[Tài liệu môn toán 10] Viết phương trình tổng quát của đường thẳng (Oxy)

Viết Phương Trình Tổng Quát Đường Thẳng (Oxy) - Lớp 10 Tiêu đề Meta: Phương trình tổng quát đường thẳng - Toán 10 Mô tả Meta: Học cách viết phương trình tổng quát của đường thẳng trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Bài học chi tiết, kèm ví dụ và hướng dẫn giải bài tập. Nắm vững kiến thức này để giải nhanh các bài toán hình học. 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc viết phương trình tổng quát của đường thẳng trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Đây là một kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Hình học lớp 10, cần thiết cho việc giải các bài toán về đường thẳng và ứng dụng vào các lĩnh vực khác. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh:

Hiểu được khái niệm phương trình tổng quát của đường thẳng. Biết cách xác định phương trình tổng quát của đường thẳng dựa trên các yếu tố như điểm và hệ số góc. Vận dụng kiến thức vào giải các bài tập cụ thể. 2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Xác định được dạng tổng quát của phương trình đường thẳng: Ax + By + C = 0.
Hiểu rõ vai trò của các hệ số A, B, C trong phương trình.
Tìm phương trình đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước.
Tìm phương trình đường thẳng đi qua 1 điểm và có hệ số góc cho trước.
Tìm phương trình đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đường thẳng cho trước.
Giải quyết các bài toán liên quan đến phương trình đường thẳng.
Vận dụng phương trình đường thẳng để giải quyết các bài toán thực tế.

3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo trình tự logic, từ khái niệm cơ bản đến ứng dụng thực tế.

Khởi động: Bài học bắt đầu bằng việc nhắc lại kiến thức về hệ tọa độ Oxy và các khái niệm liên quan. Giải thích: Các khái niệm về phương trình tổng quát của đường thẳng được giải thích một cách chi tiết, kèm các ví dụ minh họa. Thực hành: Học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp. Bài học sẽ cung cấp các ví dụ mẫu và hướng dẫn chi tiết từng bước giải. Thảo luận: Bài học khuyến khích sự tham gia tích cực của học sinh thông qua các câu hỏi thảo luận và giải quyết vấn đề nhóm. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình tổng quát của đường thẳng có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

Thiết kế bản vẽ kỹ thuật: Xác định vị trí của các đường thẳng trong bản vẽ. Đo đạc địa hình: Xác định phương trình của các đường thẳng đại diện cho các đường biên giới. Ứng dụng trong khoa học tự nhiên: Mô hình hóa các hiện tượng vật lý bằng các đường thẳng. Ứng dụng trong lập trình: Vẽ đồ thị đường thẳng trên màn hình máy tính. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình Hình học lớp 10, giúp học sinh chuẩn bị cho các bài học về đường thẳng và các dạng toán hình học phức tạp hơn sau này. Nó kết nối với các kiến thức về:

Hệ tọa độ Oxy. Đường thẳng trong mặt phẳng Oxy. Hệ số góc của đường thẳng. Các dạng toán liên quan đến đường thẳng. 6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh nên:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và công thức. Làm bài tập thường xuyên: Thực hành giải các bài tập mẫu và bài tập tự luyện. Tìm hiểu các ví dụ: Phân tích kỹ các ví dụ minh họa để nắm bắt cách vận dụng kiến thức. Hỏi đáp: Không ngần ngại đặt câu hỏi khi gặp khó khăn. Làm việc nhóm: Thảo luận với bạn bè để cùng nhau giải quyết các bài tập khó. Xem lại bài học: Xem lại bài giảng và làm lại các bài tập đã giải để củng cố kiến thức. Từ khóa liên quan (40 từ):

Phương trình đường thẳng, phương trình tổng quát, đường thẳng Oxy, hệ tọa độ Oxy, hệ số góc, hai điểm, một điểm và hệ số góc, song song, vuông góc, giao điểm, khoảng cách, bài tập, toán 10, hình học, giải toán, ví dụ, bài tập mẫu, luyện tập, tọa độ, điểm, hệ số, công thức, đồ thị, vẽ đồ thị, vận dụng, ứng dụng thực tế, giải bài tập, bài tập nâng cao, các dạng bài tập, phương trình tuyến tính, phương trình bậc nhất, hệ số a, hệ số b, hệ số c, đường thẳng song song với trục hoành, đường thẳng song song với trục tung.

Bài viết hướng dẫn cách viết phương trình tổng quát của đường thẳng trong hệ tọa độ Oxy thông qua lý thuyết và các ví dụ minh họa có lời giải chi tiết.


Để viết phương trình tổng quát của đường thẳng $Δ$ ta cần xác định:
+ Điểm $A({x_0};{y_0}) \in \Delta $.
+ Một vectơ pháp tuyến $\overrightarrow n \left( {a;b} \right)$ của $Δ.$
Khi đó phương trình tổng quát của $Δ$ là $a\left( {x – {x_0}} \right) + b\left( {y – {y_0}} \right) = 0$.
Chú ý:
a. Đường thẳng $Δ$ có phương trình tổng quát là: $ax + by + c = 0$, ${a^2} + {b^2} \ne 0$ nhận $\overrightarrow n \left( {a;b} \right)$ làm vectơ pháp tuyến.
b. Nếu hai đường thẳng song song với nhau thì VTPT đường thẳng này cũng là VTPT của đường thẳng kia.
c. Phương trình đường thẳng $Δ$ qua điểm $M\left( {{x_0};{y_0}} \right)$ có dạng $Δ$: $a\left( {x – {x_0}} \right) + b\left( {y – {y_0}} \right) = 0$ với ${a^2} + {b^2} \ne 0$. Đặc biệt:
+ Nếu đường thẳng $Δ$ song song với trục $Oy:$ $Δ:$ $x = {x_0}$.
+ Nếu đường thẳng $Δ$ cắt trục $Oy:$ $Δ:$ $y – {y_0} = k\left( {x – {x_0}} \right)$.
d. Phương trình đường thẳng đi qua $A\left( {a;0} \right), B\left( {0;b} \right)$ với $ab \ne 0$ có dạng $\frac{x}{a} + \frac{y}{b} = 1$.


Ví dụ 1: Cho tam giác $ABC$ biết $A\left( {2;0} \right), B\left( {0;4} \right), C(1;3)$. Viết phương trình tổng quát của:
a. Đường cao $AH$.
b. Đường trung trực của đoạn thẳng $BC$.
c. Đường thẳng $AB$.
d. Đường thẳng qua $C$ và song song với đường thẳng $AB$.


viet-phuong-trinh-tong-quat-cua-duong-thang-oxy-1


a. Vì $AH \bot BC$ nên $\overrightarrow {BC} $ là vectơ pháp tuyến của $AH.$
Ta có $\overrightarrow {BC} \left( {1; – 1} \right)$ suy ra đường cao $AH$ đi qua $A$ và nhận $\overrightarrow {BC} $ là vectơ pháp tuyến có phương trình tổng quát là $1.\left( {x – 2} \right) – 1.\left( {y – 0} \right) = 0$ hay $x – y – 2 = 0$.
b. Đường trung trực của đoạn thẳng $BC$ đi qua trung điểm $BC$ và nhận vectơ $\overrightarrow {BC} $ làm vectơ pháp tuyến.
Gọi $I$ là trung điểm $BC$ khi đó ${x_I} = \frac{{{x_B} + {x_C}}}{2} = \frac{1}{2}$, ${y_I} = \frac{{{y_B} + {y_C}}}{2} = \frac{7}{2}$ $ \Rightarrow I\left( {\frac{1}{2};\frac{7}{2}} \right)$.
Suy ra phương trình tổng quát của đường trung trực $BC$ là:
$1.\left( {x – \frac{1}{2}} \right) – 1.\left( {y – \frac{7}{2}} \right) = 0$ hay $x – y + 3 = 0$.
c. Phương trình tổng quát của đường thẳng $AB$ có dạng $\frac{x}{2} + \frac{y}{4} = 1$ hay $2x + y – 4 = 0$.
d. Giải bằng 2 cách sau:
Cách 1: Đường thẳng $AB$ có VTPT là $\overrightarrow n \left( {2;1} \right)$ do đó vì đường thẳng cần tìm song song với đường thẳng $AB$ nên nhận $\overrightarrow n \left( {2;1} \right)$ làm VTPT do đó có phương trình tổng quát là $2.\left( {x – 1} \right) + 1.\left( {y – 3} \right) = 0$ hay $2x + y – 5 = 0$.
Cách 2: Đường thẳng $Δ$ song song với đường thẳng $AB$ có dạng $2x + y + c = 0$.
Điểm $C$ thuộc $Δ$ suy ra $2.1 + 3 + c = 0$ $ \Rightarrow c = – 5$.
Vậy đường thẳng cần tìm có phương trình tổng quát là $2x + y – 5 = 0$.


Ví dụ 2: Cho đường thẳng $d:x – 2y + 3 = 0$ và điểm $M\left( { – 1;2} \right)$. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng $Δ$ biết:
a. $Δ$ đi qua điểm $M$ và có hệ số góc $k = 3$.
b. $Δ$ đi qua $M$ và vuông góc với đường thẳng $d$.
c. $Δ$ đối xứng với đường thẳng $d$ qua $M$.


a. Đường thẳng $Δ$ có hệ số góc $k = 3$ có phương trình dạng $y = 3x + m$.
Mặt khác $M \in \Delta $ $ \Rightarrow 2 = 3.\left( { – 1} \right) + m$ $ \Rightarrow m = 5$.
Suy ra phương trình tổng quát đường thẳng $Δ$ là $y = 3x + 5$ hay $3x – y + 5 = 0$.
b. Ta có $x – 2y + 3 = 0$ $ \Leftrightarrow y = \frac{1}{2}x + \frac{3}{2}$ do đó hệ số góc của đường thẳng $d$ là ${k_d} = \frac{1}{2}$.
Vì $\Delta \bot d$ nên hệ số góc của $Δ$ là ${k_\Delta }$ thì ${k_d}.{k_\Delta } = – 1 \Rightarrow {k_\Delta } = – 2$.
Do đó $\Delta :y = – 2x + m$, $M \in \Delta $ $ \Rightarrow 2 = – 2.( – 1) + m$ $ \Rightarrow m = – 2$.
Suy ra phương trình tổng quát đường thẳng $\Delta $ là $y = – 2x – 2$ hay $2x + y + 2 = 0$.
c. Giải bằng 2 cách sau:
Cách 1: Ta có $ – 1 – 2.2 + 3 \ne 0$ do đó $M \notin d$ vì vậy đường thẳng $Δ$ đối xứng với đường thẳng $d$ qua $M$ sẽ song song với đường thẳng $d$ suy ra đường thẳng $Δ$ có VTPT là $\overrightarrow n \left( {1; – 2} \right)$.
Ta có $A\left( {1;2} \right) \in d$, gọi $A’$ đối xứng với $A$ qua $M$ khi đó $A’ \in \Delta $.
Ta có $M$ là trung điểm của $AA’$.
$ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{x_M} = \frac{{{x_A} + {x_{A’}}}}{2}}\\
{{y_M} = \frac{{{y_A} + {y_{A’}}}}{2}}
\end{array}} \right.$ ${ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{x_{A’}} = 2{x_M} – {x_A} = – 3}\\
{{y_{A’}} = 2{y_M} – {y_A} = 2}
\end{array}} \right.}$ $ \Rightarrow A’\left( { – 3;2} \right)$.
Vậy phương trình tổng quát đường thẳng $Δ$ là $1.\left( {x + 3} \right) – 2\left( {y – 2} \right) = 0$ hay $x – 2y + 7 = 0$.
Cách 2: Gọi $A\left( {{x_0};{y_0}} \right)$ là điểm bất  kỳ thuộc đường thẳng $d$, $A’\left( {x;y} \right)$ là điểm đối xứng với $A$ qua $M$.
Khi đó $M$ là trung điểm của $AA’$, suy ra:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{x_M} = \frac{{{x_0} + x}}{2}}\\
{{y_M} = \frac{{{y_0} + y}}{2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{ – 1 = \frac{{{x_0} + x}}{2}}\\
{2 = \frac{{{y_0} + y}}{2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{{x_0} = – 2 – x}\\
{{y_0} = 4 – y}
\end{array}} \right.$
Ta có $A \in d$ $ \Rightarrow {x_0} – 2{y_0} + 3 = 0$, suy ra:
$\left( { – 2 – x} \right) – 2.\left( {4 – y} \right) + 3 = 0$ $ \Leftrightarrow x – 2y + 7 = 0$.
Vậy phương trình tổng quát của $Δ$ đối xứng với đường thẳng $d$ qua $M$ là $x – 2y + 7 = 0$.


Ví dụ 3: Biết hai cạnh của một hình bình hành có phương trình $x – y = 0$ và $x + 3y – 8 = 0$, tọa độ một đỉnh của hình bình hành là $\left( { – 2;2} \right)$. Viết phương trình các cạnh còn lại của hình bình hành.


Đặt tên hình bình hành là $ABCD$ với $A\left( { – 2;2} \right)$, do tọa độ điểm $A$ không là nghiệm của hai phương trình đường thẳng trên nên ta giả sử $BC: x – y = 0$, $CD:x + 3y – 8 = 0$.
Vì $AB\parallel CD$ nên cạnh $AB$ nhận $\overrightarrow {{n_{CD}}} \left( {1;3} \right)$ làm VTPT do đó có phương trình là $1.\left( {x + 2} \right) + 3.\left( {y – 2} \right) = 0$ hay $x + 3y – 4 = 0$.
Tương tự cạnh $AD$ nhận $\overrightarrow {{n_{BC}}} \left( {1; – 1} \right)$ làm VTPT do đó có phương trình là $1.\left( {x + 2} \right) – 1.\left( {y – 2} \right) = 0$ hay $x – y + 4 = 0$.


Ví dụ 4: Cho điểm $M\left( {1;4} \right)$. Viết phương trình đường thẳng qua $M$ lần lượt cắt hai tia $Ox$, tia $Oy$ tại $A$ và $B$ sao cho tam giác $OAB$ có diện tích nhỏ nhất.


Giả sử $A\left( {a;0} \right), B\left( {0;b} \right)$ với $a > 0, b > 0$. Khi đó đường thẳng đi qua $A, B$ có dạng $\frac{x}{a} + \frac{y}{b} = 1$. Do $M \in AB$ nên $\frac{1}{a} + \frac{4}{b} = 1$.
Mặt khác ${S_{OAB}} = \frac{1}{2}OA.OB = \frac{1}{2}ab$.
Áp dụng BĐT Côsi, ta có: $1 = \frac{1}{a} + \frac{4}{b} \ge 2\sqrt {\frac{4}{{ab}}} $ $ \Rightarrow ab \ge 16 \Rightarrow {S_{OAB}} \ge 8$.
Suy ra ${S_{OAB}}$ nhỏ nhất khi $\frac{1}{a} = \frac{4}{b}$ và $\frac{1}{a} + \frac{4}{b} = 1$ do đó $a = 2; b = 8$.
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là $\frac{x}{2} + \frac{y}{8} = 1$ hay $4x + y – 8 = 0$.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm