[Tài liệu môn toán 10] Hệ phương trình bậc nhất

Tiêu đề Meta: Hệ Phương Trình Bậc Nhất - Lớp 10 - Hướng Dẫn Chi Tiết Mô tả Meta: Khám phá thế giới Hệ phương trình bậc nhất cùng hướng dẫn chi tiết, bài tập ví dụ, và phương pháp giải nhanh chóng. Nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả. Tài liệu lý thuyết và bài tập kèm theo giúp bạn chinh phục Hệ phương trình bậc nhất dễ dàng. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này giới thiệu về Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán lớp 10. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu được khái niệm hệ phương trình, các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (phương pháp thế, phương pháp cộng đại số) và vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Bài học cũng tập trung vào việc rèn kỹ năng phân tích, suy luận và tư duy logic cho học sinh.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh sẽ:

Hiểu được khái niệm hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Nắm vững các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (phương pháp thế và phương pháp cộng đại số). Biết cách phân tích bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Vận dụng kiến thức giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến hệ phương trình. Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích. Làm quen với việc sử dụng các công cụ hỗ trợ giải toán. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được xây dựng theo phương pháp kết hợp lý thuyết với thực hành.

Giải thích chi tiết : Lý thuyết về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn sẽ được trình bày một cách rõ ràng và dễ hiểu, bao gồm các khái niệm, định nghĩa và quy tắc giải. Ví dụ minh họa : Các ví dụ cụ thể sẽ được đưa ra để minh họa cho từng phương pháp giải. Học sinh sẽ được hướng dẫn từng bước giải bài toán, giúp họ hiểu rõ hơn về cách vận dụng kiến thức. Bài tập rèn luyện : Bài học sẽ cung cấp một số lượng bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh thực hành và củng cố kiến thức. Thảo luận nhóm : Bài học có thể kết hợp các hoạt động thảo luận nhóm để học sinh trao đổi, tìm hiểu và giải quyết các vấn đề cùng nhau. 4. Ứng dụng thực tế

Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

Giải quyết bài toán về chi phí: Tính số lượng sản phẩm cần sản xuất để tối đa hóa lợi nhuận. Giải quyết bài toán về vận tốc và thời gian: Tính vận tốc của các vật thể chuyển động. Giải quyết bài toán về hệ thống phương trình: Tính toán các đại lượng trong các bài toán vật lý, hóa học, kinh tế. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng quan trọng cho việc học các bài học tiếp theo về đại số tuyến tính và giải tích. Nắm vững kiến thức về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu các kiến thức phức tạp hơn trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết : Hiểu rõ khái niệm và quy tắc của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Luyện tập thường xuyên : Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
Phân tích bài toán : Xác định các ẩn số, các mối liên hệ giữa các đại lượng trong bài toán.
Sử dụng phương pháp phù hợp : Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán.
Kiểm tra kết quả : Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo chính xác.
* Hỏi đáp : Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ.

40 Keywords về Hệ phương trình bậc nhất:

Hệ phương trình, phương trình bậc nhất, hai ẩn, phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, hệ số, nghiệm, phương trình tuyến tính, giải hệ phương trình, hệ phương trình tương đương, hệ phương trình vô nghiệm, hệ phương trình vô số nghiệm, hệ phương trình có nghiệm duy nhất, phương trình, ẩn số, giải phương trình, toán học, đại số, lớp 10, bài tập, ví dụ, bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận, ứng dụng thực tế, tối ưu hóa, kinh tế, vật lý, hóa học, vận tốc, thời gian, chi phí, lợi nhuận, bài toán, giải toán, phân tích, tư duy logic, kiến thức, kỹ năng, học tập, tài liệu, tài liệu học tập, hướng dẫn, bài học, chương trình học, nền tảng, đại số tuyến tính, giải tích.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất, giúp học sinh học tốt chương trình Đại số 10.


A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Định nghĩa: Hệ phương trình bậc nhất với hai ẩn số $x$ và $y$ là hệ phương trình có dạng: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{a_1}x + {b_1}y = {c_1}}\\
{{a_2}x + {b_2}y = {c_2}}
\end{array}} \right..$
Chúng ta đi xem xét hai bài toán cơ bản đối với hệ trên.


Bài toán 1. Giải và biện luận hệ phương trình: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{a_1}x + {b_1}y = {c_1}}\\
{{a_2}x + {b_2}y = {c_2}}
\end{array}} \right..$
Phương pháp chung: Giải hệ phương trình $(I)$ bằng cách tính các định thức (cũng có thể sử dụng phép thế):
$D = \left| {\begin{array}{*{20}{l}}
{{a_1}}&{{b_1}}\\
{{a_2}}&{{b_2}}
\end{array}} \right|$ $ = {a_1}{b_2} – {a_2}{b_1}.$
${D_x} = \left| {\begin{array}{*{20}{l}}
{{c_1}}&{{b_1}}\\
{{c_2}}&{{b_2}}
\end{array}} \right| = {c_1}{b_2} – {c_2}{b_1}.$
${D_y} = \left| {\begin{array}{*{20}{l}}
{{a_1}}&{{c_1}}\\
{{a_2}}&{{c_2}}
\end{array}} \right| = {a_1}{c_2} – {a_2}{c_1}.$
a. Nếu $D \ne 0$ thì hệ có nghiệm duy nhất $x = \frac{{{D_x}}}{D}$ và $y = \frac{{{D_y}}}{D}.$
b. Nếu $D = 0$ thì:
+ Nếu $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{D_x} \ne 0}\\
{{D_y} \ne 0}
\end{array}} \right.$, hệ vô nghiệm.
+ Nếu ${D_x} = {D_y}$, hệ nghiệm đúng với mọi $x.$
Kết luận:
+ Với $D \ne 0$, hệ phương trình có nghiệm duy nhất $x = \frac{{{D_x}}}{D}$ và $y = \frac{{{D_y}}}{D}.$
+ Với $D = {D_x} = {D_y} = 0$, hệ phương trình có vô số nghiệm.
+ Với $D = 0$ và ${D_x} \ne 0$ hoặc ${D_y} \ne 0$, hệ phương trình vô nghiệm.
Chú ý. Để nhớ cách tính các định thức ta có minh hoạ sau:
$\begin{array}{l}
{a_1}\quad \mathop {\overline {{b_1}\quad {c_1}} }\limits^{{D_x}} \quad {a_1}\\
\mathop {\underline {{a_2}\quad {b_2}} }\limits_D \quad \mathop {\underline {{c_2}\quad {a_2}} }\limits_{{D_y}}
\end{array}$


Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Giải và biện luận hệ phương trình: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{mx + y = m + 1}\\
{x + my = 2}
\end{array}} \right..$


Lời giải:
Ta có:
$D = \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
m&1\\
1&m
\end{array}} \right| = {m^2} – 1.$
${D_x} = \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
{m + 1}&1\\
2&m
\end{array}} \right| = {m^2} + m – 2.$
${D_y} = \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
m&{m + 1}\\
1&2
\end{array}} \right| = m – 1.$
a. Nếu $D \ne 0$ $ \Leftrightarrow {m^2} – 1 \ne 0$ $ \Leftrightarrow m \ne \pm 1$ thì hệ có nghiệm duy nhất:
$x = \frac{{m + 2}}{{m + 1}}$ và $y = \frac{1}{{m + 1}}.$
b. Nếu $D = 0$ $ \Leftrightarrow {m^2} – 1 = 0$ $ \Leftrightarrow m = 1$ hoặc $m = – 1.$
+ Với $m = 1$, suy ra ${D_x} = {D_y} = 0$, hệ có vô số nghiệm thoả mãn $x + y = 2.$
+ Với $m = -1$, suy ra ${D_x} = – 2 \ne 0$, hệ vô nghiệm.
Kết luận:
+ Với $m \ne \pm 1$, hệ có nghiệm duy nhất $x = \frac{{m + 2}}{{m + 1}}$ và $y = \frac{1}{{m + 1}}.$
+ Với $m = 1$, hệ có vô số nghiệm thoả mãn $x + y = 2.$
+ Với $m = -1$, hệ vô nghiệm.
Chú ý. Với bài toán có nhiều hơn một tham số cần khéo léo vét cạn các trường hợp có thể xảy ra.


Ví dụ 2. Giải và biện luận hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ax + by = a + b}\\
{bx + ay = a – b}
\end{array}} \right..$


Lời giải:
Ta có:
$D = {a^2} – {b^2}.$
${D_x} = {a^2} + {b^2}.$
${D_y} = {a^2} – 2ab – {b^2}.$
a. Nếu $D \ne 0$ $ \Leftrightarrow {a^2} – {b^2} \ne 0$ $ \Leftrightarrow a \ne \pm b$ thì hệ có nghiệm duy nhất:
$x = \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{a^2} – {b^2}}}$ và $y = \frac{{{a^2} – 2ab – {b^2}}}{{{a^2} – {b^2}}}.$
b. Nếu $D = 0$ $ \Leftrightarrow {a^2} – {b^2} = 0$ $ \Leftrightarrow a = \pm b.$
Với $a = b$, suy ra:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{D_x} = 2{a^2}}\\
{{D_y} = – 2{a^2}}
\end{array}} \right..$
+ Khi $a = b = 0$ $ \Rightarrow {D_x} = {D_y} = 0$, hệ có vô số nghiệm.
+ Khi $a = b \ne 0$ $ \Rightarrow {D_x} \ne 0$, hệ vô nghiệm.
Với $a = – b$, suy ra ${D_x} = {D_y} = 2{a^2}.$
+ Khi $a = – b = 0$ $ \Rightarrow {D_x} = {D_y} = 0$, hệ có vô số nghiệm.
+ Khi $a = – b \ne 0$ $ \Rightarrow {D_x} \ne 0$, hệ vô nghiệm.
Kết luận:
+ Với $a \ne \pm b$, hệ có nghiệm duy nhất $x = \frac{{{a^2} + {b^2}}}{{{a^2} – {b^2}}}$ và $y = \frac{{{a^2} – 2ab – {b^2}}}{{{a^2} – {b^2}}}.$
+ Với $a = b = 0$, hệ có vô số nghiệm.
+ Với $a = \pm b \ne 0$, hệ vô nghiệm.
Chú ý. Với bài toán yêu cầu tìm hệ thức liên hệ giữa nghiệm $x$, $y$ không phụ thuộc vào tham số, khi đó từ hệ nghiệm $x$, $y$ hoặc từ hệ ban đầu ta khử tham số sẽ được hệ thức cần tìm.


Ví dụ 3: Cho hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – my = 0}\\
{mx – y = m + 1}
\end{array}} \right..$
a. Giải và biện luận hệ phương trình.
b. Tìm hệ thức liên hệ giữa nghiệm $x$, $y$ của hệ không phụ thuộc vào $m.$


Lời giải:
a. Ta có:
$D = {m^2} – 1$; ${D_x} = m(m + 1)$; ${D_y} = m + 1.$
Trường hợp 1: Nếu $D \ne 0$ $ \Leftrightarrow {m^2} – 1 \ne 0$ $ \Leftrightarrow m \ne \pm 1$ hệ có nghiệm duy nhất:
$x = \frac{m}{{m – 1}}$ và $y = \frac{1}{{m – 1}}$ $(*).$
Trường hợp 2: Nếu $D = 0$ $ \Leftrightarrow {m^2} – 1 = 0$ $ \Leftrightarrow m = \pm 1.$
+ Với $m = -1$, suy ra ${D_x} = {D_y} = 0$, hệ có vô số nghiệm thoả mãn $x + y = 0.$
+ Với $m = 1$, suy ra ${D_x} = 2 \ne 0$, hệ vô nghiệm.
Kết luận:
+ Với $m \ne \pm 1$, hệ có nghiệm duy nhất $x = \frac{m}{{m – 1}}$ và $y = \frac{1}{{m – 1}}.$
+ Với $m = -1$, hệ có vô số nghiệm thoả mãn $x + y = 0.$
+ Với $m = 1$, hệ vô nghiệm.
b. Từ các giá trị của nghiệm $(x;y)$ từ $(*)$ ta được:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – my = 0}\\
{mx – y = m + 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{my = x}\\
{(x – 1)m = y + 1}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow x(x – 1) = y(y + 1).$
Đó là hệ thức liên hệ giữa nghiệm $x$, $y$ của hệ không phụ thuộc vào $m.$
Chú ý. Trong nhiều trường hợp việc khử tham số cần áp dụng các hằng đẳng thức lượng giác, ví dụ như: ${\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1$, $\tan \alpha .\cot \alpha = 1$ ….


Ví dụ 4: Cho hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x\sin 2\alpha + y(1 + \cos 2\alpha ) = \sin 2\alpha }\\
{x(1 + \cos 2\alpha ) – y\sin 2\alpha = 0}
\end{array}} \right..$
a. Giải và biện luận hệ phương trình.
b. Tìm hệ thức liên hệ giữa nghiệm $x$, $y$ của hệ không phụ thuộc vào $\alpha .$


Lời giải:
a. Ta có:
$D = – {\sin ^2}2\alpha – {(\cos 2\alpha – 1)^2}$ $ = – 2(1 + \cos 2\alpha ).$
${D_x} = – {\sin ^2}2\alpha $; ${D_y} = – \sin 2\alpha (1 + \cos 2\alpha ).$
Trường hợp 1: Nếu $D \ne 0$ $ \Leftrightarrow – 2(1 + \cos 2\alpha ) \ne 0$ $ \Leftrightarrow \cos 2\alpha \ne – 1$ $ \Leftrightarrow \alpha \ne \frac{\pi }{2} + k\pi .$
Hệ có nghiệm duy nhất $x = \frac{1}{2}(1 – \cos 2\alpha )$ và $y = \frac{1}{2}\sin 2\alpha $ $(*).$
Trường hợp 2: Nếu $D = 0$ $ \Leftrightarrow – 2(1 + \cos 2\alpha ) = 0$ $ \Leftrightarrow \cos 2\alpha = – 1$ $ \Leftrightarrow \alpha = \frac{\pi }{2} + k\pi .$
+ Với $\alpha = \frac{\pi }{2} + k\pi $, suy ra ${D_x} = {D_y} = 0$, hệ có vô số nghiệm.
Kết luận:
+ Với $\alpha \ne \frac{\pi }{2} + k\pi $, hệ có nghiệm duy nhất $x = \frac{1}{2}(1 – \cos 2\alpha )$ và $y = \frac{1}{2}\sin 2\alpha .$
+ Với $\alpha = \frac{\pi }{2} + k\pi $, hệ có vô số nghiệm.
b. Thay các giá trị của nghiệm $(x;y)$ từ $(*)$ vào hệ ta được:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\cos 2\alpha = 1 – 2x}\\
{\sin 2\alpha = 2y}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow {(1 – 2x)^2} + {(2y)^2} = 1$ $ \Leftrightarrow {(1 – 2x)^2} + 4{y^2} = 1.$
Đó là hệ thức liên hệ giữa nghiệm $x$, $y$ của hệ không phụ thuộc vào $\alpha .$


Bài toán 2. Hệ phương trình có nghiệm thoả mãn điều kiện cho trước.
Phương pháp chung: Xác định điều kiện cho ẩn số nếu có.
Biến đổi hệ về dạng:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{a_1}x + {b_1}y = {c_1}}\\
{{a_2}x + {b_2}y = {c_2}}
\end{array}} \right..$
Ta có các nhận xét sau:
(i). Với $D \ne 0$, hệ phương trình có nghiệm duy nhất $x = \frac{{{D_x}}}{D}$ và $y = \frac{{{D_y}}}{D}.$
(ii). Với $D = {D_x} = {D_y} = 0$, hệ phương trình có vô số nghiệm.
(iii). Với $D= 0$ và ${D_x} \ne 0$ hoặc ${D_y} \ne 0$, hệ phương trình vô nghiệm.
Trong trường hợp (i), (iii) phải so sánh giá trị của nghiệm số với điều kiện nếu có.


Ví dụ minh họa:
Ví dụ 5: Cho hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{mx + y = 2m}\\
{x + my = m + 1}
\end{array}} \right..$
a. Tìm $m$ để hệ có nghiệm duy nhất.
b. Tìm $m$ nguyên để nghiệm duy nhất của hệ là nghiệm nguyên.


Lời giải:
Ta có:
$D = {m^2} – 1$; ${D_x} = 2{m^2} – m – 1$; ${D_y} = {m^2} – m.$
a. Hệ có nghiệm duy nhất:
$ \Leftrightarrow D \ne 0$ $ \Leftrightarrow {m^2} – 1 \ne 0$ $ \Leftrightarrow m \ne \pm 1$ $(*).$
Khi đó nghiệm duy nhất của hệ là:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{{D_x}}}{D} = \frac{{2m + 1}}{{m + 1}} = 2 – \frac{1}{{m + 1}}}\\
{y = \frac{{{D_y}}}{D} = \frac{m}{{m + 1}} = 1 – \frac{1}{{m + 1}}}
\end{array}} \right..$
b. Để nghiệm duy nhất của hệ là nghiệm nguyên với $m$ nguyên:
$ \Leftrightarrow m$, $\frac{1}{{m + 1}} \in Z$ $ \Leftrightarrow m + 1$ là ước của $1$ $ \Leftrightarrow m + 1 = \pm 1$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = 0}\\
{m = – 2}
\end{array}} \right..$
So sánh với điều kiện $(*)$ ta nhận được $m = 0 \vee m = – 2.$


Ví dụ 6: Tìm $m$ để hệ phương trình có vô số nghiệm:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{4x – my = – m – 1}\\
{(m + 6)x + 2y = m + 3}
\end{array}} \right..$


Lời giải:
Ta có:
$D = {m^2} + 6m + 8$; ${D_x} = {m^2} + m – 2$; ${D_y} = {m^2} + 11m + 18.$
Vậy hệ có vô số nghiệm:
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{D = 0}\\
{{D_x} = 0}\\
{{D_y} = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{m^2} + 6m + 8 = 0}\\
{{m^2} + m – 2 = 0\quad }\\
{{m^2} + 11m + 18 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow m = – 2.$
Vậy với $m = -2$ hệ có vô số nghiệm.


Ví dụ 7: Tìm $m$ để hệ phương trình vô nghiệm:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{mx – my = m + 1}\\
{\left( {{m^2} – m} \right)x + my = 2}
\end{array}} \right..$


Lời giải:
Ta có $D = {m^3}.$
Vậy hệ vô nghiệm.
$ \Rightarrow D = 0$ $ \Rightarrow m = 0.$
Với $m = 0$, hệ có dạng:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{0.x – 0.y = 1}\\
{0.x + 0.y = 2}
\end{array}} \right.$ nên hệ vô nghiệm.
Vậy với $m = 0$ hệ vô nghiệm.
Chú ý. Với bài toán tìm điều kiện để hệ có nghiệm thông thường ta đi giải bài toán ngược “Tìm tham số để hệ phương trình vô nghiệm“, giả sử khi đó $m \in K.$ Vậy với $m \in R\backslash K$ hệ có nghiệm.


Ví dụ 8: Cho hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + my = 3m}\\
{mx + y = 2m + 1}
\end{array}} \right.$ $(I).$
a. Tìm $m$ để hệ phương trình có nghiệm.
b. Tìm $m$ để hệ phương trình sau có nghiệm:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sin x + m\cos x = 3m}\\
{m\sin x + \cos x = 2m + 1}
\end{array}} \right.$ $(II).$


Lời giải:
a. Xét hệ phương trình $(I)$, ta có $D = 1 – {m^2}.$
Hệ vô nghiệm $ \Rightarrow D = 0$ $ \Rightarrow 1 – {m^2} = 0$ $ \Rightarrow m = \pm 1.$
+ Với $m = 1$, hệ $(I)$ có dạng:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + y = 3}\\
{x + y = 3}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x + y = 3$ nên hệ có vô số nghiệm.
+ Với $m = -1$, hệ $(I)$ có dạng:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – y = – 3}\\
{x – y = 1}
\end{array}} \right.$ vô nghiệm.
Vậy với $m = -1$ hệ vô nghiệm, do đó hệ có nghiệm với $m \ne – 1.$
b. Bằng cách đặt:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{X = \sin x}\\
{Y = \cos x}
\end{array}} \right.$, điều kiện ${X^2} + {Y^2} = 1$ $(*).$
Ta đưa hệ $(II)$ về dạng:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{X + mY = 3m}\\
{mX + Y = 2m + 1}
\end{array}} \right.$ $(III).$
Xét hệ phương trình $(III)$, ta có:
$D = 1 – {m^2}$; ${D_x} = – 2{m^2} + 2m$; ${D_y} = – 3{m^2} + 2m + 1.$
(i). Nếu $D = 0$ $ \Leftrightarrow 1 – {m^2} = 0$ $ \Leftrightarrow m = \pm 1.$
+ Với $m = 1$, hệ $(III)$ có dạng:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{X + Y = 3}\\
{X + Y = 3}
\end{array}} \right.$ không thoả mãn $(*)$, nên hệ vô nghiệm.
+ Với $m = -1$, hệ $(III)$ có dạng:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{X – Y = – 3}\\
{X – Y = 1}
\end{array}} \right.$ nên hệ vô nghiệm.
(ii). Nếu $D \ne 0$ $ \Leftrightarrow 1 – {m^2} \ne 1$ $ \Leftrightarrow m \ne \pm 1$ $(**).$
Hệ $(III)$ có nghiệm duy nhất $X = \frac{{2m}}{{m + 1}}$ và $Y = \frac{{3m + 1}}{{m + 1}}.$
Nghiệm trên thoả mãn $(*)$ khi:
${\left( {\frac{{2m}}{{m + 1}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{3m + 1}}{{m + 1}}} \right)^2} = 1$ $ \Leftrightarrow 12{m^2} + 4m = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = 0}\\
{m = – \frac{1}{3}}
\end{array}} \right..$
Nghiệm trên thoả mãn $(**).$
Vậy hệ có nghiệm khi $m = 0$ hoặc $m = – \frac{1}{3}.$


Ví dụ 9: Cho hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{bx – y = a{c^2}}\\
{(b – 6)x + 2by = c + 1}
\end{array}} \right..$
a. Tìm $a$ sao cho với mọi $b$ luôn tồn tại $c$ để hệ có nghiệm.
b. Tìm $a$ sao cho tồn tại $c$ để hệ có nghiệm với mọi $b.$


Lời giải:
Ta có $D = 2{b^2} + b – 6.$
Trường hợp 1: Nếu $D \ne 0$ $ \Leftrightarrow 2{b^2} + b – 6 \ne 0$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{b \ne 3/2}\\
{b \ne – 2}
\end{array}} \right..$
Hệ có nghiệm duy nhất với $\forall a$, $\forall c$ nên không cần đặt điều kiện cho $a.$
Trường hợp 2: Nếu $D = 0$ $ \Leftrightarrow 2{b^2} + b – 6 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{b = 3/2}\\
{b = – 2}
\end{array}} \right..$
+ Với $b = \frac{3}{2}$, hệ có dạng:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3x – 2y = 2a{c^2}}\\
{3x – 2y = – \frac{2}{3}(c + 1)}
\end{array}} \right..$
Hệ có nghiệm $ \Leftrightarrow 2a{c^2} = – \frac{2}{3}(c + 1)$ $ \Leftrightarrow 3a{c^2} + c + 1 = 0$ $(1).$
Do đó $c$ tồn tại $ \Leftrightarrow $ phương trình $(1)$ có nghiệm theo $c.$
$ \Leftrightarrow {\Delta _c} \ge 0$ $ \Leftrightarrow 1 – 12a \ge 0$ $ \Leftrightarrow a \le \frac{1}{{12}}.$
+ Với $b = – 2$, hệ có dạng:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x – y = a{c^2}}\\
{2x – y = – \frac{1}{4}(c + 1)}
\end{array}} \right..$
Hệ có nghiệm $ \Leftrightarrow a{c^2} = – \frac{1}{4}(c + 1)$ $ \Leftrightarrow 4a{c^2} + c + 1 = 0$ $(2).$
Do đó $c$ tồn tại $ \Leftrightarrow $ phương trình $(2)$ có nghiệm theo $c.$
$ \Leftrightarrow {\Delta _c} \ge 0$ $ \Leftrightarrow 1 – 16a \ge 0$ $ \Leftrightarrow a \le \frac{1}{{16}}.$
a. Với $\forall b$ luôn tồn tại $c$ để hệ có nghiệm:
$ \Leftrightarrow (1)$, $(2)$ phải đồng thời có nghiệm $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a \le 1/12}\\
{a \le 1/16}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow a \le \frac{1}{{16}}.$
b. Tồn tại $c$ để hệ có nghiệm với mọi $b:$
$ \Leftrightarrow (1)$, $(2)$ phải có nghiệm chung $ \Leftrightarrow $ hệ sau có nghiệm ẩn $c.$
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3a{c^2} + c + 1 = 0}\\
{4a{c^2} + c + 1 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow a = 0.$
Chú ý: Nếu bài toán cho hệ ba phương trình với hai ẩn, thì xét hệ gồm hai phương trình và yêu cầu nghiệm thoả mãn phương trình còn lại.


Ví dụ 10: Tìm $m$ để hệ phương trình sau có nghiệm:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{mx + y = 1}&{(1)}\\
{x + my = 1}&{(2)}\\
{x + y = m}&{(3)}
\end{array}} \right..$


Lời giải:
Xét hệ phương trình tạo bởi $(2)$ và $(3):$
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + my = 1}\\
{x + y = m}
\end{array}} \right..$
Ta có: $D = 1 – m$; ${D_x} = 1 – {m^2}$; ${D_y} = m – 1.$
Trường hợp 1: Nếu $D \ne 0$ $ \Leftrightarrow 1 – m \ne 0$ $ \Leftrightarrow m \ne 1.$
Hệ có nghiệm duy nhất $x = 1 + m$ và $y = -1.$
Nghiệm trên thoả mãn $(1):$
$ \Leftrightarrow m(1 + m) – 1 = 1$ $ \Leftrightarrow {m^2} + m – 2 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m = 1\,\,\,{\rm{(loại)}}}\\
{m = – 2}
\end{array}} \right..$
Trường hợp 2: Nếu $D = 0$ $ \Leftrightarrow 1 – m = 0$ $ \Leftrightarrow m = 1.$
+ Với $m = 1$, suy ra hệ ban đầu có dạng: $x + y = 1$, có vô số nghiệm.
Vậy với $m = 1$ hoặc $m = -2$ hệ có nghiệm.
Chú ý. Nếu coi các phương trình $(1)$, $(2)$, $(3)$ theo thứ tự là phương trình của ba đường thẳng $\left( {{d_1}} \right)$, $\left( {{d_2}} \right)$, $\left( {{d_3}} \right)$ thì bài toán có thể phát biểu dưới dạng: “Tìm điều kiện của tham số để ba đường thẳng đồng quy“.


B. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
Bài tập 1. Giải và biện luận hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{(a + b)x + (a – b)y = a}\\
{(2a – b)x + (2a + b)y = b}
\end{array}} \right..$


Bài tập 2. Giải và biện luận hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{6mx – (m – 2)y = 3}\\
{(m – 1)x – my = 2}
\end{array}} \right..$
Tìm hệ thức liên hệ giữa nghiệm $x$, $y$ của hệ không phụ thuộc vào $m.$


Bài tập 3. Tìm $m$ nguyên để hệ phương trình sau có nghiệm nguyên:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2mx + 3y = m}\\
{x + y = m + 1}
\end{array}} \right..$


Bài tập 4. Cho hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{(2a – 1)x – y = 1}\\
{x + (a + 1)y = – 1}
\end{array}} \right..$
a. Xét nghiệm của hệ đó với $a = 0$; $a = \frac{1}{2}.$
b. Giải và biện luận hệ phương trình.


Bài tập 5. Giải và biện luận các hệ phương trình:
a. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – my = 0}\\
{mx – y = m + 1}
\end{array}} \right..$
b. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{(a – 1)x + y = a – 2}\\
{x + (a – 1)y = a}
\end{array}} \right..$
c. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ax + by = {a^2} + {b^2}}\\
{bx + ay = 2ab}
\end{array}} \right..$
d. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left( {{a^3} – 1} \right)x + \left( {{a^2} – 1} \right)y = a – 1}\\
{\left( {{a^3} + 1} \right)x + \left( {{a^2} + 1} \right)y = a + 1}
\end{array}} \right..$
e. $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x\sin (a + b) + y\sin b = \sin a}\\
{x\cos (a + b) + y\cos b = \cos a}
\end{array}} \right..$


Bài tập 6. Tìm $m$ để hệ phương trình sau có nghiệm nguyên:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2mx + 3y = m}\\
{x + y = m + 1}
\end{array}} \right..$


Bài tập 7. Cho hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{mx + y = 2m}\\
{x + my = m + 1}
\end{array}} \right..$
a. Giải và biện luận hệ phương trình theo $m.$
b. Tìm hệ thức liên hệ giữa nghiệm $x$, $y$ không phụ thuộc vào $m.$


Bài tập 8. Cho hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{(m – 2)x + 2my = m}\\
{(2m – 1)x – y = 2m + 5}
\end{array}} \right..$
a. Giải và biện luận hệ phương trình theo $m.$
b. Tìm hệ thức liên hệ giữa nghiệm $x$, $y$ không phụ thuộc vào $m.$
c. Khi hệ có nghiệm duy nhất, tìm $m \in Z$ để hệ có nghiệm nguyên.


Bài tập 9. Giải và biện luận hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x\sin \alpha + y\cos \alpha = \sin \alpha }\\
{x\cos \alpha + y\sin \alpha = \cos \alpha }
\end{array}} \right..$
Tìm hệ thức liên hệ giữa nghiệm $x$, $y$ của hệ không phụ thuộc vào $\alpha .$


Bài tập 10. Giải và biện luận hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x(1 + \cos 2\alpha ) + y\sin 2\alpha = \sin 2\alpha }\\
{x(1 + \cos 2\alpha ) – y\sin 2\alpha = \cos 2\alpha }
\end{array}} \right..$
Tìm hệ thức liên hệ giữa nghiệm $x$, $y$ của hệ không phụ thuộc vào $\alpha .$


Bài tập 11. Cho hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2x + by = a{c^2} + c}\\
{bx + 2y = c – 1}
\end{array}} \right..$
a. Tìm $a$ sao cho với mọi $b$ luôn tồn tại $c$ để hệ có nghiệm.
b. Tìm $a$ sao cho tồn tại $c$ để hệ có nghiệm với mọi $b.$


Bài tập 12. Cho hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{bx + y = a{c^2}}\\
{x + by = ac + 1}
\end{array}} \right..$
a. Tìm $a$ sao cho với mọi $b$ luôn tồn tại $c$ để hệ có nghiệm.
b. Tìm $a$ sao cho tồn tại $c$ để hệ có nghiệm với mọi $b.$


Bài tập 13. Tìm $a$, $b$ để hệ phương trình sau có nghiệm với mọi $c:$
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{(c + 3)x + 4y = 5a + 3b + c}\\
{x + cy = ac – 2b + 2c – 1}
\end{array}} \right..$


Bài tập 14. Tìm $m$ để hệ phương trình sau có nghiệm:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{mx + y = m}\\
{x + my = 1}\\
{x – y = m}
\end{array}} \right..$


Bài tập 15. Cho hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ax + y = b}\\
{x + ay = {c^2} + c}
\end{array}} \right..$
a. Với $b = 0$, hãy giải biện luận hệ theo $a$ và $c.$
b. Tìm $b$ để với mọi $a$, ta luôn tìm được $c$ sao cho hệ có nghiệm.


Bài tập 16. Giả sử hệ phương trình sau có nghiệm:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ax + by = c}\\
{bx + cy = a}\\
{cx + ay = b}
\end{array}} \right..$
Chứng minh rằng ${a^3} + {b^3} + {c^3} = 3abc.$


Bài tập 17. Tìm $m$, $n$, $p$ để cả ba hệ sau đồng thời vô nghiệm: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – py = n}\\
{ – px + y = m}
\end{array}} \right.$; $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ – px + y = m}\\
{nx + my = 1}
\end{array}} \right.$; $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{nx + my = 1}\\
{x – py = n}
\end{array}} \right..$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm