ hiệu quả bằng phương pháp đặt ẩn phụ không hoàn toàn. Bài học chi tiết, ví dụ minh họa, và hướng dẫn thực hành. Nắm vững kỹ thuật này để giải quyết các bài toán khó. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào phương pháp giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp đặt ẩn phụ không hoàn toàn. Phương pháp này sẽ được áp dụng cho các phương trình vô tỉ phức tạp, nơi việc đặt ẩn phụ thông thường không thể trực tiếp đưa về dạng phương trình đơn giản hơn. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu rõ cách thức vận dụng phương pháp này, phân tích các dạng bài tập và rèn kỹ năng giải quyết các phương trình vô tỉ.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ được trang bị các kiến thức và kỹ năng sau:

Hiểu rõ khái niệm phương trình vô tỉ. Nhận biết các dạng phương trình vô tỉ có thể áp dụng phương pháp đặt ẩn phụ không hoàn toàn. Vận dụng linh hoạt phương pháp đặt ẩn phụ không hoàn toàn để đưa phương trình vô tỉ về dạng giải được. Phân tích và lựa chọn biến đổi phù hợp trong quá trình giải. Xác định điều kiện xác định của phương trình vô tỉ. Kiểm tra nghiệm tìm được có thỏa mãn điều kiện xác định hay không. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo cấu trúc tuần tự, từ dễ đến khó:

Giới thiệu khái quát phương pháp đặt ẩn phụ không hoàn toàn. Phân tích các ví dụ minh họa, bắt đầu từ các bài toán đơn giản đến phức tạp hơn. Các ví dụ sẽ được giải chi tiết, từng bước, với lời giải thích rõ ràng về các bước biến đổi và lý do lựa chọn biến đổi đó. Phân loại các dạng phương trình vô tỉ thường gặp và cách xử lý từng dạng. Thảo luận các trường hợp đặc biệt và cách nhận biết để tránh sai lầm. Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được làm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. 4. Ứng dụng thực tế

Phương pháp giải phương trình vô tỉ bằng đặt ẩn phụ không hoàn toàn có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác như:

Vật lý: Giải các bài toán liên quan đến vận tốc, quãng đường, thời gian.
Kỹ thuật: Giải các bài toán liên quan đến thiết kế, tính toán.
Toán học: Giải các bài toán nâng cao khác trong chương trình toán học.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần mở rộng của kiến thức về phương trình vô tỉ và phương pháp đặt ẩn phụ. Nó giúp học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình toán học lớp 10. Nó cũng là nền tảng quan trọng cho việc học các phương pháp giải phương trình phức tạp hơn trong các lớp học sau.

6. Hướng dẫn học tập

Để học hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ bài giảng và làm theo các ví dụ minh họa. Phân tích kỹ các bước giải và hiểu rõ lý do lựa chọn biến đổi đó. Thực hành giải các bài tập trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo. Tìm hiểu thêm các phương pháp giải khác nhau để có cái nhìn tổng quát hơn về phương trình vô tỉ. Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Tập trung vào việc hiểu bản chất của bài toán thay vì chỉ học thuộc lòng các công thức. Từ khóa (40 từ):

Giải phương trình, phương trình vô tỉ, đặt ẩn phụ, ẩn phụ không hoàn toàn, phương trình bậc hai, phương trình bậc ba, phương trình chứa căn, điều kiện xác định, biến đổi tương đương, phương pháp giải, toán lớp 10, toán học, căn bậc hai, căn bậc ba, bất đẳng thức, bất phương trình, hệ phương trình, phương trình chứa tham số, phương trình đối xứng, phương trình đẳng cấp, phương trình đẳng thức, phương pháp đặt ẩn phụ, phân tích đa thức, hệ số, nghiệm, nghiệm kép, nghiệm thực, nghiệm phức, hàm số, đồ thị, hình học, vectơ, đại số, giải tích, phương trình lượng giác, phương trình mũ, phương trình logarit.

Bài viết hướng dẫn cách giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp đặt ẩn phụ không hoàn toàn, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Đại số 10: phương trình và hệ phương trình.


I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
+ Đặt $t = u(x)$, đưa về phương trình theo ẩn $t$ (thông thường là phương trình bậc hai), nhưng hệ số vẫn còn chứa $x.$ Tính $\Delta $ theo $x$ (ta sẽ được $\Delta $ là bình phương của một đa thức theo $x$).
+ Nếu ta tính $\Delta $ không là bình phương của một đa thức theo $x$, khi đó ta phải điều chỉnh hệ số của ${t^2}$ hoặc của ${x^2}$ sao cho tính được $\Delta $ là bình phương của một đa thức theo $x.$


II. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Giải phương trình ${x^2} – 2x – 1$ $ – 2(1 – x)\sqrt {{x^2} + 2x – 1} = 0.$


Điều kiện: ${x^2} + 2x – 1 \ge 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \le – 1 – \sqrt 2 }\\
{x \ge – 1 + \sqrt 2 }
\end{array}} \right..$
Phương trình đã cho tương đương ${x^2} + 2x – 1$ $ – 2(1 – x)\sqrt {{x^2} + 2x – 1} $ $ – 4x = 0.$
Đặt $t = \sqrt {{x^2} + 2x – 1} $, $t \ge 0$ $ \Rightarrow {t^2} = {x^2} + 2x – 1.$
Khi đó phương trình đã cho trở thành ${t^2} – 2(1 – x)t – 4x = 0$ $(1).$
Ta xem phương trình $(1)$ là phương trình bậc hai theo ẩn $t$, xem $x$ là tham số.
Ta có: $\Delta ‘ = {(1 – x)^2} – ( – 4x)$ $ = {x^2} – 2x + 1 + 4x$ $ = {(x + 1)^2}.$
Từ đó ta tìm được nghiệm của phương trình $(1)$ là:
$\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 1 – x + 1 + x = 2}\\
{t = 1 – x – 1 – x = – 2x}
\end{array}} \right..$
+ Với $t = 2$, ta có: $\sqrt {{x^2} + 2x – 1} = 2$ $ \Leftrightarrow {x^2} + 2x – 5 = 0$ $ \Leftrightarrow x = – 1 \pm \sqrt 6 .$
+ Với $t = – 2x$, ta có:
$\sqrt {{x^2} + 2x – 1} = – 2x$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – 2x \ge 0}\\
{{x^2} + 2x – 1 = 4{x^2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \le 0}\\
{3{x^2} – 2x + 1 = 0}
\end{array}} \right.$ (vô nghiệm).
So sánh với điều kiện, ta được nghiệm của phương trình là: $x = – 1 \pm \sqrt 6 .$


Ví dụ 2. Giải phương trình ${x^2} + 3x + 1$ $ = (x + 3)\sqrt {{x^2} + 1} .$


Đặt $t = \sqrt {{x^2} + 1} $, $t \ge 1.$ Phương trình đã cho trở thành: ${t^2} – (x + 3)t + 3x = 0$ $(1).$
Phương trình $(1)$ có $\Delta = {(x + 3)^2} – 12x$ $ = {(x – 3)^2}.$ Nên phương trình $(1)$ có nghiệm $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 3}\\
{t = x}
\end{array}} \right..$
+ Với $t = x$ $ \Rightarrow \sqrt {{x^2} + 1} = x$ (phương trình vô nghiệm).
+ Với $t = 3$ $ \Rightarrow \sqrt {{x^2} + 1} = 3$ $ \Leftrightarrow x = \pm 2\sqrt 2 .$
Kết luận: nghiệm của phương trình là $x = \pm 2\sqrt 2 .$


Ví dụ 3. Giải phương trình $(4x – 1)\sqrt {{x^2} + 1} $ $ = 2{x^2} + 2x + 1.$


Ta có phương trình đã cho tương đương $(4x – 1)\sqrt {{x^2} + 1} $ $ = 2\left( {{x^2} + 1} \right) + 2x – 1$ $(1).$
Đặt $u = \sqrt {{x^2} + 1} \ge 1.$ Phương trình $(1)$ trở thành:
$(4x – 1)u = 2{u^2} + 2x – 1.$
$ \Leftrightarrow 2{u^2} – (4x – 1)u + 2x – 1 = 0$ $(2).$
Ta xem phương trình $(2)$ là phương trình ẩn $u$ (mà hệ số vẫn chứa $x$).
Phương trình $(2)$ có $\Delta = {(4x – 1)^2} – 8(2x – 1)$ $ = {(4x – 3)^2}.$
Phương trình $(2)$ có nghiệm là: $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \frac{{4x – 1 + (4x – 3)}}{4} = 2x – 1}\\
{u = \frac{{4x – 1 – (4x – 3)}}{4} = \frac{1}{2} < 1\:\:{\rm{(loại)}}}
\end{array}} \right..$
Với $u = 2x – 1$ $ \Rightarrow \sqrt {{x^2} + 1} = 2x – 1.$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x – 1 \ge 0}\\
{{x^2} + 1 = {{(2x – 1)}^2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge \frac{1}{2}}\\
{3{x^2} – 4x = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = \frac{4}{3}.$
Kết luận: nghiệm của phương trình là: $x = \frac{4}{3}.$


Ví dụ 4. Giải phương trình $(3x + 2)\sqrt {2x – 3} $ $ = 2{x^2} + 3x – 6.$


Điều kiện: $x \ge \frac{3}{2}.$
Phương trình đã cho tương đương $2x – 3$ $ – (3x + 2)\sqrt {2x – 3} $ $ + 2{x^2} + x – 3 = 0$ $(1).$
Đặt $t = \sqrt {2x – 3} $, $t \ge 0.$ Phương trình $(1)$ trở thành ${t^2} – (3x + 2)t + 2{x^2} + x – 3 = 0.$
Phương trình $(1)$ có $\Delta = 9{x^2} + 12x + 4$ $ – 4\left( {2{x^2} + x – 3} \right)$ $ = {(x + 4)^2}.$
Nên phương trình $(1)$ có nghiệm $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 2x + 3}\\
{t = x – 1}
\end{array}} \right..$
+ Với $t = 2x + 3$ $ \Rightarrow \sqrt {2x – 3} = 2x + 3.$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x + 3 \ge 0}\\
{2x – 3 = 4{x^2} + 12x + 9}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x + 3 \ge 0}\\
{4{x^2} + 10x + 12 = 0}
\end{array}} \right.$ (vô nghiệm).
+ Với $t = x – 1$ $ \Rightarrow \sqrt {2x – 3} = x – 1$ $ \Leftrightarrow x = 2.$
Kết luận: phương trình có nghiệm duy nhất là $x = 2.$


Ví dụ 5. Giải phương trình $\sqrt {x + 8} = \frac{{3{x^2} + 7x + 8}}{{4x + 2}}.$


Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + 8 \ge 0}\\
{4x + 2 \ne 0}
\end{array}} \right..$
Phương trình tương đương $(x + 8)$ $ – (4x + 2)\sqrt {x + 8} $ $ + 3{x^2} + 6x = 0$ $(1).$
Đặt $t = \sqrt {x + 8} \ge 0.$ Phương trình $(1)$ trở thành ${t^2} – (4x + 2)t + 3{x^2} + 6x = 0.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 3x}\\
{t = x + 2}
\end{array}} \right..$
+ Với $t = 3x$ $ \Rightarrow \sqrt {x + 8} = 3x$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 0}\\
{9{x^2} – x – 8 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 1.$
+ Với $t = x + 2$ $ \Rightarrow \sqrt {x + 8} = x + 2$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge – 2}\\
{{x^2} + 3x – 4 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 1.$
So sánh với điều kiện, ta được nghiệm của phương trình là: $x=1.$


Ví dụ 6. Giải phương trình $\sqrt {{x^2} + x + 2} $ $ = \frac{{3{x^2} + 3x + 2}}{{3x + 1}}.$


Điều kiện: $3x + 1 \ne 0.$
Phương trình đã cho tương đương:
$\left( {{x^2} + x + 2} \right)$ $ – (3x + 1)\sqrt {{x^2} + x + 2} $ $ + 2{x^2} + 2x = 0.$
Đặt $t = \sqrt {{x^2} + x + 2} $, $t \ge \frac{{\sqrt 7 }}{2}.$
Phương trình trên trở thành:
${t^2} – (3x + 1)t + 2{x^2} + 2x = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = 2x}\\
{t = x + 1}
\end{array}} \right..$
$ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sqrt {{x^2} + x + 2} = 2x}\\
{\sqrt {{x^2} + x + 2} = x + 1}
\end{array}} \right..$
+ Với $\sqrt {{x^2} + x + 2} = 2x$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 0}\\
{3{x^2} – x – 2 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 1.$
+ Với $\sqrt {{x^2} + x + 2} = x + 1$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge – 1}\\
{x + 2 = 2x + 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 1.$
So sánh với điều kiện, ta được nghiệm của phương trình là: $x=1.$


Ví dụ 7. Giải phương trình ${x^2} + x + 12\sqrt {x + 1} = 36$ $(1).$


Điều kiện: $x \ge – 1.$
Khi đó phương trình $(1)$ $ \Leftrightarrow x(x + 1) + 12\sqrt {x + 1} = 36$ $(2).$
Nhận xét: $x=0$ không phải là nghiệm của phương trình $(1).$
Ta xét $ – 1 \le x \ne 0.$ Đặt $u = \sqrt {x + 1} \ge 0.$ Phương trình $(2)$ trở thành:
$x{u^2} + 12u – 36 = 0$ $(3).$
Ta xem phương trình $(3)$ là phương trình bậc hai đối với ẩn $u$ (mà hệ số vẫn chứa $x$).
Phương trình $(3)$ có $\Delta ‘ = 36 + 36x$ $ = 36(1 + x)$ $ = 36{u^2}.$
Khi đó, phương trình $(3)$ có các nghiệm: $u = \frac{{ – 6 \pm 6u}}{x}.$
+ Với $u = \frac{{ – 6 – 6u}}{x}$ $ \Leftrightarrow xu + 6u = – 6$ $ \Leftrightarrow (x + 6)u = – 6$ (vô nghiệm) (do $x + 6 > 0$ $ \Rightarrow (x + 6)u > 0$).
+ Với $u = \frac{{ – 6 + 6u}}{x}$ $ \Leftrightarrow xu = 6u – 6$ $ \Leftrightarrow 6 = (6 – x)u$ $ \Leftrightarrow 6 = (6 – x)\sqrt {x + 1} .$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{(x + 1)\left( {{x^2} – 12x + 36} \right) = 36}\\
{ – 1 \le x < 6}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x\left( {{x^2} – 11x + 24} \right) = 0}\\
{ – 1 \le x < 6}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 3.$
So sánh với điều kiện, ta được nghiệm của phương trình là: $x = 3.$


Ví dụ 8. Giải phương trình $(3x + 1)\sqrt {2{x^2} – 1} $ $ = 5{x^2} + \frac{3}{2}x – 3.$


Điều kiện: $x \le – \frac{{\sqrt 2 }}{2}$ hoặc $x \ge \frac{{\sqrt 2 }}{2}.$
Phương trình đã cho tương đương:
$2(3x + 1)\sqrt {2{x^2} – 1} $ $ = 10{x^2} + 3x – 6.$
$ \Leftrightarrow 2(3x + 1)\sqrt {2{x^2} – 1} $ $ = 4\left( {2{x^2} – 1} \right)$ $ + 2{x^2} + 3x – 2.$
Đặt $t = \sqrt {2{x^2} – 1} $, $t \ge 0.$ Phương trình trên trở thành $4{t^2} – 2(3x + 1)t$ $ + 2{x^2} + 3x – 2 = 0.$
Ta có: $\Delta ‘ = {(3x + 1)^2} – 4\left( {2{x^2} + 3x – 2} \right)$ $ = {(x – 3)^2}.$
Từ đó ta có phương trình có nghiệm: $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = \frac{{2x – 1}}{2}}\\
{t = \frac{{x + 2}}{2}}
\end{array}} \right..$
Thay vào cách đặt, giải ra ta được phương trình có các nghiệm:
$x = \frac{{ – 1 + \sqrt 6 }}{2}$, $x = \frac{{2 \pm \sqrt {60} }}{7}.$


Ví dụ 9. Giải phương trình $2x + \frac{{x – 1}}{x}$ $ – \frac{{\sqrt {x – 1} }}{{\sqrt x }}$ $ – 3\sqrt {x – \frac{1}{x}} = 0$ $(1).$


Điều kiện: $x \ge 1.$
Khi đó phương trình $(1)$ $ \Leftrightarrow 2x + \frac{{x – 1}}{x}$ $ – \sqrt {1 – \frac{1}{x}} $ $ – 3\sqrt {\frac{{x – 1}}{x}(x + 1)} = 0$ $(2).$
Đặt: $u = \sqrt {\frac{{x – 1}}{x}} .$ Phương trình $(2)$ trở thành:
${u^2} – u – 3u\sqrt {x + 1} + 2x = 0.$
$ \Leftrightarrow {u^2} – (1 + 3\sqrt {x + 1} )u + 2x = 0.$
Ta có: $\Delta = {(1 + 3\sqrt {x + 1} )^2} – 8x$ $ = {(\sqrt {x + 1} + 3)^2}.$
Nên phương trình có nghiệm $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 2(\sqrt {x + 1} + 1)}\\
{u = \sqrt {x + 1} – 1}
\end{array}} \right..$
Do $u = \sqrt {\frac{{x – 1}}{x}} $ $ = \sqrt {1 – \frac{1}{x}} < 1$ (khi $x \ge 1$) vì vậy nghiệm $u = 2(\sqrt {x + 1} + 1)$ bị loại.
Với $u = \sqrt {x + 1} – 1$ $ \Rightarrow \sqrt {\frac{{x – 1}}{x}} = \sqrt {x + 1} – 1$ $ \Leftrightarrow {(x – \sqrt {x + 1} )^2} = 0.$
$ \Leftrightarrow x = \sqrt {x + 1} $ $ \Leftrightarrow {x^2} – x + 1 = 0$ $ \Rightarrow x = \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}.$
Kết luận: phương trình có nghiệm duy nhất $x = \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}.$


Ví dụ 10. Giải phương trình $4\sqrt {1 + x} – 1$ $ = 3x + 2\sqrt {1 – x} + \sqrt {1 – {x^2}} $ $(1).$


Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 + x \ge 0}\\
{1 – x \ge 0}\\
{1 – {x^2} \ge 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow – 1 \le x \le 1.$
Khi đó phương trình $(1)$ $ \Leftrightarrow 4\sqrt {1 + x} – 2 – 2x + (1 – x)$ $ = 2\sqrt {1 – x} + \sqrt {1 + x} \sqrt {1 – x} $ $(2).$
Đặt: $u = \sqrt {1 – x} $ $(0 \le u \le \sqrt 2 )$ $ \Rightarrow {u^2} = 1 – x.$ Phương trình $(2)$ trở thành:
${u^2} – (2 + \sqrt {1 + x} )u$ $ – 2(1 + x – 2\sqrt {1 + x} ) = 0.$
Ta có $\Delta = {(2 + \sqrt {1 + x} )^2}$ $ + 8(1 + x – 2\sqrt {1 – x} ).$
$ = 4 + 9(1 + x) – 12\sqrt {1 + x} $ $ = {(3\sqrt {1 + x} – 2)^2}.$
Nên phương trình có nghiệm $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \frac{{2 + \sqrt {1 + x} + (3\sqrt {1 + x} – 2)}}{2}}\\
{u = \frac{{2 + \sqrt {1 + x} – (3\sqrt {1 + x} – 2)}}{2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 2\sqrt {x + 1} }\\
{u = 2 – \sqrt {1 + x} }
\end{array}} \right..$
+ Với $u = 2\sqrt {x + 1} $ $ \Rightarrow \sqrt {1 – x} = 2\sqrt {x + 1} $ $ \Leftrightarrow x = \frac{{ – 3}}{5}.$
+ Với $u = 2 – \sqrt {1 + x} $ $ \Rightarrow \sqrt {1 – x} = 2 – \sqrt {1 + x} $ $ \Leftrightarrow \sqrt {1 – x} + \sqrt {1 + x} = 2.$
$ \Leftrightarrow 2 + 2\sqrt {1 – {x^2}} = 4$ $ \Leftrightarrow \sqrt {1 – {x^2}} = 1$ $ \Leftrightarrow x = 0.$
So sánh với điều kiện, ta được nghiệm của phương trình là: $x = – \frac{3}{5}$, $x = 0.$


Ví dụ 11. Giải phương trình $3(\sqrt {2{x^2} + 1} – 1)$ $ = x(1 + 3x + 8\sqrt {2{x^2} + 1} )$ $(1).$


Ta có phương trình $(1)$ $ \Leftrightarrow 3{x^2} + x + 3$ $ + (8x – 3)\sqrt {2{x^2} + 1} = 0.$
$ \Leftrightarrow 3\left( {{x^2} + 3} \right)$ $ + (8x – 3)\sqrt {2{x^2} + 1} $ $ – 3{x^2} + x = 0$ $(2).$
Đặt $t = \sqrt {2{x^2} + 1} $, $t \ge 1.$ Phương trình $(2)$ trở thành $3{t^2} + (8x – 3)t – 3{x^2} + x = 0.$
Ta có $\Delta = {(10x – 3)^2}.$
Nên phương trình có nghiệm $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = \frac{x}{3}}\\
{t = 1 – 3x}
\end{array}} \right..$
+ Với $t = \frac{x}{3}$ $ \Rightarrow \sqrt {2{x^2} + 1} = \frac{x}{3}$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 0}\\
{2{x^2} + 1 = \frac{{{x^2}}}{9}}
\end{array}} \right.$ (vô nghiệm).
+ Với $t = 1 – 3x$ $ \Rightarrow \sqrt {2{x^2} + 1} = 1 – 3x$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \le \frac{1}{3}}\\
{7{x^2} – 6x = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 0.$
Kết luận: phương trình có một nghiệm là $x = 0.$


Ví dụ 12. Giải phương trình $2\sqrt {2x + 4} + 4\sqrt {2 – x} $ $ = \sqrt {9{x^2} + 16} .$


Điều kiện: $|x| \le 2.$
Với điều kiện trên phương trình tương đương:
$4(2x + 4)$ $ + 16(2 – x)$ $ + 16\sqrt {2\left( {4 – {x^2}} \right)} $ $ = 9{x^2} + 16.$
$ \Leftrightarrow 8\left( {4 – {x^2}} \right)$ $ + 16\sqrt {2\left( {4 – {x^2}} \right)} $ $ = {x^2} + 8x$ $(1).$
Đặt $t = \sqrt {2\left( {4 – {x^2}} \right)} \ge 0.$ Phương trình $(1)$ trở thành $4{t^2} + 16t – {x^2} – 8x = 0.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = \frac{x}{2}}\\
{t = – \frac{x}{2} – 4 < 0}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow t = \frac{x}{2}$ $ \Rightarrow \sqrt {2\left( {4 – {x^2}} \right)} = \frac{x}{2}.$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 0}\\
{8\left( {4 – {x^2}} \right) = {x^2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = \frac{{4\sqrt 2 }}{3}.$
Kết luận: phương trình có nghiệm duy nhất $x = \frac{{4\sqrt 2 }}{3}.$


Ví dụ 13. Giải phương trình $\left( {{x^2} + 2} \right)\sqrt {{x^2} – x + 1} $ $ = {x^3} + 2{x^2} – 3x + 1$ $(1).$


Ta có phương trình $(1)$ $ \Leftrightarrow \left( {{x^2} – x + 1} \right)$ $ – \left( {{x^2} + 2} \right)\sqrt {{x^2} – x + 1} $ $ + {x^3} + {x^2} – 2x = 0$ $(2).$
Đặt $t = \sqrt {{x^2} – x + 1} .$ Phương trình $(2)$ trở thành ${t^2} – \left( {{x^2} + 2} \right)t$ $ + {x^3} + {x^2} – 2x = 0.$
Ta có $\Delta = {\left( {{x^2} – 2x – 2} \right)^2}$, suy ra $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{t = {x^2} – x}\\
{t = x + 2}
\end{array}} \right..$
+ Với $t = x + 2$ ta được $\sqrt {{x^2} – x + 1} = x + 2$ $ \Leftrightarrow x = – \frac{3}{5}.$
+ Với $t = {x^2} – x$ ta được $\sqrt {{x^2} – x + 1} = {x^2} – x$ $ \Leftrightarrow x = \frac{{1 \pm \sqrt {3 + 2\sqrt 5 } }}{2}.$
Kết luận: phương trình có ba nghiệm là: $x = – \frac{3}{5}$, $x = \frac{{1 \pm \sqrt {3 + 2\sqrt 5 } }}{2}.$


Ví dụ 14. Giải phương trình $\frac{{3\sqrt {19} }}{{{x^3}}} – 2{x^3} + \frac{{25}}{x} + \sqrt {19} x = 0$ $(1).$


Điều kiện: $x \ne 0.$
Ta có phương trình $(1)$ $ \Leftrightarrow \frac{{3\sqrt {19} }}{{{x^3}}} – 2{x^3}$ $ + \frac{{19 + 6}}{x} + \sqrt {19} x = 0$ $(2).$
Đặt $u = \sqrt {19} .$ Phương trình $(2)$ trở thành $\frac{{3u}}{{{x^3}}} – 2{x^3} + \frac{{{u^2} + 6}}{x} + ux = 0.$
$ \Leftrightarrow {x^2}{u^2} + \left( {{x^4} + 3} \right)u – 2{x^6} + 6{x^2} = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = – 2{x^2}}\\
{u = \frac{{{x^4} – 3}}{{{x^2}}}}
\end{array}} \right..$
+ Với $u = – 2{x^2}$ $ \Rightarrow \sqrt {19} = – 2{x^2}$ (vô nghiệm).
+ Với $u = \frac{{{x^4} – 3}}{{{x^2}}}$ $ \Rightarrow \sqrt {19} = \frac{{{x^4} – 3}}{{{x^2}}}$ $ \Leftrightarrow {x^2} = \frac{{\sqrt {19} + \sqrt {31} }}{2}$ $ \Leftrightarrow x = \pm \sqrt {\frac{{\sqrt {19} + \sqrt {31} }}{2}} .$
Kết luận: phương trình có nghiệm hai nghiệm là $x = \pm \sqrt {\frac{{\sqrt {19} + \sqrt {31} }}{2}} .$
Nhận xét: Ta thấy rằng đây là một bài toán có cách giải tương đối lạ. Việc nghĩ ra cách đặt $u = \sqrt {19} $ là không hề tự nhiên. Tuy nhiên việc đặt như vậy để được phương trình ${x^2}{u^2} + \left( {{x^4} + 3} \right)u – 2{x^6} + 6{x^2} = 0$ sau đó xem phương trình trên là phương trình ẩn $u$ là một ý tưởng hết sức táo bạo. Đến đây ta sẽ đặt câu hỏi liệu còn cách giải nào khác tự nhiên hơn không, hay chỉ có một cách duy nhất do tác giả bài toán nghĩ ra, và ta có thể xây dựng được một lớp các bài toán tương tự hay không?


III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. Bài tập
1. Giải phương trình $2{x^2} + x + 3 = 3x\sqrt {x + 3} .$


2. Giải phương trình $(1 – 2x)\sqrt {{x^2} + 1} $ $ – 2{x^2} – 7x – 1 = 0.$


3. Giải phương trình $3{x^2} + 2x + 3$ $ = (3x + 1)\sqrt {{x^2} + 3} .$


4. Giải phương trình $(x + 1)\sqrt {{x^2} – 2x + 3} = {x^2} + 1.$


5. Giải phương trình ${x^2} + 3x + 4$ $ = (x + 3)\sqrt {{x^2} + x + 2} .$


6. Giải phương trình $(1 – 2x)\sqrt {2{x^2} + x + 1} $ $ – {x^2} – 6x – 1 = 0.$


7. Giải phương trình $\frac{{x + 2 + x\sqrt {2x + 1} }}{{x + \sqrt {2x + 1} }} = \sqrt {x + 2} .$


8. Giải phương trình ${x^2} + (3 – \sqrt {{x^2} + 2} )x$ $ = 1 + 2\sqrt {{x^2} + 2} .$


9. Giải phương trình $15{x^2} + 2(x + 1)\sqrt {x + 2} = 2 – 5x.$


10. Giải phương trình $(4x – 1)\sqrt {{x^3} + 1} $ $ = 2{x^3} + 2x + 1.$


11. Giải phương trình $(1 – 2x)\sqrt {{x^2} + 1} $ $ + \frac{{{x^2}}}{2} – \frac{7}{2}x + 1 = 0.$


12. Giải phương trình $\sqrt {{x^2} – x + 1} $ $ = \frac{{{x^3} + 3{x^2} – 4x + 1}}{{{x^2} + 3}}.$


13. Giải phương trình $\left( {{x^3} – 3x + 1} \right)\sqrt {{x^2} + 21} $ $ + {x^4} – 3{x^2} + x = 21.$


14. Giải phương trình $3x + 2\sqrt {3 – x} + \sqrt {4x – {x^2} – 3} $ $ = 4\sqrt {x – 1} + 5.$


2. Đáp số
1. $x = 1$, $x = \frac{{1 + \sqrt {13} }}{2}.$


2. $x = 0.$


3. $x = 1.$


4. $x = 1 \pm \sqrt 2 .$


5. $x = – 2$, $x = 1.$


6. $x = 0.$


7. $x = 1$, $x = 2.$


8. $x = \pm \sqrt 7 .$


9. $x = \frac{{ – 19 + \sqrt {161} }}{{50}}$, $x = \frac{{1 – \sqrt {73} }}{{18}}.$


10. $x = – \sqrt[3]{{\frac{3}{4}}}$, $x = 2.$


11. $x = \frac{{ – 3 + 2\sqrt 6 }}{5}.$


12. $x = – \frac{8}{7}$, $x = \frac{{1 \pm \sqrt {3 + 2\sqrt 5 } }}{2}.$


13. $x = 2.$


14. $x = 2$, $x = \frac{7}{5}.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm