[Tài liệu môn toán 10] Ứng dụng của định lí Vi-ét

Tiêu đề Meta: Ứng dụng Định lý Vi-ét - Toán 10 Mô tả Meta: Khám phá ứng dụng của Định lý Vi-ét trong giải toán lớp 10. Học cách vận dụng định lý để tìm nghiệm, giải bài tập và nâng cao kỹ năng giải toán. Tải tài liệu học tập miễn phí tại đây.

Ứng dụng của Định lý Vi-ét - Bài học chi tiết

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu và vận dụng Định lý Vi-ét để giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình bậc hai. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững cách xác định mối quan hệ giữa các hệ số của phương trình bậc hai và các nghiệm của phương trình đó, từ đó giải quyết nhanh chóng và chính xác các bài toán phức tạp hơn.

2. Kiến thức và kỹ năng

Học sinh sẽ học được:

Hiểu rõ Định lý Vi-ét: Nắm vững mối quan hệ giữa các hệ số a, b, c của phương trình bậc hai ax² + bx + c = 0 và các nghiệm xu2081 và xu2082 của phương trình. Sử dụng Định lý Vi-ét để tìm nghiệm: Áp dụng công thức để tìm tổng và tích của các nghiệm mà không cần giải phương trình. Giải các bài toán liên quan đến nghiệm: Vận dụng Định lý Vi-ét để tìm nghiệm cụ thể, giải hệ phương trình, tìm giá trị của biểu thức liên quan đến nghiệm. Phân tích và giải quyết các bài toán phức tạp: Ứng dụng Định lý Vi-ét để giải quyết những bài toán khó hơn, đòi hỏi sự kết hợp với các kiến thức khác. Nâng cao kỹ năng giải toán: Rèn luyện tư duy logic và khả năng phân tích vấn đề trong việc áp dụng Định lý Vi-ét vào giải bài tập. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo trình tự logic sau:

1. Giới thiệu khái niệm: Giải thích rõ ràng về Định lý Vi-ét và các công thức liên quan.
2. Các ví dụ minh họa: Phân tích chi tiết các ví dụ cụ thể, từ đơn giản đến phức tạp, để minh họa cách áp dụng Định lý Vi-ét.
3. Bài tập thực hành: Đưa ra nhiều bài tập thực hành để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.
4. Bài tập nâng cao: Đưa ra những bài tập khó hơn để thách thức khả năng tư duy và giải quyết vấn đề của học sinh.
5. Thảo luận nhóm: Tạo cơ hội cho học sinh thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm giải bài tập với nhau.

4. Ứng dụng thực tế

Định lý Vi-ét có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

Giải bài toán liên quan đến hình học: Áp dụng Định lý Vi-ét để tìm mối quan hệ giữa các cạnh hoặc góc của hình học.
Giải bài toán liên quan đến vật lý: Ứng dụng trong việc giải các bài toán về chuyển động, lực, năng lượng.
Giải bài toán liên quan đến kinh tế: Ví dụ như dự báo doanh thu, chi phí, hay tính toán lợi nhuận.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán học lớp 10, kết nối trực tiếp với các bài học về phương trình bậc hai, hệ phương trình và các ứng dụng của đại số. Kiến thức trong bài học này sẽ là nền tảng cho việc học các bài học tiếp theo trong chương trình.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tập hiệu quả, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ Định lý Vi-ét và các công thức liên quan. Làm bài tập thường xuyên: Luyện tập giải các bài tập, từ đơn giản đến phức tạp. Phân tích các ví dụ: Hiểu rõ cách áp dụng Định lý Vi-ét vào từng trường hợp cụ thể. Thảo luận với bạn bè: Chia sẻ kinh nghiệm và cùng nhau giải quyết các bài tập khó. Tìm hiểu thêm các tài liệu: Tham khảo các tài liệu khác để mở rộng kiến thức. Luyện tập, luyện tập và luyện tập: Chỉ có luyện tập thường xuyên mới giúp học sinh thành thạo kỹ năng áp dụng Định lý Vi-ét. Từ khóa: Định lý Vi-ét, phương trình bậc hai, nghiệm của phương trình, tổng nghiệm, tích nghiệm, giải bài tập, toán lớp 10, ứng dụng toán học, kỹ năng giải toán, học tập hiệu quả, tài liệu học tập, tải tài liệu. 40 Keywords về Ứng dụng của Định lý Vi-ét:

1. Định lý Vi-ét
2. Phương trình bậc hai
3. Nghiệm phương trình
4. Tổng nghiệm
5. Tích nghiệm
6. Hệ số phương trình
7. Hệ phương trình
8. Toán học lớp 10
9. Giải bài tập
10. Ứng dụng thực tế
11. Hình học
12. Vật lý
13. Kinh tế
14. Giải toán
15. Kỹ năng giải toán
16. Tư duy logic
17. Phân tích vấn đề
18. Bài tập nâng cao
19. Bài tập thực hành
20. Lý thuyết
21. Công thức
22. Minh họa
23. Thảo luận nhóm
24. Học tập hiệu quả
25. Tài liệu học tập
26. Tải tài liệu
27. Học online
28. Học trực tuyến
29. Giáo trình
30. Bài giảng
31. Phương pháp học
32. Kiến thức
33. Kỹ năng
34. Nâng cao
35. Luyện tập
36. Củng cố
37. Phân tích
38. Giải quyết vấn đề
39. Mối quan hệ
40. Ứng dụng

Bài viết trình bày một số ứng dụng của định lí Vi-ét trong việc giải các bài toán liên quan đến tam thức bậc hai và phương trình trình bậc hai.


A. ĐỊNH LÍ VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG
1. Định lí Vi-ét đối với phương trình bậc hai: Hai số ${{x}_{1}}$ và ${{x}_{2}}$ là các nghiệm của phương trình bậc hai $a{{x}^{2}}+bx+c=0$ khi và chỉ khi chúng thỏa mãn hệ thức ${{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-\frac{b}{a}$ và ${{x}_{1}}{{x}_{2}}=\frac{c}{a}.$
2. Ứng dụng của định lí Vi-ét
Một số ứng dụng của định lí Vi-ét:
• Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai.
• Phân tích đa thức thành nhân tử: Nếu đa thức $f\left( x \right)=a{{x}^{2}}+bx+c$ có hai nghiệm ${{x}_{1}}$ và ${{x}_{2}}$ thì nó có thể phân tích thành nhân tử $f\left( x \right)=a\left( x-{{x}_{1}} \right)\left( x-{{x}_{2}} \right)$.
• Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng: Nếu hai số có tổng là $\text{S}$ và tích là $P$ thì chúng là nghiệm của phương trình ${{x}^{2}}-Sx+P=0$.
• Xét dấu của các nghiệm phương trình bậc hai:
Cho phương trình bậc hai $a{{x}^{2}}+bx+c=0$ $(*)$, kí hiệu $\text{S}=-\frac{b}{a}$, $P=\frac{c}{a}$ khi đó:
+ Phương trình $(*)$ có hai nghiệm trái dấu khi và chỉ khi $P<0.$
+ Phương trình $(*)$ có hai nghiệm dương khi và chỉ khi $\left\{ \begin{matrix}
\Delta \ge 0 \\
\begin{align}
& P>0 \\
& S>0 \\
\end{align} \\
\end{matrix} \right.$
+ Phương trình $(*)$ có hai nghiệm âm khi và chỉ khi $\left\{ \begin{matrix}
\Delta \ge 0 \\
\begin{align}
& P>0 \\
& S<0 \\
\end{align} \\
\end{matrix} \right.$


B. CÁC DẠNG TOÁN ỨNG DỤNG ĐỊNH LÍ VI-ÉT
Dạng toán 1. Nhẩm nghiệm phương trình bậc hai.
Ví dụ 1. Cho phương trình $2{{x}^{2}}-mx+5=0$. Biết phương trình có một nghiệm là $2$. Tìm $m$ và tìm nghiệm còn lại.


Cách 1: Vì phương trình có nghiệm nên theo hệ thức Vi-ét ta có ${{x}_{1}}{{x}_{2}}=\frac{5}{2}.$
Giả sử ${{x}_{1}}=2$ suy ra ${{x}_{2}}=\frac{5}{4}.$
Mặt khác ${{x}_{1}}+{{x}_{2}}=\frac{m}{2}$ $\Rightarrow 2+\frac{5}{4}=\frac{m}{2}$ $\Rightarrow m=\frac{13}{2}$.
Vậy $m=\frac{13}{2}$ và nghiệm còn lại là $\frac{5}{2}.$
Cách 2. Thay $x=2$ vào phương trình ta được $8-2m+5=0$ $\Leftrightarrow m=\frac{13}{2}.$
Theo hệ thức Vi-ét ta có ${{x}_{1}}{{x}_{2}}=\frac{5}{2}$ mà ${{x}_{1}}=2$ nên ${{x}_{2}}=\frac{5}{4}.$
Vậy $m=\frac{13}{2}$ và nghiệm còn lại là $\frac{5}{2}.$


Dạng toán 2. Phân tích đa thức thành nhân tử.
Ví dụ 2. Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a) $f(x)=3{{x}^{2}}-14x+8.$
b) $g(x)=-{{x}^{4}}+5{{x}^{2}}-4.$
c) $P(x;y)=6{{x}^{2}}-11xy+3{{y}^{2}}.$
d) $Q(x;y)=2{{x}^{2}}-2{{y}^{2}}-3xy+x-2y.$


a) Phương trình $3{{x}^{2}}-14x+8=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
x=\frac{2}{3} \\
x=4 \\
\end{matrix} \right.$
Suy ra $f(x)=3\left( x-\frac{2}{3} \right)\left( x-4 \right)$ $=\left( 3x-2 \right)\left( x-4 \right).$
b) Phương trình $-{{x}^{4}}+5{{x}^{2}}-4=0$ $\Leftrightarrow -{{\left( {{x}^{2}} \right)}^{2}}+5{{x}^{2}}-4=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
{{x}^{2}}=1 \\
{{x}^{2}}=4 \\
\end{matrix} \right.$
Suy ra $g(x)=-\left( {{x}^{2}}-1 \right)\left( {{x}^{2}}-4 \right)$ $=-\left( x-1 \right)\left( x+1 \right)\left( x-2 \right)\left( x+2 \right).$
c) Xét phương trình $6{{x}^{2}}-11xy+3{{y}^{2}}=0$ ẩn $x.$
Ta có: ${{\Delta }_{x}}={{\left( 11y \right)}^{2}}-4.18{{y}^{2}}=49{{y}^{2}}.$
Suy ra phương trình có nghiệm là $x=\frac{11y\pm 7y}{12}$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
x=\frac{y}{3} \\
x=\frac{3y}{2} \\
\end{matrix} \right.$
Do đó $P(x;y)=6\left( x-\frac{y}{3} \right)\left( x-\frac{3y}{2} \right)$ $=\left( 3x-y \right)\left( 2x-3y \right).$
d) Xét phương trình ẩn $x$ sau: $2{{x}^{2}}-2{{y}^{2}}-3xy+x-2y=0$ $\Leftrightarrow 2{{x}^{2}}+\left( 1-3y \right)x-2{{y}^{2}}-2y=0.$
Ta có: ${{\Delta }_{x}}={{\left( 1-3y \right)}^{2}}-8\left( -2{{y}^{2}}-2y \right)$ $=25{{y}^{2}}+10y+1$ $={{\left( 5y+1 \right)}^{2}}.$
Suy ra phương trình có nghiệm là $x=\frac{3y-1\pm \left( 5y+1 \right)}{4}$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
x=2y \\
x=\frac{-y-1}{2} \\
\end{matrix} \right.$
Do đó $Q(x;y)=2\left( x-2y \right)\left( x-\frac{-y-1}{2} \right)$ $=\left( x-2y \right)\left( 2x+y+1 \right).$


Ví dụ 3. Phân tích đa thức $f\left( x \right)={{x}^{4}}-2m{{x}^{2}}-x+{{m}^{2}}-m$ thành tích của hai tam thức bậc hai ẩn $x.$


Ta có $f\left( x \right)=0$ $\Leftrightarrow {{x}^{4}}-2m{{x}^{2}}-x+{{m}^{2}}-m=0$ $\Leftrightarrow {{m}^{2}}-\left( 2{{x}^{2}}+1 \right)m+{{x}^{4}}-x=0.$
${{\Delta }_{m}}={{\left( 2{{x}^{2}}+1 \right)}^{2}}-4\left( {{x}^{4}}-x \right)$ $=4{{x}^{2}}+4x+1={{\left( 2x+1 \right)}^{2}}.$
Suy ra $f\left( x \right)=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
m=\frac{2{{x}^{2}}+1+2x+1}{2}={{x}^{2}}+x+1 \\
m=\frac{2{{x}^{2}}+1-2x-1}{2}={{x}^{2}}-x \\
\end{matrix} \right.$
Vậy $f\left( x \right)=\left( m-{{x}^{2}}-x-1 \right)\left( m-{{x}^{2}}+x \right).$
[ads]
Dạng toán 3. Bài toán liên quan đến biểu thức đối xứng hai nghiệm ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}$ của phương trình bậc hai.
Ví dụ 4. Cho phương trình ${{x}^{2}}-2\left( m+1 \right)x+{{m}^{2}}+2=0$ với $m$là tham số. Tìm $m$ để phương trình có hai nghiệm ${{x}_{1}}$,${{x}_{2}}$ sao cho:
a) $x_{1}^{3}+x_{2}^{3}=2{{x}_{1}}{{x}_{2}}\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right).$
b) $\left| x_{1}^{4}-x_{2}^{4} \right|=16{{m}^{2}}+64m.$
c) $A={{x}_{1}}{{x}_{2}}-2\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)-6$ đạt giá trị nhỏ nhất.
d) $B=\sqrt{2\left( x_{1}^{2}+x_{2}^{2} \right)+16}-3{{x}_{1}}{{x}_{2}}$ đạt giá trị lớn nhất.


Ta có phương trình có hai nghiệm ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}$ khi và chỉ khi $\Delta’\ge 0$ $\Leftrightarrow {{\left( m+1 \right)}^{2}}-\left( {{m}^{2}}+2 \right)\ge 0$ $\Leftrightarrow m\ge \frac{1}{2}.$
Theo định lí Vi-ét ta có: $\left\{ \begin{matrix}
{{x}_{1}}+{{x}_{2}}=2m+2 \\
{{x}_{1}}.{{x}_{2}}={{m}^{2}}+2 \\
\end{matrix} \right.$
a) Ta có $x_{1}^{3}+x_{2}^{3}$ $={{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{3}}-3{{x}_{1}}{{x}_{2}}\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right).$
Suy ra $x_{1}^{3}+x_{2}^{3}=2{{x}_{1}}{{x}_{2}}\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)$ $\Leftrightarrow {{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{3}}-3{{x}_{1}}{{x}_{2}}\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)$ $=2{{x}_{1}}{{x}_{2}}\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)$ $\Leftrightarrow \left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)\left[ {{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}-5{{x}_{1}}{{x}_{2}} \right]=0.$
Suy ra $\left( 2m+2 \right)\left[ {{\left( 2m+2 \right)}^{2}}-5\left( {{m}^{2}}+2 \right) \right]=0$ $\Leftrightarrow 2\left( m+1 \right)\left( -{{m}^{2}}+8m-6 \right)=0$  $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{m + 1 = 0}\\
{ – {m^2} + 8m – 6 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{m = – 1}\\
{m = 4 \pm \sqrt {10} }
\end{array}} \right.$
Đối chiếu với điều kiện $m \ge \frac{1}{2}$ ta thấy chỉ có $m=4\pm \sqrt{10}$ thỏa mãn.
Vậy $m=4\pm \sqrt{10}$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.
b) Ta có $\left| x_{1}^{4}-x_{2}^{4} \right|$ $=\left| \left( x_{1}^{2}+x_{2}^{2} \right)\left( x_{1}^{2}-x_{2}^{2} \right) \right|$ $=\left[ {{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}-2{{x}_{1}}{{x}_{2}} \right]\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right|\left| {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right|.$
Mà: $\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right|$ $=\sqrt{{{\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)}^{2}}}$ $=\sqrt{{{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}-4{{x}_{1}}{{x}_{2}}}$ $=\sqrt{{{\left( 2m+2 \right)}^{2}}-4\left( {{m}^{2}}+2 \right)}$ $=\sqrt{8m-4}.$
Suy ra: $\left| x_{1}^{4}-x_{2}^{4} \right|$ $=\left[ {{\left( 2m+2 \right)}^{2}}-2\left( {{m}^{2}}+2 \right) \right]$$\sqrt{8m-4}\left| 2m+2 \right|$ $=\left( 2{{m}^{2}}+8m \right)\sqrt{8m-4}\left| 2m+2 \right|.$
Suy ra $\left| x_{1}^{4}-x_{2}^{4} \right|$ $=16{{m}^{2}}+64m$ $\Leftrightarrow \left( 2{{m}^{2}}+8m \right)\sqrt{8m-4}\left| 2m+2 \right|$ $=16{{m}^{2}}+64m$ $ \Leftrightarrow \left( {{m^2} + 4m} \right)\left( {\sqrt {8m – 4} \left| {2m + 2} \right| – 8} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{m^2} + 4m = 0\:(1)}\\
{\sqrt {8m – 4} \left| {2m + 2} \right| = 8\:(2)}
\end{array}} \right.$
Ta có:
$\left( 1 \right)$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
m=0 \\
m=-4 \\
\end{matrix} \right.$ (loại).
$\left( 2 \right)$ $\Leftrightarrow \left( 8m-4 \right){{\left( 2m+2 \right)}^{2}}=64$ $\Leftrightarrow 32{{m}^{3}}+48{{m}^{2}}-80=0$ $\Leftrightarrow m=1$ (thỏa mãn điều kiện $m \ge \frac{1}{2}$).
Vậy $m=1$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.
c) Ta có $A={{x}_{1}}{{x}_{2}}-2\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)-6$ $={{m}^{2}}+2-2\left( 2m+2 \right)-6$ $={{m}^{2}}-4m-8.$
$\Rightarrow A={{\left( m-2 \right)}^{2}}-12\ge -12.$
Suy ra $\min A=-12$ $\Leftrightarrow m=2$ (thỏa mãn điều kiện $m \ge \frac{1}{2}$).
Vậy với $m=2$ thì biểu thức $A$ đạt giá trị nhỏ nhất.
d) Ta có: $B=\sqrt{2\left( x_{1}^{2}+x_{2}^{2} \right)+16}-3{{x}_{1}}{{x}_{2}}$ $=\sqrt{2{{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}-4{{x}_{1}}{{x}_{2}}+16}-3{{x}_{1}}{{x}_{2}}$ $=\sqrt{2{{\left( 2m+2 \right)}^{2}}-4\left( {{m}^{2}}+2 \right)+16}-3\left( {{m}^{2}}+2 \right)$ $=\sqrt{4{{m}^{2}}+16m+16}-3\left( {{m}^{2}}+2 \right)$ $=2m+4-3\left( {{m}^{2}}+2 \right)$ $=-3{{m}^{2}}+2m-2.$
Xét hàm số $y=-3{{m}^{2}}+2m-2$ với $m\ge \frac{1}{2}.$
Bảng biến thiên:


ung-dung-cua-dinh-li-vi-et-1


Suy ra giá trị $\underset{m\ge \frac{1}{2}}{\mathop{\max y}}=-\frac{7}{4}$ khi $m=\frac{1}{2}.$
Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức $B$ là $-\frac{7}{4}$ khi $m=\frac{1}{2}.$


Ví dụ 5. Cho phương trình ${{x}^{2}}-mx+m-1=0$ với $m$ là tham số.
a) Chứng minh rằng phương trình luôn có nghiệm với mọi $m.$
b) Gọi ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}$ là hai nghiệm của phương trình. Tìm hệ thức liên hệ giữa ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}$ không phụ thuộc vào $m.$
c) Tìm giá trị nhỏ nhất và lớn nhất của biểu thức $A=\frac{2{{x}_{1}}{{x}_{2}}+3}{x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+2({{x}_{1}}{{x}_{2}}+1)}.$


a) Ta có $\Delta ={{m}^{2}}-4\left( m-1 \right)$ $={{\left( m-2 \right)}^{2}}~\ge 0$ nên phương trình có nghiệm với mọi giá trị của $m.$
b) Theo hệ thức Vi-ét ta có: ${{x}_{1}}+{{x}_{2}}=m$ và ${{x}_{1}}{{x}_{2}}=m-1.$
Suy ra hệ thức liên hệ giữa ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}$ không phụ thuộc vào $m$ là ${{x}_{1}}{{x}_{2}}={{x}_{1}}+{{x}_{2}}-1.$
c) Ta có $x_{1}^{2}+x_{2}^{2}$ $={{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}-2{{x}_{1}}{{x}_{2}}$ $={{m}^{2}}-2m+2.$
Suy ra $A=\frac{2{{x}_{1}}{{x}_{2}}+3}{x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+2({{x}_{1}}{{x}_{2}}+1)}$ $=\frac{2m+1}{{{m}^{2}}+2}.$
Vì $A-1=\frac{2m+1}{{{m}^{2}}+2}-1$ $=\frac{2m+1-{{m}^{2}}-2}{{{m}^{2}}+2}$ $=-\frac{{{\left( m-1 \right)}^{2}}}{{{m}^{2}}+2}\le 0$, $\forall m$ $\Rightarrow A\le 1$, $\forall m.$
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $m=1.$
Và $A+\frac{1}{2}$ $=\frac{2m+1}{{{m}^{2}}+2}+\frac{1}{2}$ $=\frac{2\left( 2m+1 \right)+{{m}^{2}}+2}{2\left( {{m}^{2}}+2 \right)}$ $=\frac{{{\left( m+2 \right)}^{2}}}{2\left( {{m}^{2}}+2 \right)}\ge 0$, $\forall m$ $\Rightarrow A\ge -\frac{1}{2}$, $\forall m.$
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi $m=-2.$
Vậy $\max A=1$ khi và chỉ khi $m=1$, $\min A=-\frac{1}{2}$ khi và chỉ khi $m=-2.$


C. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
1. Đề bài
Bài toán 1
. Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
a) $f(x)=2{{x}^{2}}-5x+3.$
b) $g(x)=2{{x}^{4}}-14{{x}^{2}}-36.$
c) $P(x;y)=3{{x}^{2}}-5xy-2{{y}^{2}}.$
d) $Q(x;y)={{x}^{2}}-2{{y}^{2}}-xy-3y-1.$


Bài toán 2. Phân tích đa thức $f\left( x \right)=2{{x}^{3}}+\left( m+1 \right){{x}^{2}}+2mx+{{m}^{2}}+m$ (biến $x$ và tham số $m$) thành tích một đa thức bậc hai và một đa thức bậc nhất.


Bài toán 3. Gọi ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}$ là hai nghiệm của phương trình: $-{{x}^{2}}+3x+1=0$. Tính giá trị của các biểu thức:
$A=x_{1}^{2}+x_{2}^{2}.$
$B=x_{1}^{3}\left( {{x}_{1}}-1 \right)+x_{2}^{3}\left( {{x}_{2}}-1 \right).$
$C=\left| \frac{1}{x_{1}^{2}}-\frac{1}{x_{2}^{2}} \right|.$


Bài toán 4. Tìm $m$ để phương trình $3{{x}^{2}}+4\left( m-1 \right)x+{{m}^{2}}-4m+1=0$ có hai nghiệm phân biệt ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}$ thỏa mãn: $\frac{1}{{{x}_{1}}}+\frac{1}{{{x}_{2}}}=\frac{1}{2}\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right).$


Bài toán 5. Cho phương trình ${{x}^{2}}-2\left( m-1 \right)x+{{m}^{2}}-3=0$ với $m$ là tham số. Tìm $m$ để phương trình có hai nghiệm ${{x}_{1}}$; ${{x}_{2}}$ sao cho:
a) ${{x}_{1}}+{{x}_{2}}=2{{x}_{1}}{{x}_{2}}.$
b) $A=2\left( x_{1}^{2}+x_{2}^{2} \right)-{{x}_{1}}{{x}_{2}}$ đạt giá trị lớn nhất.
c) $B=\frac{{{x}_{1}}{{x}_{2}}}{x_{1}^{2}+x_{2}^{2}-{{x}_{1}}{{x}_{2}}}$ đạt giá trị nhỏ nhất.


2. Hướng dẫn giải và đáp số
Bài toán 1
.
a) Phương trình $2{{x}^{2}}-5x+3=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
x=\frac{3}{2} \\
x=1 \\
\end{matrix} \right.$
Suy ra $f(x)=\left( 2x-3 \right)\left( x-1 \right).$
b) $g(x)=2\left( {{x}^{2}}+2 \right)\left( {{x}^{2}}-9 \right)$ $=2\left( {{x}^{2}}+2 \right)\left( x-3 \right)\left( x+3 \right).$
c) $P(x;y)=\left( x-2y \right)\left( 3x+y \right).$
d) $Q(x;y)=\left( x-2y-1 \right)\left( x+y+1 \right).$


Bài toán 2. $f\left( x \right) = ({x^2} + m)(2x + m + 1).$


Bài toán 3. Ta có $\Delta ={{3}^{2}}+4=13>0$ nên phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}.$
Theo định lí Vi-ét ta có: ${{x}_{1}}+{{x}_{2}}=3$, ${{x}_{1}}{{x}_{2}}=-1.$
Khi đó: $A=11$, $B=83$, $C=3\sqrt{13}.$


Bài toán 4.
Trước hết phương trình phải có hai nghiệm khác $0$ nên: $\left\{ \begin{align}
& \Delta’={{m}^{2}}+4m+1>0 \\
& \frac{c}{a}=\frac{{{m}^{2}}-4m+1}{3}\ne 0 \\
\end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
& {{m}^{2}}+4m+1>0 \\
& {{m}^{2}}-4m+1\ne 0 \\
\end{align} \right.$ $(*).$
Khi đó theo định lí Vi-ét ta có: ${{x}_{1}}+{{x}_{2}}=\frac{4\left( 1-m \right)}{3}$, ${{x}_{1}}{{x}_{2}}=\frac{{{m}^{2}}-4m+1}{3}.$
Ta có: $\frac{1}{{{x}_{1}}}+\frac{1}{{{x}_{2}}}=\frac{1}{2}\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)$ $\Leftrightarrow \left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)\left( {{x}_{1}}{{x}_{2}}-2 \right)=0$ (vì ${{x}_{1}}{{x}_{2}}\ne 0$) $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}
& {{x}_{1}}+{{x}_{2}}=0 \\
& {{x}_{1}}{{x}_{2}}-2=0 \\
\end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}
& m=1 \\
& {{m}^{2}}-4m-5=0 \\
\end{align} \right.$ $\Leftrightarrow m=1$, $m=-1$, $m=5.$
Thay vào $(*)$ ta thấy $m=-1$ không thỏa mãn.
Vậy $m=1$, $m=5$ là giá trị cần tìm.


Bài toán 5. Ta có phương trình có hai nghiệm ${{x}_{1}}$, ${{x}_{2}}$ khi và chỉ khi $\Delta’\ge 0$ $\Leftrightarrow {{\left( m-1 \right)}^{2}}-\left( {{m}^{2}}-3 \right)\ge 0$ $\Leftrightarrow m\le 2.$
Theo định lí Vi-ét ta có: $\left\{ \begin{matrix}
{{x}_{1}}+{{x}_{2}}=2m-2 \\
{{x}_{1}}.{{x}_{2}}={{m}^{2}}-3 \\
\end{matrix} \right.$
a) ${{x}_{1}}+{{x}_{2}}=2{{x}_{1}}{{x}_{2}}$ $\Leftrightarrow 2m-2=2\left( {{m}^{2}}-3 \right)$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
m=-1 \\
m=2 \\
\end{matrix} \right.$ (thỏa mãn điều kiện $m\le 2$).
b) $A=2{{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}-5{{x}_{1}}{{x}_{2}}$ $=2\left( 2m-2 \right)-5\left( {{m}^{2}}-3 \right)$ $=-5{{m}^{2}}+4m+11$ $=-5{{\left( m-\frac{2}{5} \right)}^{2}}+3\le 3.$
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $m=\frac{2}{5}.$
c) $B=\frac{{{x}_{1}}{{x}_{2}}}{{{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}-3{{x}_{1}}{{x}_{2}}}$ $=\frac{{{m}^{2}}-3}{{{\left( 2m-2 \right)}^{2}}-3\left( {{m}^{2}}-3 \right)}$ $=\frac{{{m}^{2}}-3}{{{m}^{2}}-8m+13}.$
Suy ra $\min B=-\frac{1}{3}$ khi và chỉ khi $m=1.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm