[Tài liệu môn toán 10] Giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0º đến 180º

Giá trị lượng giác của góc bất kỳ từ 0º đến 180º - Toán 10 Tiêu đề Meta: Giá trị lượng giác, góc bất kỳ, Toán 10, hướng dẫn học Mô tả Meta: Khám phá giá trị lượng giác của các góc bất kỳ từ 0º đến 180º. Bài học cung cấp kiến thức, phương pháp giải bài tập và ứng dụng thực tế. Học ngay và nắm vững! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu giá trị lượng giác của một góc bất kỳ nằm trong khoảng từ 0º đến 180º. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Hiểu được khái niệm giá trị lượng giác của một góc.
Nắm vững các công thức tính giá trị lượng giác của một góc trong khoảng từ 0º đến 180º.
Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập liên quan.
Hiểu rõ mối liên hệ giữa các giá trị lượng giác trong các góc phụ nhau, bù nhau.
Phát triển kỹ năng tư duy logic và phân tích trong giải toán.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ:
Nắm vững định nghĩa sin, cos, tan, cot của một góc.
Hiểu rõ mối quan hệ giữa các giá trị lượng giác của góc phụ nhau, góc bù nhau.
Thành thạo các công thức tính giá trị lượng giác của các góc đặc biệt (0º, 30º, 45º, 60º, 90º, 120º, 135º, 150º, 180º).
Vận dụng các công thức trên để tính giá trị lượng giác của các góc bất kỳ trong khoảng từ 0º đến 180º.
Giải quyết được các bài tập tính toán giá trị lượng giác.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo phương pháp kết hợp lý thuyết và thực hành:
Giải thích lý thuyết: Đưa ra định nghĩa, công thức và minh họa bằng các ví dụ cụ thể.
Phân tích ví dụ: Giải chi tiết các ví dụ mẫu, hướng dẫn học sinh cách vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
Thảo luận nhóm: Tạo cơ hội cho học sinh thảo luận, trao đổi ý kiến về các bài tập.
Bài tập thực hành: Cung cấp một số bài tập đa dạng, từ dễ đến khó để học sinh thực hành và rèn luyện kỹ năng.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0º đến 180º có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:
Đo lường: Trong các bài toán đo đạc, tính toán chiều cao, khoảng cách.
Kỹ thuật: Thiết kế các kết cấu, máy móc.
Vật lý: Giải quyết các bài toán liên quan đến vận tốc, gia tốc, lực.
Địa lý: Tính toán vị trí, hướng.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Toán lớp 10, liên quan đến các kiến thức cơ bản về lượng giác và sẽ được sử dụng làm nền tảng cho các bài học tiếp theo. Nó kết nối trực tiếp với các khái niệm về tam giác, hàm số lượng giác và ứng dụng trong hình học.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, công thức và ví dụ.
Làm bài tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập để nắm vững kiến thức.
Tìm hiểu ví dụ mẫu: Phân tích kỹ các ví dụ mẫu để hiểu cách áp dụng công thức.
Tham gia thảo luận nhóm: Trao đổi với bạn bè để cùng nhau giải quyết vấn đề.
* Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo thêm các tài liệu, sách giáo khoa để hiểu sâu hơn về bài học.

40 Keywords về Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0º đến 180º:

1. Giá trị lượng giác
2. Góc bất kỳ
3. Sin
4. Cos
5. Tan
6. Cot
7. Góc 0 độ
8. Góc 90 độ
9. Góc 180 độ
10. Góc 30 độ
11. Góc 45 độ
12. Góc 60 độ
13. Góc phụ nhau
14. Góc bù nhau
15. Công thức lượng giác
16. Tam giác
17. Hình học
18. Toán học
19. Lớp 10
20. Giải toán
21. Phương pháp giải
22. Ví dụ
23. Bài tập
24. Ứng dụng thực tế
25. Hướng dẫn học
26. Tài liệu học tập
27. Kiến thức cơ bản
28. Kỹ năng giải toán
29. Tư duy logic
30. Phân tích
31. Đo lường
32. Kỹ thuật
33. Vật lý
34. Địa lý
35. Định nghĩa
36. Công thức
37. Minh họa
38. Thảo luận nhóm
39. Bài tập thực hành
40. Tài nguyên học tập

Bài viết trình bày tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải một số dạng toán điển hình trong chủ đề giá trị lượng giác của một góc bất kì từ 0º đến 180º.


A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa
Trong mặt phẳng tọa độ $Oxy.$ Với mỗi góc $\alpha $ $\left( {{0^0} \le \alpha \le {{180}^0}} \right)$, ta xác định điểm $M$ trên nửa đường tròn đơn vị tâm $O$ sao cho $\alpha = \widehat {xOM}.$
Giả sử điểm $M$ có tọa độ $(x;y).$
Khi đó:
$\sin \alpha = y$, $\cos \alpha = x$, $\tan \alpha = \frac{y}{x}$ $\left( {\alpha \ne {{90}^0}} \right)$, $\cot \alpha = \frac{x}{y}$ $\left( {\alpha \ne {0^0},\alpha \ne {{180}^0}} \right).$
Các số $\sin \alpha $, $\cos \alpha $, $\tan \alpha $, $\cot \beta $ được gọi là giá trị lượng giác của góc $\alpha .$



Chú ý: Từ định nghĩa ta có:
+ Gọi $P$, $Q$ lần lượt là hình chiếu của $M$ lên trục $Ox$, $Oy$ khi đó $M(\overline {OP} ;\overline {OQ} ).$
+ Với ${0^0} \le \alpha \le {180^0}$ ta có $0 \le \sin \alpha \le 1$, $ – 1 \le \cos \alpha \le 1.$
+ Dấu của giá trị lượng giác:



2. Tính chất
Góc phụ nhau:
$\sin \left( {{{90}^0} – \alpha } \right) = \cos \alpha .$
$\cos \left( {{{90}^0} – \alpha } \right) = \sin \alpha .$
$\tan \left( {{{90}^0} – \alpha } \right) = \cot \alpha .$
$\cot \left( {{{90}^0} – \alpha } \right) = \tan \alpha .$
Góc bù nhau:
$\sin \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = \sin \alpha .$
$\cos \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = – \cos \alpha .$
$\tan \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = – \tan \alpha .$
$\cot \left( {{{180}^0} – \alpha } \right) = – \cot \alpha .$


3. Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt



4. Các hệ thức lượng giác cơ bản
1) $\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}$ $\left( {\alpha \ne {{90}^0}} \right).$
2) $\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}$ $\left( {\alpha \ne {0^0};{{180}^0}} \right).$
3) $\tan \alpha .\cot \alpha = 1$ $\left( {\alpha \ne {0^0};{{90}^0};{{180}^0}} \right).$
4) ${\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1.$
5) $1 + {\tan ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}$ $\left( {\alpha \ne {{90}^0}} \right).$
6) $1 + {\cot ^2}\alpha = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}$ $\left( {\alpha \ne {0^0};{{180}^0}} \right).$
Chứng minh:
Hệ thức 1, 2 và 3 dễ dàng suy ra từ định nghĩa.
Ta có $\sin \alpha = \overline {OQ} $, $\cos \alpha = \overline {OP} .$
Suy ra ${\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha $ $ = {\overline {OQ} ^2} + {\overline {OP} ^2}$ $ = O{Q^2} + O{P^2}.$
+ Nếu $\alpha = {0^0}$, $\alpha = {90^0}$ hoặc $\alpha = {180^0}$ thì dễ dàng thấy ${\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1.$
+ Nếu $\alpha \ne {0^0}$, $\alpha \ne {90^0}$ và $\alpha \ne {180^0}$ khi đó theo định lý Pitago ta có:
${\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha $ $ = O{Q^2} + O{P^2}$ $ = O{Q^2} + Q{M^2}$ $ = O{M^2} = 1.$
Vậy ta có ${\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1.$
Mặt khác $1 + {\tan ^2}\alpha $ $ = 1 + \frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }}$ $ = \frac{{{{\cos }^2}\alpha + {{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }}$ $ = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}$ suy ra được hệ thức 5.
Tương tự $1 + {\cot ^2}\alpha $ $ = 1 + \frac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }}$ $ = \frac{{{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }}$ $ = \frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }}$ suy ra được hệ thức 6.


B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
DẠNG TOÁN 1: XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC ĐẶC BIỆT.
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
+ Sử dụng định nghĩa giá trị lượng giác của một góc.
+ Sử dụng tính chất và bảng giá trị lượng giác đặc biệt.
+ Sử dụng các hệ thức lượng giác cơ bản.


2. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Tính giá trị các biểu thức sau:
a) $A = {a^2}\sin {90^0} + {b^2}\cos {90^0} + {c^2}\cos {180^0}.$
b) $B = 3 – {\sin ^2}{90^0} + 2{\cos ^2}{60^0} – 3{\tan ^2}{45^0}.$
c) $C = {\sin ^2}{45^0} – 2{\sin ^2}{50^0}$ $ + 3{\cos ^2}{45^0} – 2{\sin ^2}{40^0}$ $ + 4\tan {55^0}.\tan {35^0}.$


a) $A = {a^2}.1 + {b^2}.0 + {c^2}.( – 1)$ $ = {a^2} – {c^2}.$
b) $B = 3 – {(1)^2} + 2{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2}$ $ – 3{\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = 1.$
c) $C = {\sin ^2}{45^0} + 3{\cos ^2}{45^0}$ $ – 2\left( {{{\sin }^2}{{50}^0} + {{\sin }^2}{{40}^0}} \right)$ $ + 4\tan {55^0}.\cot {55^0}.$
$C = {\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} + 3{\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2}$ $ – 2\left( {{{\sin }^2}{{50}^0} + {{\cos }^2}{{40}^0}} \right) + 4$ $ = \frac{1}{2} + \frac{3}{2} – 2 + 4 = 4.$


Ví dụ 2: Tính giá trị các biểu thức sau:
a) $A = {\sin ^2}{3^0} + {\sin ^2}{15^0}$ $ + {\sin ^2}{75^0} + {\sin ^2}{87^0}.$
b) $B = \cos {0^0} + \cos {20^0} + \cos {40^0}$ $ + \ldots + \cos {160^0} + \cos {180^0}.$
c) $C = \tan {5^0}\tan {10^0}\tan {15^0} \ldots \tan {80^0}\tan {85^0}.$


a) $A = \left( {{{\sin }^2}{3^0} + {{\sin }^2}{{87}^0}} \right)$ $ + \left( {{{\sin }^2}{{15}^0} + {{\sin }^2}{{75}^0}} \right).$
$ = \left( {{{\sin }^2}{3^0} + {{\cos }^2}{3^0}} \right)$ $ + \left( {{{\sin }^2}{{15}^0} + {{\cos }^2}{{15}^0}} \right).$
$ = 1 + 1 = 2.$
b) $B = \left( {\cos {0^0} + \cos {{180}^0}} \right)$ $ + \left( {\cos {{20}^0} + \cos {{160}^0}} \right)$ $ + \ldots + \left( {\cos {{80}^0} + \cos {{100}^0}} \right).$
$ = \left( {\cos {0^0} – \cos {0^0}} \right)$ $ + \left( {\cos {{20}^0} – \cos {{20}^0}} \right)$ $ + \ldots + \left( {\cos {{80}^0} – \cos {{80}^0}} \right).$
$ = 0.$
c) $C = \left( {\tan {5^0}\tan {{85}^0}} \right)$$\left( {\tan {{15}^0}\tan {{75}^0}} \right)$$ \cdots \left( {\tan {{45}^0}\tan {{45}^0}} \right).$
$ = \left( {\tan {5^0}\cot {5^0}} \right)$$\left( {\tan {{15}^0}\cot {{15}^0}} \right)$$ \ldots \left( {\tan {{45}^0}\cot {{45}^0}} \right).$
$ = 1.$


3. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1
: Tính giá trị các biểu thức sau:
a) $A = \sin {45^0} + 2\cos {60^0}$ $ – \tan {30^0} + 5\cot {120^0}$ $ + 4\sin {135^0}.$
b) $B = 4{a^2}{\sin ^2}{45^0}$ $ – 3{\left( {a\tan {{45}^0}} \right)^2} + {\left( {2a\cos {{45}^0}} \right)^2}.$
c) $C = {\sin ^2}{35^0} – 5{\sin ^2}{73^0}$ $ + {\cos ^2}{35^0} – 5{\cos ^2}{73^0}.$
d) $D = \frac{{12}}{{1 + {{\tan }^2}{{76}^0}}}$ $ – 5\tan {85^0}\cot {95^0} + 12{\sin ^2}{104^0}.$
e) $E = {\sin ^2}{1^0} + {\sin ^2}{2^0}$ $ + \ldots + {\sin ^2}{89^0} + {\sin ^2}{90^0}.$
f) $F = {\cos ^3}{1^0} + {\cos ^3}{2^0} + {\cos ^3}{3^0}$ $ + \ldots + {\cos ^3}{179^0} + {\cos ^3}{180^0}.$


a) $A = \frac{{\sqrt 2 }}{2} + 2.\frac{1}{2} – \frac{{\sqrt 3 }}{3}$ $ – 5.\frac{{\sqrt 3 }}{3} + 4.\frac{{\sqrt 2 }}{2}$ $ = 1 + \frac{{5\sqrt 2 }}{2} – 2\sqrt 3 .$
b) $B = 4{a^2}.{\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2}$ $ – 3{a^2} + {(\sqrt 2 a)^2} = {a^2}.$
c) $C = \left( {{{\sin }^2}{{35}^0} + {{\cos }^2}{{35}^0}} \right)$ $ – 5\left( {{{\sin }^2}{{75}^0} + {{\cos }^2}{{75}^0}} \right)$ $ = 1 – 5 = – 4.$
d) $D = 12{\cos ^2}{76^0}$ $ + 5\tan {85^0}.\cot {85^0}$ $ + 12{\sin ^2}{76^0}$ $ = 12 + 5 = 17.$
e) $E = \left( {{{\sin }^2}{1^0} + {{\sin }^2}{{89}^0}} \right)$ $ + \left( {{{\sin }^2}{2^0} + {{\sin }^2}{{88}^0}} \right)$ $ + \ldots + \left( {{{\sin }^2}{{44}^0} + {{\sin }^2}{{46}^0}} \right)$ $ + {\sin ^2}{45^0} + {\sin ^2}{90^0}.$
$E = \left( {{{\sin }^2}{1^0} + {{\cos }^2}{1^0}} \right)$ $ + \left( {{{\sin }^2}{2^0} + {{\cos }^2}{2^0}} \right)$ $ + \ldots + \left( {{{\sin }^2}{{44}^0} + {{\cos }^2}{{44}^0}} \right)$ $ + \frac{1}{2} + 1.$
$E = \underbrace {1 + 1 + \ldots + 1}_{44\:{\rm{số}}} + \frac{1}{2} + 1 = \frac{{91}}{2}.$
f) $F = \left( {{{\cos }^3}{1^0} + {{\cos }^3}{{179}^0}} \right)$ $ + \ldots + \left( {{{\cos }^3}{{89}^0} + {{\cos }^3}{{91}^0}} \right)$ $ + {\cos ^3}{90^0} + {\cos ^3}{180^0}.$
$F = {\cos ^3}{90^0} + {\cos ^3}{180^0}$ $ = 0 – 1 = – 1.$


Bài 2: Tính giá trị của biểu thức sau: $P = $ $4\tan \left( {x + {4^0}} \right).\sin x.\cot \left( {4x + {{26}^0}} \right)$ $ + \frac{{8{{\tan }^2}\left( {{3^0} – x} \right)}}{{1 + {{\tan }^2}\left( {5x + {3^0}} \right)}}$ $ + 8{\cos ^2}\left( {x – {3^0}} \right)$ khi $x = {30^0}.$


Thay vào ta có: $P = $ $4\tan {34^0}.\sin {30^0}.\cot {146^0}$ $ + \frac{{8{{\tan }^2}\left( { – {{27}^0}} \right)}}{{1 + {{\tan }^2}{{153}^0}}}$ $ + 8{\cos ^2}{27^0}.$
$P = – 4.\tan {34^0}.\frac{1}{2}.\cot {34^0}$ $ + 8{\tan ^2}{27^0}.{\cos ^2}{27^0}$ $ + 8{\cos ^2}{27^0}$ $ = – 2 + 8 = 6.$


DẠNG TOÁN 2: CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC LƯỢNG GIÁC – CHỨNG MINH BIỂU THỨC KHÔNG PHỤ THUỘC $X$ – ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC.
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
+ Sử dụng các hệ thức lượng giác cơ bản.
+ Sử dụng tính chất của giá trị lượng giác.
+ Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.


2. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1: Chứng minh các đẳng thức sau (giả sử các biểu thức sau đều có nghĩa).
a) ${\sin ^4}x + {\cos ^4}x$ $ = 1 – 2{\sin ^2}x.{\cos ^2}x.$
b) $\frac{{1 + \cot x}}{{1 – \cot x}} = \frac{{\tan x + 1}}{{\tan x – 1}}.$
c) $\frac{{\cos x + \sin x}}{{{{\cos }^3}x}}$ $ = {\tan ^3}x + {\tan ^2}x + \tan x + 1.$


a) ${\sin ^4}x + {\cos ^4}x$ $ = {\sin ^4}x + {\cos ^4}x$ $ + 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x$ $ – 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x.$
$ = {\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)^2}$ $ – 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x.$
$ = 1 – 2{\sin ^2}x{\cos ^2}x.$
b) $\frac{{1 + \cot x}}{{1 – \cot x}}$ $ = \frac{{1 + \frac{1}{{\tan x}}}}{{1 – \frac{1}{{\tan x}}}}$ $ = \frac{{\frac{{\tan x + 1}}{{\tan x}}}}{{\frac{{\tan x – 1}}{{\tan x}}}}$ $ = \frac{{\tan x + 1}}{{\tan x – 1}}.$
c) $\frac{{\cos x + \sin x}}{{{{\cos }^3}x}}$ $ = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}} + \frac{{\sin x}}{{{{\cos }^3}x}}$ $ = {\tan ^2}x + 1 + \tan x\left( {{{\tan }^2}x + 1} \right).$
$ = {\tan ^3}x + {\tan ^2}x + \tan x + 1.$


Ví dụ 2: Cho tam giác $ABC.$ Chứng minh rằng:
$\frac{{{{\sin }^3}\frac{B}{2}}}{{\cos \left( {\frac{{A + C}}{2}} \right)}}$ $ + \frac{{{{\cos }^3}\frac{B}{2}}}{{\sin \left( {\frac{{A + C}}{2}} \right)}}$ $ – \frac{{\cos (A + C)}}{{\sin B}}.\tan B = 2.$


Vì $A + B + C = {180^0}$ nên:
$VT = \frac{{{{\sin }^3}\frac{B}{2}}}{{\cos \left( {\frac{{{{180}^0} – B}}{2}} \right)}}$ $ + \frac{{{{\cos }^3}\frac{B}{2}}}{{\sin \left( {\frac{{{{180}^0} – B}}{2}} \right)}}$ $ – \frac{{\cos \left( {{{180}^0} – B} \right)}}{{\sin B}}.\tan B.$
$ = \frac{{{{\sin }^3}\frac{B}{2}}}{{\sin \frac{B}{2}}} + \frac{{{{\cos }^3}\frac{B}{2}}}{{\cos \frac{B}{2}}}$ $ – \frac{{ – \cos B}}{{\sin B}}.\tan B$ $ = {\sin ^2}\frac{B}{2} + {\cos ^2}\frac{B}{2} + 1$ $ = 2 = VP.$
Suy ra điều phải chứng minh.


Ví dụ 3: Đơn giản các biểu thức sau (giả sử các biểu thức sau đều có nghĩa):
a) $A = \sin \left( {{{90}^0} – x} \right)$ $ + \cos \left( {{{180}^0} – x} \right)$ $ + {\sin ^2}x\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right)$ $ – {\tan ^2}x.$
b) $B = \frac{1}{{\sin x}}.\sqrt {\frac{1}{{1 + \cos x}} + \frac{1}{{1 – \cos x}}} – \sqrt 2 .$


a) $A = \cos x – \cos x$ $ + {\sin ^2}x.\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}$ $ – {\tan ^2}x = 0.$
b) $B = \frac{1}{{\sin x}} \cdot \sqrt {\frac{{1 – \cos x + 1 + \cos x}}{{(1 – \cos x)(1 + \cos x)}}} – \sqrt 2 .$
$ = \frac{1}{{\sin x}}.\sqrt {\frac{2}{{1 – {{\cos }^2}x}}} – \sqrt 2 $ $ = \frac{1}{{\sin x}}.\sqrt {\frac{2}{{{{\sin }^2}x}}} – \sqrt 2 .$
$ = \sqrt 2 \left( {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}} – 1} \right)$ $ = \sqrt 2 {\cot ^2}x.$


Ví dụ 4: Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào $x.$
$P = \sqrt {{{\sin }^4}x + 6{{\cos }^2}x + 3{{\cos }^4}x} $ $ + \sqrt {{{\cos }^4}x + 6{{\sin }^2}x + 3{{\sin }^4}x} .$


$P = \sqrt {{{\left( {1 – {{\cos }^2}x} \right)}^2} + 6{{\cos }^2}x + 3{{\cos }^4}x} $ $ + \sqrt {{{\left( {1 – {{\sin }^2}x} \right)}^2} + 6{{\sin }^2}x + 3{{\sin }^4}x} .$
$ = \sqrt {4{{\cos }^4}x + 4{{\cos }^2}x + 1} $ $ + \sqrt {4{{\sin }^4}x + 4{{\sin }^2}x + 1} .$
$ = 2{\cos ^2}x + 1 + 2{\sin ^2}x + 1.$
$ = 3.$
Vậy $P$ không phụ thuộc vào $x.$


3. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1
: Chứng minh các đẳng thức sau (giả sử các biểu thức sau đều có nghĩa):
a) ${\tan ^2}x – {\sin ^2}x = {\tan ^2}x.{\sin ^2}x.$
b) ${\sin ^6}x + {\cos ^6}x = 1 – 3{\sin ^2}x.{\cos ^2}x.$
c) $\frac{{{{\tan }^3}x}}{{{{\sin }^2}x}} – \frac{1}{{\sin x\cos x}} + \frac{{{{\cot }^3}x}}{{{{\cos }^2}x}}$ $ = {\tan ^3}x + {\cot ^3}x.$
d) ${\sin ^2}x – {\tan ^2}x$ $ = {\tan ^6}x\left( {{{\cos }^2}x – {{\cot }^2}x} \right).$
e) $\frac{{{{\tan }^2}a – {{\tan }^2}b}}{{{{\tan }^2}a.{{\tan }^2}b}}$ $ = \frac{{{{\sin }^2}a – {{\sin }^2}b}}{{{{\sin }^2}a.{{\sin }^2}b}}.$


a) $VT = \frac{{{{\sin }^2}x}}{{{{\cos }^2}x}} – {\sin ^2}x$ $ = {\sin ^2}x\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right) – {\sin ^2}x$ $ = VP.$
b) ${\sin ^6}x + {\cos ^6}x$ $ = {\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)^3}$ $ – 3{\sin ^2}x.{\cos ^2}x\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)$ $ = 1 – 3{\sin ^2}x.{\cos ^2}x.$
c) $VT = {\tan ^3}x\left( {{{\cot }^2}x + 1} \right)$ $ – \tan x\left( {{{\cot }^2}x + 1} \right)$ $ + {\cot ^3}x\left( {{{\tan }^2}x + 1} \right)$ $ = \tan x + {\tan ^3}x – \cot x$ $ – \tan x + \cot x + {\cot ^3}x = VP.$
d) $VP = {\tan ^6}x{\cos ^2}x – {\tan ^6}x{\cot ^2}x$ $ = {\tan ^4}x{\sin ^2}x – {\tan ^4}x$ $ = {\tan ^4}x.{\cos ^2}x$ $ = {\tan ^2}x.{\sin ^2}x$ $ = {\tan ^2}x – {\sin ^2}x = VT$ (do câu a).
e) $VT = \frac{1}{{{{\tan }^2}b}} – \frac{1}{{{{\tan }^2}a}}$ $ = {\cot ^2}b – {\cot ^2}a$ $ = \frac{1}{{{{\sin }^2}b}} – \frac{1}{{{{\sin }^2}a}} = VP.$


Bài 2: Đơn giản các biểu thức sau (giả sử các biểu thức sau đều có nghĩa):
a) $A = \frac{1}{{{{\cos }^2}x}}$ $ – {\tan ^2}\left( {{{180}^0} – x} \right)$ $ – {\cos ^2}\left( {{{180}^0} – x} \right).$
b) $B = \frac{{{{\cos }^2}x – {{\sin }^2}x}}{{{{\cot }^2}x – {{\tan }^2}x}} – {\cos ^2}x.$
c) $C = \frac{{{{\sin }^3}a + {{\cos }^3}a}}{{{{\cos }^2}a + \sin a(\sin a – \cos a)}}.$
d) $D = \sqrt {\frac{{1 + \sin a}}{{1 – \sin a}}} + \sqrt {\frac{{1 – \sin a}}{{1 + \sin a}}} .$


a) $A = {\tan ^2}x + 1$ $ – {\tan ^2}x – {\cos ^2}x$ $ = {\sin ^2}x.$
b) $B = \frac{{{{\cos }^2}x – {{\sin }^2}x}}{{\frac{1}{{{{\sin }^2}x}} – 1 – \frac{1}{{{{\cos }^2}x}} + 1}}$ $ – {\cos ^2}x$ $ = {\cos ^2}x{\sin ^2}x – {\cos ^2}x$ $ = – {\cos ^4}x.$
c) $C = $ $\frac{{(\sin a + \cos a)\left( {{{\sin }^2}a – \sin a\cos a + {{\cos }^2}a} \right)}}{{{{\sin }^2}a – \sin a\cos a + {{\cos }^2}a}}$ $ = \sin a + \cos a.$
d) ${D^2} = $ $\frac{{1 + \sin a}}{{1 – \sin a}} + \frac{{1 – \sin a}}{{1 + \sin a}} + 2$ $ = \frac{{{{(1 + \sin a)}^2} + {{(1 – \sin a)}^2}}}{{1 – {{\sin }^2}a}} + 2$ $ = \frac{{2 + 2{{\sin }^2}a}}{{{{\cos }^2}a}} + 2$ $ = \frac{4}{{{{\cos }^2}a}}.$
Suy ra $D = \frac{2}{{|\cos a|}}.$


Bài 3: Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào $\alpha $ (giả sử các biểu thức sau đều có nghĩa):
a) $2\left( {{{\sin }^6}\alpha + {{\cos }^6}\alpha } \right)$ $ – 3\left( {{{\sin }^4}\alpha + {{\cos }^4}\alpha } \right).$
b) ${\cot ^2}{30^0}\left( {{{\sin }^8}\alpha – {{\cos }^8}\alpha } \right)$ $ + 4\cos {60^0}\left( {{{\cos }^6}\alpha – {{\sin }^6}\alpha } \right)$ $ – {\sin ^6}\left( {{{90}^0} – \alpha } \right){\left( {{{\tan }^2}\alpha – 1} \right)^3}.$
c) $\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x – 1} \right)$$\left( {{{\tan }^2}x + {{\cot }^2}x + 2} \right).$
d) $\frac{{{{\sin }^4}x + 3{{\cos }^4}x – 1}}{{{{\sin }^6}x + {{\cos }^6}x + 3{{\cos }^4}x – 1}}.$


a) $2\left( {{{\sin }^6}\alpha + {{\cos }^6}\alpha } \right)$ $ – 3\left( {{{\sin }^4}\alpha + {{\cos }^4}\alpha } \right).$
$ = 2\left( {1 – 3{{\sin }^2}x.{{\cos }^2}x} \right)$ $ – 3\left( {1 – 2{{\sin }^2}x.{{\cos }^2}x} \right) = – 1.$
b) ${\cot ^2}{30^0}\left( {{{\sin }^8}\alpha – {{\cos }^8}\alpha } \right)$ $ + 4\cos {60^0}\left( {{{\cos }^6}\alpha – {{\sin }^6}\alpha } \right)$ $ – {\sin ^6}\left( {{{90}^0} – \alpha } \right){\left( {{{\tan }^2}\alpha – 1} \right)^3}.$
$ = 3\left( {{{\sin }^2}\alpha – {{\cos }^2}\alpha } \right)\left( {{{\sin }^4}\alpha + {{\cos }^4}\alpha } \right)$ $ – 2\left( {{{\sin }^2}\alpha – {{\cos }^2}\alpha } \right)$$\left( {{{\sin }^4}\alpha + {{\sin }^2}\alpha {{\cos }^2}\alpha + {{\cos }^4}\alpha } \right)$ $ – {\left( {{{\sin }^2}\alpha – {{\cos }^2}\alpha } \right)^3}.$
$ = {\left( {{{\sin }^2}\alpha – {{\cos }^2}\alpha } \right)^3}$ $ – {\left( {{{\sin }^2}\alpha – {{\cos }^2}\alpha } \right)^3} = 0.$
c) $\left( {{{\sin }^4}x + {{\cos }^4}x – 1} \right)$$\left( {{{\tan }^2}x + {{\cot }^2}x + 2} \right)$ $ = – 2.$
d) $\frac{{{{\sin }^4}x + 3{{\cos }^4}x – 1}}{{{{\sin }^6}x + {{\cos }^6}x + 3{{\cos }^4}x – 1}}$ $ = \frac{2}{3}.$


DẠNG TOÁN 3: XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC LƯỢNG GIÁC CÓ ĐIỀU KIỆN.
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
+ Dựa vào các hệ thức lượng giác cơ bản.
+ Dựa vào dấu của giá trị lượng giác.
+ Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.


2. CÁC VÍ DỤ
Ví dụ 1:
a) Cho $\sin \alpha = \frac{1}{3}$ với ${90^0} < \alpha < {180^0}.$ Tính $\cos \alpha $ và $\tan \alpha .$
b) Cho $\cos \alpha = – \frac{2}{3}.$ Tính $\sin \alpha $ và $\cot \alpha .$
c) Cho $\tan \alpha = – 2\sqrt 2 $, tính giá trị lượng giác còn lại.


a) Vì ${90^0} < \alpha < {180^0}$ nên $\cos \alpha < 0$ mặt khác ${\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1$ suy ra:
$\cos \alpha = – \sqrt {1 – {{\sin }^2}\alpha } $ $ = – \sqrt {1 – \frac{1}{9}} $ $ = – \frac{{2\sqrt 2 }}{3}.$
Do đó: $\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}$ $ = \frac{{\frac{1}{3}}}{{ – \frac{{2\sqrt 2 }}{3}}}$ $ = – \frac{1}{{2\sqrt 2 }}.$
b) Vì ${\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1$ nên $\sin \alpha = \sqrt {1 – {{\cos }^2}\alpha } $ $ = \sqrt {1 – \frac{4}{9}} = \frac{{\sqrt 5 }}{3}$ và $\cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}$ $ = \frac{{ – \frac{2}{3}}}{{\frac{{\sqrt 5 }}{3}}} = – \frac{2}{{\sqrt 5 }}.$
c) Vì $\tan \alpha = – 2\sqrt 2 < 0$ $ \Rightarrow \cos \alpha < 0$ mặt khác ${\tan ^2}\alpha + 1 = \frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}.$
Nên $\cos \alpha = – \sqrt {\frac{1}{{{{\tan }^2} + 1}}} $ $ = – \sqrt {\frac{1}{{8 + 1}}} = – \frac{1}{3}.$
Ta có $\tan \alpha = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}$ $ \Rightarrow \sin \alpha = \tan \alpha .\cos \alpha $ $ = – 2\sqrt 2 .\left( { – \frac{1}{3}} \right) = \frac{{2\sqrt 2 }}{3}.$
$ \Rightarrow \cot \alpha = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}$ $ = \frac{{ – \frac{1}{3}}}{{\frac{{2\sqrt 2 }}{3}}} = – \frac{1}{{2\sqrt 2 }}.$


Ví dụ 2:
a) Cho $\cos \alpha = \frac{3}{4}$ với ${0^0} < \alpha < {90^0}$. Tính $A = \frac{{\tan \alpha + 3\cot \alpha }}{{\tan \alpha + \cot \alpha }}.$
b) Cho $\tan \alpha = \sqrt 2 .$ Tính $B = \frac{{\sin \alpha – \cos \alpha }}{{{{\sin }^3}\alpha + 3{{\cos }^3}\alpha + 2\sin \alpha }}.$


a) Ta có $A = \frac{{\tan \alpha + 3\frac{1}{{\tan \alpha }}}}{{\tan \alpha + \frac{1}{{\tan \alpha }}}}$ $ = \frac{{{{\tan }^2}\alpha + 3}}{{{{\tan }^2}\alpha + 1}}$ $ = \frac{{\frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }} + 2}}{{\frac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}}}$ $ = 1 + 2{\cos ^2}\alpha .$
Suy ra $A = 1 + 2.\frac{9}{{16}} = \frac{{17}}{8}.$
b) $B = \frac{{\frac{{\sin \alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }} – \frac{{\cos \alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }}}}{{\frac{{{{\sin }^3}\alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }} + \frac{{3{{\cos }^3}\alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }} + \frac{{2\sin \alpha }}{{{{\cos }^3}\alpha }}}}$ $ = \frac{{\tan \alpha \left( {{{\tan }^2}\alpha + 1} \right) – \left( {{{\tan }^2}\alpha + 1} \right)}}{{{{\tan }^3}\alpha + 3 + 2\tan \alpha \left( {{{\tan }^2}\alpha + 1} \right)}}.$
Suy ra $B = \frac{{\sqrt 2 (2 + 1) – (2 + 1)}}{{2\sqrt 2 + 3 + 2\sqrt 2 (2 + 1)}}$ $ = \frac{{3(\sqrt 2 – 1)}}{{3 + 8\sqrt 2 }}.$


Ví dụ 3: Biết $\sin x + \cos x = m.$
a) Tìm $\sin x\cos x$ và $\left| {{{\sin }^4}x – {{\cos }^4}x} \right|.$
b) Chứng minh rằng $|m| \le \sqrt 2 .$


a) Ta có ${(\sin x + \cos x)^2}$ $ = {\sin ^2}x + 2\sin x\cos x + {\cos ^2}x$ $ = 1 + 2\sin x\cos x$ $(*).$
Mặt khác $\sin x + \cos x = m$ nên ${m^2} = 1 + 2\sin x\cos x.$
Hay $\sin x\cos x = \frac{{{m^2} – 1}}{2}.$
Đặt $\dot A = \left| {{{\sin }^4}x – {{\cos }^4}x} \right|.$ Ta có:
$A = \left| {\left( {{{\sin }^2}x + {{\cos }^2}x} \right)\left( {{{\sin }^2}x – {{\cos }^2}x} \right)} \right|$ $ = |(\sin x + \cos x)(\sin x – \cos x)|.$
$ \Rightarrow {A^2} = {(\sin x + \cos x)^2}{(\sin x – \cos x)^2}$ $ = (1 + 2\sin x\cos x)(1 – 2\sin x\cos x).$
$ \Rightarrow {A^2} = \left( {1 + {m^2} – 1} \right)\left( {1 – {m^2} + 1} \right)$ $ = 2{m^2} – {m^4}.$
Vậy $A = \sqrt {2{m^2} – {m^4}} .$
b) Ta có: $2\sin x\cos x$ $ \le {\sin ^2}x + {\cos ^2}x = 1$ kết hợp với $(*)$ suy ra:
${(\sin x + \cos x)^2} \le 2$ $ \Rightarrow |\sin x + \cos x| \le \sqrt 2 .$
Vậy $|m| \le \sqrt 2 .$


3. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Bài 1: Tính các giá trị lượng giác còn lại, biết:
a) $\sin \alpha = \frac{3}{5}$ với ${0^0} < \alpha < {90^0}.$
b) $\cos \alpha = \sqrt {\frac{1}{5}} .$
c) $\cot \alpha = – \sqrt 2 .$
d) $\tan \alpha + \cot \alpha < 0$ và $\sin \alpha = \frac{1}{5}.$


a) $\cos \alpha = \sqrt {1 – {{\sin }^2}\alpha } = \frac{4}{5}$, $\tan \alpha = \frac{3}{4}$, $\cot \alpha = \frac{4}{3}.$
b) $\sin \alpha = \sqrt {1 – {{\cos }^2}\alpha } = \frac{2}{{\sqrt 5 }}$, $\tan \alpha = 2$, $\cot \alpha = \frac{1}{2}.$
c) $\sin \alpha = \frac{1}{{\sqrt 3 }}$, $\cos \alpha = – \frac{{\sqrt 6 }}{3}$, $\tan \alpha = – \frac{1}{{\sqrt 2 }}.$
d) Ta có $\tan \alpha \cot \alpha = 1 > 0$ mà $\tan \alpha + \cot \alpha < 0$ suy ra $\tan \alpha < 0$, $\cot \alpha < 0.$
$\cot \alpha = – \sqrt {\frac{1}{{{{\sin }^2}\alpha }} – 1} $ $ = – 2\sqrt 6 $ $ \Rightarrow \tan \alpha = – \frac{1}{{2\sqrt 6 }}$, $\cos \alpha = \cot \alpha .\sin \alpha $ $ = – \frac{{2\sqrt 6 }}{5}.$


Bài 2:
a) Cho $\sin a = \frac{1}{3}$ với ${90^0} < a < {180^0}.$ Tính $B = \frac{{3\cot a + 2\tan a + 1}}{{\cot a + \tan a}}.$
b) Cho $\cot a = 5.$ Tính $D = 2{\cos ^2}a + 5\sin a\cos a + 1.$


a) Từ giả thiết suy ra:
$\cos a = – \frac{{2\sqrt 2 }}{3}$, $\tan a = – \frac{1}{{2\sqrt 2 }}$, $\cot a = – 2\sqrt 2 $ $ \Rightarrow B = \frac{{26 – 2\sqrt 2 }}{9}.$
b) $\frac{D}{{{{\sin }^2}a}}$ $ = 2{\cot ^2}a + 5\cot a + \frac{1}{{{{\sin }^2}a}}$ $ \Rightarrow \left( {{{\cot }^2}a + 1} \right)D$ $ = 3{\cot ^2}a + 5\cot a + 1.$
Suy ra $D = \frac{{101}}{{26}}.$


Bài 3: Biết $\tan x + \cot x = m.$
a) Tìm ${\tan ^2}x + {\cot ^2}x.$
b) $\frac{{{{\tan }^6}x + {{\cot }^6}x}}{{{{\tan }^4}x + {{\cot }^4}x}}.$


a) ${\tan ^2}x + {\cot ^2}x = {m^2} – 2.$
b) ${\tan ^4}x + {\cot ^4}x$ $ = {\left( {{{\tan }^2}x + {{\cot }^2}x} \right)^2} – 2$ $ = {\left( {{m^2} – 2} \right)^2} – 2$ $ = {m^4} – 4{m^2} + 2.$
$ \Rightarrow \frac{{{{\tan }^6}x + {{\cot }^6}x}}{{{{\tan }^4}x + {{\cot }^4}x}}$ $ = \frac{{\left( {{m^2} – 2} \right)\left( {{m^4} – 4{m^2} + 1} \right)}}{{{m^4} – 4{m^2} + 2}}.$


Bài 4: Cho $\sin \alpha \cos \alpha = \frac{{12}}{{25}}.$ Tính ${\sin ^3}\alpha + {\cos ^3}\alpha .$


${(\sin \alpha + \cos \alpha )^2} = 1 + \frac{{24}}{{25}}$ $ \Rightarrow \sin \alpha + \cos \alpha = \frac{7}{5}$ (do $\cos \alpha > 0$).
$ \Rightarrow {\sin ^3}\alpha + {\cos ^3}\alpha $ $ = (\sin \alpha + \cos \alpha )$$\left( {{{\sin }^2}\alpha – \sin \alpha \cos \alpha + {{\cos }^2}\alpha } \right)$ $ = \frac{{91}}{{125}}.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm