[Tài liệu môn toán 10] Phương trình quy về bậc nhất

Tiêu đề Meta: Phương trình quy về bậc nhất - Toán 10 Mô tả Meta: Học cách giải các phương trình phức tạp quy về bậc nhất một cách hiệu quả. Bài học chi tiết, kèm ví dụ minh họa và hướng dẫn thực hành. Tìm hiểu các kỹ thuật giải nhanh, nâng cao kỹ năng giải toán. Download tài liệu ngay! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải quyết các phương trình không phải dạng bậc nhất nhưng có thể quy về phương trình bậc nhất. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các phương pháp biến đổi, phân tích và đưa các phương trình phức tạp về dạng phương trình bậc nhất để giải quyết. Bài học sẽ cung cấp các kỹ thuật và chiến lược cần thiết để nhận diện và giải quyết thành công những phương trình này.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi học xong bài này, học sinh sẽ có khả năng:

Nhận diện: Nhận biết được các phương trình có thể quy về phương trình bậc nhất. Biến đổi: Áp dụng các phương pháp biến đổi để đưa phương trình phức tạp về dạng phương trình bậc nhất. Giải phương trình bậc nhất: Giải nhanh và chính xác các phương trình bậc nhất. Phân tích: Phân tích cấu trúc của phương trình để lựa chọn phương pháp giải phù hợp. Ứng dụng: Áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được trình bày theo cấu trúc logic, từ dễ đến khó, gồm:

Giải thích lý thuyết: Cung cấp các khái niệm cơ bản về phương trình, phương trình bậc nhất và các dạng phương trình có thể quy về bậc nhất.
Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể, từ đơn giản đến phức tạp, được giải chi tiết từng bước, giúp học sinh hình dung và hiểu rõ quá trình biến đổi.
Bài tập thực hành: Các bài tập đa dạng, từ dễ đến khó, giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức. Bài tập sẽ được phân loại theo mức độ để phù hợp với trình độ của học sinh.
Thảo luận nhóm: Khuyến khích học sinh thảo luận nhóm để trao đổi, tìm hiểu và giúp đỡ lẫn nhau.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về phương trình quy về bậc nhất có nhiều ứng dụng trong thực tiễn, ví dụ như:

Giải bài toán về chuyển động: Tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
Giải bài toán về kinh tế: Tính lãi suất, số tiền đầu tư.
Giải bài toán về hình học: Tính độ dài cạnh, diện tích hình học.
Ứng dụng trong các lĩnh vực kỹ thuật: Thiết kế, xây dựng và phân tích các hệ thống.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là bước đệm quan trọng để học sinh tiếp thu các bài học về phương trình bậc hai và các phương trình phức tạp hơn trong chương trình Toán 10. Nắm vững kiến thức về phương trình quy về bậc nhất sẽ giúp học sinh giải quyết tốt các dạng bài tập phức tạp hơn trong tương lai. Nó cũng là nền tảng để học sinh tiếp cận với các môn học khác đòi hỏi khả năng giải phương trình.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh cần:

Đọc kĩ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và quy tắc.
Làm thật nhiều bài tập: Cố gắng giải quyết các bài tập từ dễ đến khó.
Tìm hiểu ví dụ: Cố gắng hiểu cách giải từng ví dụ cụ thể.
Thảo luận nhóm: Trao đổi với bạn bè để tìm ra các phương pháp giải khác nhau.
Luyện tập thường xuyên: Làm bài tập đều đặn để củng cố kiến thức.
Sử dụng tài liệu tham khảo: Tham khảo thêm các tài liệu, sách giáo khoa để hiểu sâu hơn về vấn đề.
Đặt câu hỏi: Không ngại đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

40 keywords về Phương trình quy về bậc nhất:

Phương trình, phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, giải phương trình, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình chứa ẩn dưới dấu căn, phương trình chứa trị tuyệt đối, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, phương trình tích, phương trình thương, phương trình chứa dấu căn bậc hai, phương trình chứa dấu căn bậc ba, phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn trong căn, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, phương trình chứa dấu căn, phương trình chứa dấu ngoặc, phương trình logarit, phương trình mũ, phương trình lượng giác, biến đổi, phân tích, giải nhanh, cách giải, bài tập, ví dụ, toán 10, kỹ thuật, chiến lược, thực hành, ứng dụng, chuyển động, kinh tế, hình học, kỹ thuật, giải quyết vấn đề, luyện tập, củng cố, tài liệu, sách giáo khoa, hướng dẫn, phương pháp, học tập, học sinh.

Bài viết giới thiệu và hướng dẫn giải một số dạng phương trình quy về bậc nhất, giúp học sinh học tốt chương trình Đại số lớp 10.


A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Bài toán 1. Giải và biện luận phương trình $\left( {{a_1}x + {b_1}} \right)\left( {{a_2}x + {b_2}} \right) = 0.$
Phương pháp chung: Tập hợp nghiệm của phương trình là nghiệm của hệ:
$\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{a_1}x + {b_1} = 0\,\,\,(1)}\\
{{a_2}x + {b_2} = 0\,\,\,(2)}
\end{array}} \right..$
Với bài toán giải và biện luận ta cần thực hiện theo các bước sau:
+ Bước 1. Giải và biện luận $(1).$
+ Bước 2. Giải và biện luận $(2).$
+ Bước 3. Kết luận: Trong bước này các em học sinh cần biết cách kết hợp các trường hợp đã xét trong cả hai bước 1 và bước 2 để có được lời kết luận đầy đủ và tường minh.


Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Giải phương trình: $(5x – 3)(4x + 1)(x – 8)(x + 3) = 0.$


Lời giải:
Phương trình tương đương với:
$\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{5x – 3 = 0}\\
{4x + 1 = 0}\\
{x – 8 = 0}\\
{x + 3 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 3/5}\\
{x = – 1/4}\\
{x = 8}\\
{x = – 3}
\end{array}} \right..$
Vậy phương trình có $4$ nghiệm phân biệt.


Ví dụ 2: Giải và biện luận phương trình: $(m – 2){x^2} – (2m – 1)x + m + 1 = 0$ $(1).$


Lời giải:
Biến đổi phương trình về dạng:
$[(m – 2)x – m – 1](x – 1) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{(m – 2)x = m + 1\,\,\,(2)}
\end{array}} \right..$
Ta đi giải và biện luận $(2).$
a. Nếu $m – 2 = 0$ $ \Leftrightarrow m = 2.$
$(2) \Leftrightarrow 0x = 3$ mâu thuẩn $ \Rightarrow (2)$ vô nghiệm.
b. Nếu $m – 2 \ne 0$ $ \Leftrightarrow m \ne 2.$
$(2) \Leftrightarrow x = \frac{{m + 1}}{{m – 2}}.$
Kết luận:
+ Với $m = 2$, phương trình có nghiệm duy nhất $x = 1.$
+ Với $m \ne 2$, phương trình có $2$ nghiệm $x = 1$ và $x = \frac{{m + 1}}{{m – 2}}.$
Nhận xét: Bằng việc biến đổi phương trình ban đầu về dạng tích ta đã biện luận được một phương trình bậc hai, tuy nhiên sau này ta có được một phương pháp tổng quát hơn để giải và biện luận một phương trình bậc hai bất kỳ.


Bài toán 2. Giải và biện luận phương trình $\frac{{A(x)}}{{B(x)}} = 0.$
Phương pháp chung: Tập hợp nghiệm của phương trình này là nghiệm của phương trình $A(x) = 0$ không làm cho $B(x)$ bằng $0$, tức là:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{B(x) \ne 0}\\
{A(x) = 0}
\end{array}} \right..$
Để tường minh hơn ta đi xét bài toán: Giải và biện luận phương trình $\frac{{ax + b}}{{cx + d}} = e$ với $c \ne 0$ $(1).$
Ta thực hiện theo các bước sau:
Bước 1. Đặt điều kiện $cx + d \ne 0$ $ \Leftrightarrow x \ne – \frac{d}{c}.$
Bước 2: Biến đổi $(1)$ về dạng: $(a – ce)x = de – b$ $(2).$
Bước 3. Biện luận:
a. Nếu $a – ce = 0$ thì:
$(2) \Leftrightarrow 0 = de – b.$
+ Nếu $de – b = 0$, phương trình nghiệm đúng với $\forall x \in R\backslash \left\{ { – \frac{d}{c}} \right\}.$
+ Nếu $de – b \ne 0$, phương trình vô nghiệm.
b. Nếu $a – ce \ne 0$ thì:
$(2) \Leftrightarrow x = \frac{{de – b}}{{a – ce}}.$
Kiểm tra điều kiện:
$x \ne – \frac{d}{c}$ $ \Leftrightarrow \frac{{de – b}}{{a – ce}} \ne – \frac{d}{c}$ $ \Leftrightarrow ad \ne bc.$
Bước 4. Kết luận.


Ví dụ minh họa:
Ví dụ 3: Giải và biện luận phương trình:
$\frac{{mx – m – 3}}{{x + 1}} = 1$ $(1).$


Lời giải:
Điều kiện $x + 1 \ne 0$ $ \Leftrightarrow x \ne – 1.$
Biến đổi $(1)$ về dạng:
$(m – 1)x = m + 4$ $(2).$
a. Nếu $m – 1 = 0$ $ \Leftrightarrow m = 1.$
$(2) \Leftrightarrow 0 = 5$ mâu thuẫn $ \Rightarrow $ phương trình vô nghiệm.
b. Nếu $m – 1 \ne 0$ $ \Leftrightarrow m \ne 1.$
$(2) \Leftrightarrow x = \frac{{m + 4}}{{m – 1}}.$
Kiểm tra điều kiện:
$x \ne – 1$ $ \Leftrightarrow \frac{{m + 4}}{{m – 1}} \ne – 1$ $ \Leftrightarrow m \ne – \frac{3}{2}.$
Kết luận:
+ Với $m = 1$ hoặc $m = – \frac{3}{2}$, phương trình vô nghiệm.
+ Với $m \in R\backslash \left\{ {1; – \frac{3}{2}} \right\}$, phương trình có nghiệm $x = \frac{{m + 4}}{{m – 1}}.$


Ví dụ 4: Giải và biện luận phương trình:
$\frac{a}{{ax – 1}} + \frac{b}{{bx – 1}}$ $ = \frac{{a + b}}{{(a + b)x – 1}}$ $(1).$


Lời giải:
Điều kiện:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ax – 1 \ne 0}\\
{bx – 1 \ne 0}\\
{(a + b)x – 1 \ne 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ax \ne 1}\\
{bx \ne 1}\\
{(a + b)x \ne 1}
\end{array}} \right.$ $(I).$
Viết lại phương trình dưới dạng:
$abx[(a + b)x – 2] = 0$ $(2).$
a. Nếu $a = b = 0$ thì điều kiện $(I)$ luôn đúng.
Khi đó:
$(2) \Leftrightarrow 0x = 0$, phương trình nghiệm đúng với $\forall x \in R.$
b. Nếu $a = 0$ và $b \ne 0$ thì điều kiện $(I)$ trở thành $x \ne \frac{1}{b}.$
Khi đó:
$(2) \Leftrightarrow 0x = 0$, phương trình nghiệm đúng với mọi $x \ne \frac{1}{b}.$
c. Nếu $a \ne 0$ và $b = 0$ thì điều kiện $(I)$ trở thành $x \ne \frac{1}{a}.$
Khi đó:
$(2) \Leftrightarrow 0x = 0$, phương trình nghiệm đúng với mọi $x \ne \frac{1}{a}.$
d. Nếu $a \ne 0$ và $a + b = 0$ $ \Leftrightarrow b = – a \ne 0$ thì điều kiện $(I)$ trở thành $x \ne \frac{1}{a}$ và $x \ne \frac{1}{b}.$
Khi đó:
$(2) \Leftrightarrow x = 0$ là nghiệm duy nhất của phương trình.
e. Nếu $a \ne 0$, $b \ne 0$ và $a + b \ne 0$ thì điều kiện $(I)$ trở thành $x \ne \frac{1}{a}$ và $x \ne \frac{1}{b}$ và $x \ne \frac{1}{{a + b}}.$
Khi đó:
$(2) \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = \frac{2}{{a + b}}}
\end{array}} \right..$
Nghiệm $x = \frac{2}{{a + b}}$ chỉ thoả mãn điều kiện khi $a \ne b.$
Kết luận:
+ Với $a = b = 0$, phương trình nghiệm đúng với mọi $x \in R.$
+ Với $a = 0$ và $b \ne 0$, phương trình nghiệm đúng với mọi $x \ne \frac{1}{b}.$
+ Với $a \ne 0$ và $b = 0$, phương trình nghiệm đúng với mọi $x \ne \frac{1}{a}.$
+ Với $b = \pm a \ne 0$, phương trình có nghiệm duy nhất $x = 0.$
+ Với $a \ne 0$, $b \ne 0$, $a + b \ne 0$, $a \ne b$, phương trình có nghiệm $x = 0$ và $x = \frac{2}{{a + b}}.$


Bài toán 3. Giải và biện luận phương trình $|ax + b| = |cx + d|.$
Phương pháp chung:
Tập xác định của phương trình $D = R.$
Áp dụng tính chất:
$|A| = |B|$ $ \Leftrightarrow {A^2} = {B^2}$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{A = B}\\
{A = – B}
\end{array}} \right..$
Phương trình được chuyển thành dạng:
$\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ax + b = cx + d\,\,\,(2)}\\
{ax + b = – cx – d\,\,\,(3)}
\end{array}} \right..$
Như vậy tập nghiệm của phương trình là hợp hai tập nghiệm của $(2)$ và $(3).$


Ví dụ minh họa:
Ví dụ 5: Giải và biện luận phương trình: $|mx + 1| = |3x + m – 2|$ $(1).$


Lời giải:
Phương trình được chuyển thành dạng:
$\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{mx + 1 = 3x + m – 2}\\
{mx + 1 = – 3x – m + 2}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{(m – 3)x = m – 3}&{(2)}\\
{(m + 3)x = 1 – m}&{(3)}
\end{array}} \right..$
a. Giải và biện luận phương trình $(2).$
Nếu $m – 3 = 0$ $ \Leftrightarrow m = 3.$
$(2) \Leftrightarrow 0x = 0$, phương trình nghiệm đúng với $\forall x \in R.$
Nếu $m – 3 \ne 0$ $ \Leftrightarrow m \ne 3.$
$(2) \Leftrightarrow x = 1$: phương trình có nghiệm duy nhất.
b. Giải và biện luận phương trình $(3).$
Nếu $m + 3 = 0$ $ \Leftrightarrow m = – 3.$
$(3) \Leftrightarrow 0x = 4$, phương trình vô nghiệm.
Nếu $m + 3 \ne 0$ $ \Leftrightarrow m \ne – 3.$
$(3) \Leftrightarrow x = \frac{{1 – m}}{{m + 3}}$: là nghiệm duy nhất.
Kết luận:
+ Với $m = 3$, phương trình nghiệm đúng với mọi $x \in R.$
+ Với $m = -3$, phương trình có một nghiệm là $x = 1.$
+ Với $m \ne \pm 3$, phương trình có hai nghiệm là $x = 1$ và $x = \frac{{1 – m}}{{m + 3}}.$


Bài toán 4. Giải và biện luận phương trình $|ax + b| = cx + d.$
Phương pháp chung: Áp dụng phép biến đổi:
$|A| = B$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{B \ge 0}\\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{A = B}\\
{A = – B}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $(I).$
Hoặc:
$|A| = B$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{A \ge 0}\\
{A = B}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{A \le 0}\\
{ – A = B}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $(II).$
Lưu ý: Ta thấy:
1. Nếu $B$ không chứa tham số ta lựa chọn phép biến đổi $(I).$
2. Nếu $B$ chứa tham số ta lựa chọn phép biến đổi $(II).$
3. Trong trường hợp cả $A$, $B$ đều chứa tham số thì tuỳ vào độ phức tạp của $A$, $B$ ta lựa chọn phép biến đổi $(I)$ hoặc $(II).$


Ví dụ minh họa:
Ví dụ 6: Giải và biện luận phương trình: $|x – 1| = mx – 1.$


Lời giải:
Phương trình tương đương với:
$\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 1 \ge 0}\\
{x – 1 = mx – 1}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – 1 \le 0}\\
{1 – x = mx – 1}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 1}\\
{(m – 1)x = 0\,\,\,(1)}
\end{array}} \right.\,\,\,(I)}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \le 1}\\
{(m + 1)x = 2\,\,\,(2)}
\end{array}\,\,\,(II)} \right.}
\end{array}} \right..$
a. Giải và biện luận $(I).$
Nếu $m – 1 = 0$ $ \Leftrightarrow m = 1.$
$(1) \Leftrightarrow 0x = 0$, phương trình nghiệm đúng với mọi $x \in R.$
$ \Leftrightarrow $ hệ nghiệm đúng với mọi $x \ge 1.$
Nếu $m – 1 \ne 0$ $ \Leftrightarrow m \ne 1.$
$(1) \Leftrightarrow x = 0$ loại vì $x \ge 1$ $ \Rightarrow $ hệ phương trình vô nghiệm.
b. Giải và biện luận $(II).$
Nếu $m + 1 = 0$ $ \Leftrightarrow m = – 1.$
$(2) \Leftrightarrow 0x = 2$, phương trình vô nghiệm.
Nếu $m + 1 \ne 0$ $ \Leftrightarrow m \ne – 1.$
$(2) \Leftrightarrow x = \frac{2}{{m + 1}}.$
Vì điều kiện $x \le 1$, nên ta phải có:
$\frac{2}{{m + 1}} \le 1$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{m \ge 1}\\
{m < – 1}
\end{array}} \right..$
Khi đó hệ phương trình có nghiệm duy nhất $x = \frac{2}{{m + 1}}.$
Kết luận:
+ Với $m = 1$, phương trình nghiệm đúng với mọi $x \ge 1.$
+ Với $ – 1 \le m < 1$, phương trình vô nghiệm.
+ Với $m < – 1 \vee m \ge 1$, phương trình có nghiệm là $x = \frac{2}{{m + 1}}.$


B. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
Bài tập 1. Giải và biện luận các phương trình:
a. $\frac{{x – m}}{{x – 1}} + \frac{{x – 1}}{{x – m}} = 2.$
b. $\frac{{mx + 1}}{{x – 1}} = 2.$
c. $\frac{{(m + 1)x + m – 2}}{{x + 3}} = m.$
d. $\frac{x}{{\sqrt {x – 2} }} = \frac{m}{{\sqrt {x – 2} }}.$
e. $|mx + 1| = |2x + m – 3|.$
f. $|x – 1| = mx + 2m – 1.$
g. $\frac{x}{{\sqrt {x + m} }} = \frac{x}{{\sqrt {x + 1} }}.$


Bài tập 2. Xác định $m$ để các phương trình sau có nghiệm:
a. ${m^2}(x – 1) = 4x – 3m + 2$ với $x > 0.$
b. $\frac{{2x + m}}{{\sqrt {x – 1} }} – 4\sqrt {x – 1} $ $ = \frac{{x – 2m + 3}}{{\sqrt {x – 1} }}.$
c. $\frac{{(2m + 1)x + 3}}{{\sqrt {4 – {x^2}} }}$ $ = \frac{{(2m + 3)x + m – 2}}{{\sqrt {4 – {x^2}} }}.$
d. $2(|x| + m – 1) = |x| – m + 3.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm