[Tài liệu môn toán 10] Phủ định của mệnh đề

Tiêu đề Meta: Phủ định của mệnh đề - Toán 10 - Hướng dẫn chi tiết Mô tả Meta: Khám phá cách phủ định mệnh đề trong Toán 10! Bài học chi tiết, hướng dẫn phương pháp học hiệu quả, giúp bạn nắm vững kiến thức và áp dụng vào các bài tập. Tải tài liệu miễn phí và bài tập kèm theo.

Phủ định của mệnh đề - Bài học chi tiết

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc hiểu và vận dụng các quy tắc phủ định mệnh đề trong toán học lớp 10. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững khái niệm, cách xác định mệnh đề phủ định, và áp dụng vào việc giải quyết các bài toán liên quan. Bài học sẽ hướng dẫn các em phân biệt mệnh đề và mệnh đề phủ định, đồng thời làm rõ mối quan hệ giữa chúng.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Hiểu rõ khái niệm mệnh đề và mệnh đề phủ định: Học sinh sẽ phân biệt được mệnh đề đúng, mệnh đề sai và cách thức phủ định một mệnh đề. Xác định mệnh đề phủ định: Học sinh sẽ biết cách xác định mệnh đề phủ định cho một mệnh đề đã cho, bao gồm các trường hợp mệnh đề chứa "và", "hoặc", "tồn tại", "mọi". Vận dụng quy tắc phủ định vào giải bài tập: Học sinh sẽ áp dụng kiến thức phủ định mệnh đề để giải các bài toán liên quan, phát triển kỹ năng tư duy logic. Phân biệt các loại mệnh đề: Học sinh sẽ nhận biết được các kiểu mệnh đề khác nhau và cách phủ định chúng. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn và thực hành, kết hợp lý thuyết và bài tập.

Giải thích lý thuyết: Bài học sẽ bắt đầu với việc giải thích chi tiết về khái niệm mệnh đề và mệnh đề phủ định, đưa ra ví dụ minh họa cụ thể. Thực hành các ví dụ: Học sinh sẽ được hướng dẫn giải các ví dụ mẫu, từ đơn giản đến phức tạp, nhằm nắm vững các kỹ thuật phủ định mệnh đề. Bài tập tự luyện: Sau mỗi ví dụ, học sinh sẽ được thực hành với các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Phân tích bài tập khó: Bài học sẽ dành thời gian phân tích chi tiết các bài tập khó, giúp học sinh hiểu rõ các bước giải và tránh mắc phải các lỗi thường gặp. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phủ định mệnh đề có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày, đặc biệt trong các lĩnh vực:

Logic suy luận: Phủ định mệnh đề giúp xây dựng các luận điểm và phản biện logic. Khoa học: Trong các nghiên cứu khoa học, việc xác định mệnh đề phủ định đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm chứng giả thuyết. Toán học: Phủ định mệnh đề là một công cụ quan trọng trong việc chứng minh các định lý và giải các bài toán. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho việc học các phần tiếp theo trong chương trình Toán 10, ví dụ như:

Mệnh đề kéo theo: Kiến thức về phủ định mệnh đề sẽ hỗ trợ việc hiểu rõ hơn về các mệnh đề phức tạp.
Định lý và chứng minh: Phủ định mệnh đề đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng các định lý và chứng minh chúng.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc phủ định mệnh đề.
Làm nhiều bài tập: Thực hành giải các bài tập từ dễ đến khó để củng cố kiến thức.
Tự tìm kiếm ví dụ: Học sinh nên tìm kiếm thêm các ví dụ thực tế để hiểu rõ hơn về ứng dụng của kiến thức.
Hỏi đáp với giáo viên: Nếu gặp khó khăn, học sinh nên chủ động hỏi giáo viên để được hướng dẫn cụ thể.
Làm việc nhóm: Học sinh có thể làm việc nhóm để thảo luận và giải quyết các bài tập khó.

Từ khóa liên quan:

1. Mệnh đề
2. Phủ định
3. Toán học lớp 10
4. Logic toán học
5. Suy luận
6. Chứng minh
7. Định lý
8. Bài tập
9. Giải toán
10. Học Toán
11. Kiến thức
12. Kỹ năng
13. Mệnh đề phủ định
14. Mệnh đề kéo theo
15. Mệnh đề tương đương
16. Mệnh đề tồn tại
17. Mệnh đề mọi
18. Quy tắc phủ định
19. Ví dụ
20. Bài tập nâng cao
21. Phương pháp giải bài tập
22. Lỗi thường gặp
23. Cách tránh lỗi
24. Hướng dẫn
25. Tài liệu
26. Download
27. Miễn phí
28. Tài nguyên học tập
29. Học online
30. Học trực tuyến
31. Kiến thức cơ bản
32. Nâng cao
33. Toán học
34. Học sinh
35. Giáo dục
36. Giáo trình
37. Bài giảng
38. Bài học
39. Phương pháp học tập
40. Tư duy logic

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán tìm mệnh đề phủ định của một mệnh đề trong chương trình Đại số 10.


I. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Phủ định của mệnh đề $P$ là mệnh đề “không phải $P$”.
+ Tính chất $X$ thành tính chất không $X$ và ngược lại.
+ Quan hệ $=$ thành quan hệ $ \ne $ và ngược lại.
+ Quan hệ $>$ thành quan hệ $ \le $ và ngược lại.
+ Quan hệ $ \ge $ thành quan hệ $<$ và ngược lại.
+ Liên kết “và” thành liên kết “hoặc” và ngược lại.
Phủ định của mệnh đề có dấu $\forall $, $\exists $: đối nhau hai loại dấu $\forall $, $\exists $ và phủ định thêm tính chất $P(x).$
+ $\forall x \in X$, $P(x)$ thành $\exists x \in X$, $\overline {P(x)} .$
+ $\exists x \in X$, $P(x)$ thành $\forall x \in X$, $\overline {P(x)} .$
Mở rộng:
+ $\forall x \in X$, $\forall y \in Y$, $P(x;y)$ thành $\exists x \in X$, $\exists y \in Y$, $\overline {P(x;y)} .$
+ $\forall x \in X$, $\exists y \in Y$, $P(x;y)$ thành $\exists x \in X$, $\forall y \in Y$, $\overline {P(x;y)} .$
Chú ý: Đôi khi việc xét tính đúng – sai của mệnh đề $P$ phức tạp thì ta chuyển qua xét tính đúng – sai của mệnh đề phủ định.


II. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài tập 1: Nếu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:
a) Tất cả các chất khí đều không dẫn điện.
b) Nhà toán học Cô-si (Cauchy) là người Ý.
c) $9801$ là số chính phương.
d) Giải thưởng cao nhất về toán học trên thế giới là giải Nobel.
e) Có vô số số nguyên tố.
f) Một năm có tối đa $52$ ngày chủ nhật.


a) Tồn tại một số chất khí có dẫn điện.
b) Nhà toán học Cauchy không phải là người Ý.
c) $9801$ không phải là số chính phương.
d) Giải thưởng cao nhất về toán học trên thế giới không phải là giải Nobel.
e) Không phải có vô số số nguyên tố.
f) Nói một năm có tối đa $52$ ngày chủ nhật là sai.


Bài tập 2: Hãy phủ định các mệnh đề sau:
$A:$ “$\exists a,b \in R$, ${(a + b)^2} > 2\left( {{a^2} + {b^2}} \right)$”.
$B:$ “$\forall n \in Z$, ${n^8} – n$ chia hết cho $2$ và chia hết cho $3$”.


$\bar A:$ “$\forall a,b \in R$, ${(a + b)^2} \le 2\left( {{a^2} + {b^2}} \right)$”.
$\bar B:$ “$\exists n \in Z$, ${n^8} – n$ không chia hết cho $2$ hoặc không chia hết cho $3$”.


Bài tập 3: Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và cho biết mệnh đề phủ định đúng hay sai?
$A:$ “Mọi số thực đều là số nguyên”.
$B:$ “Tồn tại một số góc $\alpha $ sao cho $\sin \alpha > 1$”.
$C:$ “Mọi tam giác đều luôn là tam giác cân”.


$\bar A:$ “Tồn tại ít nhất một số thực không phải là số nguyên”.
Ta có $\bar A$ là mệnh đề đúng.
$\bar B:$ “Mọi góc $\alpha $ ta luôn có $\sin \alpha \le 1$”.
Ta có $\bar B$ là mệnh đề đúng.
$\bar C:$ “Tồn tại một tam giác đều không phải là tam giác cân”.
Ta có $\bar C$ là mệnh đề sai.


Bài tập 4: Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và cho biết tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó:
$A:$ “Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau”.
$B:$ “Tổng hai cạnh của một tam giác nhỏ hơn cạnh còn lại”.
$C:$ “Trong tam giác tổng ba góc không bằng ${180^0}$”.
$D:$ “Tồn tại hình thang là hình vuông”.


$\bar A:$ “Hai đường chéo của hình thoi không vuông góc với nhau”. Mệnh đề này sai.
$\bar B:$ “Tổng hai cạnh của một tam giác lớn hơn hoặc bằng cạnh còn lại”. Mệnh đề này đúng.
$\bar C:$ “Trong tam giác tổng ba góc bằng ${180^0}$”. Mệnh đề này đúng.
$\bar D:$ “Với mọi hình thang đều không là hình vuông”. Mệnh đề này sai.


Bài tập 5: Hãy phủ định các mệnh đề sau và giải thích tính đúng, sai của các mệnh đề phủ định đó:
$A:$ “$\exists x \ge 0$, $x + 1 < 2\sqrt x $”.
$B:$ “$\forall x \in Z$, ${x^2} + 3x + 2$ là số chẵn”.


$\bar A:$ “$\forall x \ge 0$, $x + 1 \ge 2\sqrt x $”.
Ta có $\bar A$ đúng vì: $x + 1 \ge 2\sqrt x $ $ \Leftrightarrow {(\sqrt x – 1)^2} \ge 0$ đúng $\forall x \ge 0.$
$\bar B:$ “$\exists x \in Z$, ${x^2} + 3x + 2$ là số lẻ”.
Ta có $B$ đúng, vì: ${x^2} + 3x + 2$ $ = (x + 1)(x + 2)$ là tích hai số nguyên liên tiếp nên là số chẵn, do đó $\bar B$ sai.


Bài tập 6: Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và cho biết tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó:
$A:$ “$6$ là số nguyên tố”.
$B:$ “${(\sqrt 3 – \sqrt {27} )^2}$ là số nguyên”.
$C:$ “$\exists n \in N$, $n(n + 1)$ là một số chính phương”.
$D:$ “$\forall n \in N$, ${n^4} – {n^2} + 1$ là hợp số”.


$\bar A:$ “$6$ không phải là số nguyên tố”. Mệnh đề này đúng.
$\bar B:$ “${(\sqrt 3 – \sqrt {27} )^2}$ không phải là số nguyên”. Mệnh đề này sai.
$\bar C:$ “$\forall n \in N$, $n(n + 1)$ không phải là một số chính phương”. Mệnh đề này sai.
$\bar D:$ “$\exists n \in N$, ${n^4} – {n^2} + 1$ là số nguyên tố”. Mệnh đề này đúng.


Bài tập 7: Tìm mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và cho biết mệnh đề phủ định đó đúng hay sai?
a) $P = $ “$\forall x \ne 0$, ${x^2} + \frac{1}{{{x^2}}} \ge 2$”.
b) $Q = $ “Có một hình thoi không phải là hình vuông”.


a) $\bar P = $ “$\exists x \ne 0$, ${x^2} + \frac{1}{{{x^2}}} < 2$”.
b) $\bar Q = $ “Mọi hình thoi đều là hình vuông”. Ta có $\bar Q$ là mệnh đề sai.


Bài tập 8: Cho mệnh đề chứa biến $P(x):$ “$x = {x^4}$”. Xác định tính đúng – sai của các mệnh đề sau:
a) $P(0).$
b) $P(1).$
c) $P(2).$
d) $P(-1).$
e) $\exists x \in Z$, $P(x).$
f) $\forall x \in Z$, $P(x).$


a) $P(0) = $ “$0 = {0^4}$” là mệnh đề đúng.
b) $P(1) = $ “$1 = {1^4}$” là mệnh đề đúng.
c) $P(2) = $ “$2 = {2^4}$” là mệnh đề sai.
d) $P( – 1) = $ “$ – 1 = {( – 1)^4}$” là mệnh đề sai.
e) $\left( {\exists x \in Z,P(x)} \right) = $ “$\exists x \in Z$, $x = {x^4}$” là mệnh đề đúng (chẳng hạn với $x = 1$).
f) $\left( {\forall x \in Z,P(x)} \right) = $ “$\forall x \in Z$, $x = {x^4}$” là mệnh đề sai (chẳng hạn với $x = 2$).


Bài tập 9: Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau:
a) $A = $ “$\forall x \in R$, $x – 2 > {x^2}$”.
b) $B = $ “$\forall n \in N$, ${n^2} + 1$ không chia hết cho $3$”.
c) $C = $ “$\exists r \in Q$: $4{r^2} – 1 = 0$”.
d) $D = $ “Có những tứ giác không có đường tròn ngoại tiếp”.


a) $\bar A = $ “$\exists x \in R$, $x – 2 \le {x^2}$”.
b) $\bar B = $ “$\exists n \in N$, ${n^2} + 1$ chia hết cho $3$”.
c) $\bar C = $ “$\forall r \in Q$, $4{r^2} + 1 \ne 0$”.
d) $\bar D = $ “Mọi tứ giác đều có đường tròn ngoại tiếp”.


Bài tập 10: Gọi $X$ là tập “tất cả các học sinh lớp 10A”. Xét mệnh đề chứa biến $P(x):$ “$x$ tự học ở nhà ít nhất $4$ giờ trong một ngày”. Hãy phát biểu các mệnh đề sau bằng các câu thông thường:
a) $\exists x \in X$, $P(x).$
b) $\forall x \in X$, $P(x).$
c) $\exists x \in X$, $\overline {P(x)} .$
d) $\forall x \in X$, $\overline {P(x)} .$


a) Có một số học sinh của lớp 10A tự học ở nhà ít nhất $4$ giờ trong ngày.
b) Mọi học sinh của lớp 10A đều tự học ở nhà ít nhất $4$ giờ trong ngày.
c) Có một số học sinh của lớp 10A không tự học ở nhà ít nhất $4$ giờ trong ngày.
d) Mọi học sinh của lớp 10A đều không tự học ở nhà ít nhất $4$ giờ trong ngày.


Bài tập 11: Xét tính đúng – sai của các mệnh đề sau và lập mệnh đề phủ định của các mệnh đề đó:
a) $\exists r \in Q$, $3 < r < \pi .$
b) $\forall x \in R$, ${x^2} – x + 3 > 0.$
c) $\forall n \in N$, ${2^n} \ge n + 2.$
d) $\exists n \in N$, ${n^2} + 1$ chia hết cho $8.$


a) $A = $ “$\exists r \in Q$, $3 < r < \pi $” là mệnh đề đúng.
$\bar A = $ “$\forall r \in Q$, $r \le 3$ hay $r \ge \pi $”.
b) $B = $ “$\forall x \in R$, ${x^2} – x + 3 > 0$” là mệnh đề đúng.
$\bar B = $ “$\exists x \in R$, ${x^2} – x + 3 \le 0$”.
c) $C = $ “$\forall n \in N$, ${2^n} \ge n + 2$” là mệnh đề sai.
$\bar C = $ “$\exists n \in N$, ${2^n} < n + 2$”.
d) $D = $ “$\exists n \in N$, ${n^2} + 1$ chia hết cho $8$” là mệnh đề sai.
$\bar D = $ “$\forall n \in N$, ${n^2} + 1$ không chia hết cho $8$”.


Bài tập 12: Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và cho biết tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó.
$A:$ “$\exists x \in N$, ${n^2} + 3$ chia hết cho $4$”.
$B:$ “$\exists x \in N$, $x$ chia hết cho $x + 1$”.


$\bar A:$ “$\forall x \in N$, ${n^2} + 3$ không chia hết cho $4$”. Mệnh đề này sai.
$\bar B:$ “$\forall x \in N$, $x$ không chia hết cho $x + 1$”. Mệnh đề này sai.


Bài tập 13: Hãy phủ định các mệnh đề sau:
$P:$ “$\forall x,y \in R$, ${x^2} + {y^2} > 2xy$”.
$Q:$ “Tồn tại số tự nhiên $n$, để với mọi số thực $x$, ta có: $f(x) = {x^2} – 2x + n$ nhận giá trị không âm”.


$\bar P:$ “$\exists x,y \in R$, ${x^2} + {y^2} \le 2xy$”.
$\bar Q:$ “Với mọi số tự nhiên $n$, tồn tại số thực $x$ sao cho $f(x) = {x^2} – 2x + n$ nhận giá trị âm”.


Bài tập 14: Hãy phủ định các mệnh đề sau và xét tính đúng, sai của mệnh đề phủ định đó:
$A:$ “$\forall x,y \in R$, $2{x^2} + 2{y^2} – 2xy – 2x – 4y + 5 > 0$”.
$B:$ “$\exists n \in N$, ${n^5} – n$ không chia hết cho $15$”.


$\bar A:$ “$\exists x,y \in R$, $2{x^2} + 2{y^2} – 2xy – 2x – 4y + 5 \le 0$”.
Do $2{x^2} + 2{y^2} – 2xy – 2x – 4y + 5$ $ = {(x – y)^2} + {(x – 1)^2} + {(y – 2)^2} \ge 0.$
Dấu bằng xảy ra $ \Leftrightarrow x = y$ và $x = 1$ và $y = 2$ (vô lý).
$ \Rightarrow 2{x^2} + 2{y^2} – 2xy – 2x – 4y + 5 > 0$ suy ra $A$ đúng, $\bar A$ sai.
$\bar B:$ “$\forall n \in N$, ${n^5} – n$ chia hết cho $15$”.
Ta có: ${n^5} – n$ $ = n\left( {{n^4} – 1} \right)$ $ = n\left( {{n^2} – 1} \right)\left( {{n^2} + 1} \right)$ $ = n(n – 1)(n + 1)\left( {{n^2} + 1} \right).$
$n(n – 1)(n + 1) \vdots 3$ (vì là tích ba số nguyên liên tiếp) $ \Rightarrow \left( {{n^5} – n} \right) \vdots 3.$
Nếu $n = 5k$ $ \Rightarrow n \vdots 5.$
Nếu $n = 5k + 1$ $ \Rightarrow n – 1 = 5k \vdots 5.$
Nếu $n = 5k + 2$ $ \Rightarrow {n^2} + 1$ $ = \left( {25{k^2} + 20k + 5} \right) \vdots 5.$
Nếu $n = 5k + 3$ $ \Rightarrow {n^2} + 1$ $ = \left( {25{k^2} + 30k + 10} \right) \vdots 5.$
Nếu $n = 5k + 4$ $ \Rightarrow n + 1 = (5k + 5) \vdots 5$ $ \Rightarrow \left( {{n^5} – n} \right) \vdots 5.$
Vậy $\forall n \in N$, ${n^5} – n$ chia hết cho hai số nguyên tố cùng nhau là $5$ và $3$ nên chia hết cho $15.$
Do đó $\bar B$ đúng.


Bài tập 15: Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và cho biết tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó:
$A:$ “Phương trình ${x^4} – 2{x^2} + 2 = 0$ có nghiệm”.
$B:$ “Bất phương trình ${x^{2018}} > 2030$ vô nghiệm”.
$C:$ “$\forall x \in R$, ${x^4} – {x^2} + 1$ $ = \left( {{x^2} + \sqrt 3 x + 1} \right)\left( {{x^2} – \sqrt 3 x + 1} \right)$”.
$D:$ “$\exists q \in Q$, $2{q^2} – 1 = 0$”.


$\bar A:$ “Phương trình ${x^4} – 2{x^2} + 2 = 0$ vô nghiệm”.
Mệnh đề này đúng vì ${x^4} – 2{x^2} + 2$ $ = {\left( {{x^2} – 1} \right)^2} + 1 > 0.$
$\bar B:$ “Bất phương trình ${x^{2018}} > 2030$ có nghiệm”.
Mệnh đề này đúng.
$\bar C:$ “$\exists x \in R$, ${x^4} – {x^2} + 1$ $ \ne \left( {{x^2} + \sqrt 3 x + 1} \right)\left( {{x^2} – \sqrt 3 x + 1} \right)$”.
Mệnh đề sai vì ${x^4} – {x^2} + 1$ $ = {\left( {{x^2} + 1} \right)^2} – 3{x^2}$ $ = \left( {{x^2} + \sqrt 3 x + 1} \right)\left( {{x^2} – \sqrt 3 x + 1} \right)$.
$\bar D:$ “$\forall q \in Q$, $2{q^2} – 1 = 0$”. Mệnh đề này đúng.


Bài tập 16: Nêu mệnh đề phủ định của các mệnh đề sau và cho biết tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó.
$A:$ “$\forall x \in R$, ${x^8} – {x^2} + 1 > 0$”.
$B:$ “Tồn tại số thực $a$ sao cho $a + 1 + \frac{1}{{a + 1}} \le 2$”.


$\bar A:$ “$\exists x \in R$, ${x^8} – {x^2} + 1 \le 0$”.
Mệnh đề này đúng vì chẳng hạn $x = – 1$, ta có ${( – 1)^8} – {( – 1)^2} + 1 = – 1 < 0.$
$\bar B:$ “Với mọi số thực $a$ thì $a + 1 + \frac{1}{{a + 1}} > 2$”.
Mệnh đề này sai chẳng hạn khi $a = -2.$


Bài tập 17: Xét tính đúng sai của mệnh đề sau và nêu mệnh đề phủ định của nó:
a) $P(x):$ “$\exists x \in Z$, ${x^2} = 3$”.
b) $P(n):$ “$\forall n \in N$, ${2^n} + 3$ là số nguyên tố”.
c) $P(x):$ “$\forall x \in R$, ${x^2} + 4x + 5 > 0$”.
d) $P(x):$ “$\forall x \in R$, ${x^4} – {x^2} + 2x + 2 \ge 0$”.


a) Ta có: ${x^2} = 3$ $ \Leftrightarrow x = \pm \sqrt 3 .$ Vì $ \pm \sqrt 3 \notin Z$ nên mệnh đề đã cho sai.
Mệnh đề phủ định là $\overline {P(x)} :$ “$\forall x \in Z$, ${x^2} \ne 3$”.
b) Với $n = 5$ thì ${2^n} + 3 = {2^5} + 3 = 35$, số này chia hết cho $5$ (không nguyên tố). Do đó mệnh đề đã cho sai.
Mệnh đề phủ định là $\overline {P(n)} :$ “$\exists n \in N$, ${2^n} + 3$ không là một số nguyên tố”.
c) Mệnh đề đúng vì ${x^2} + 4x + 5$ $ = {(x + 2)^2} + 1 > 0$, $\forall x \in R.$
Mệnh đề phủ định là $\overline {P(x)} :$ “$\exists x \in R$, ${x^2} + 4x + 5 \le 0$”.
d) Do ${x^4} – {x^2} + 2x + 2$ $ = {\left( {{x^2} – 1} \right)^2} + {(x + 1)^2} \ge 0$, $\forall x \in R$ nên mệnh đề đã cho đúng.
Mệnh đề phủ định là $\overline {P(x)} :$ “$\exists x \in R$, ${x^4} – {x^2} + 2x + 2 < 0$”.


Bài tập 18: Hãy phát biểu mệnh đề kéo theo $P \Rightarrow Q$, $\bar Q \Rightarrow P$ và xét tính đúng sai của mệnh đề này:
a) Cho tứ giác $ABCD$ và hai mệnh đề:
$P:$ “Tổng hai góc đối của tứ giác lồi bằng $180°$”.
$Q:$ “Tứ giác nội tiếp được đường tròn”.
b) $P:$ “$\sqrt 2 – \sqrt 3 > – 1$” và $Q:$ “${(\sqrt 2 – \sqrt 3 )^2} > {( – 1)^2}$”.


a) Mệnh đề $P \Rightarrow Q$ là: “Nếu tổng hai góc đối của tứ giác lồi bằng $180°$ thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn”. Đây là mệnh đề đúng.
Mệnh đề $\bar Q \Rightarrow P$ là: “Nếu tứ giác không nội tiếp đường tròn thì tổng hai góc đối của tứ giác lồi đó bằng $180°$”. Đây là mệnh đề sai.
b) Mệnh đề $P \Rightarrow Q$ là “Nếu $\sqrt 2 – \sqrt 3 > – 1$ thì ${(\sqrt 2 – \sqrt 3 )^2} > {( – 1)^2}$”. Đây là mệnh đề sai.
Mệnh đề $\bar Q \Rightarrow P$ là “Nếu ${(\sqrt 2 – \sqrt 3 )^2} \le {( – 1)^2}$ thì $\sqrt 2 – \sqrt 3 > – 1$”. Đây là mệnh đề đúng.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm