[Tài liệu môn toán 10] Xác định điểm hay tập hợp điểm thoả mãn đẳng thức vectơ cho trước

Hướng dẫn học bài: Xác định điểm hay tập hợp điểm thoả mãn đẳng thức vectơ cho trước - Môn Toán học Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Tài liệu môn toán 10 Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán xác định điểm hay tập hợp điểm thoả mãn đẳng thức vectơ cho trước, bên cạnh đó là một số ví dụ minh họa có lời giải chi tiết giúp bạn đọc nắm vững phương pháp giải quyết dạng toán này.


Phương pháp giải toán:
1. Xác định điểm $M$ thoả mãn một đẳng thức vectơ cho trước:
• Ta biến đổi đẳng thức vectơ cho trước về dạng $\overrightarrow {OM} = \overrightarrow v $, trong đó điểm $O$ và vectơ $\overrightarrow v $ đã biết.
• Khi đó điểm $M$ hoàn toàn xác định.
2. Xác định tập hợp điểm $M$ thoả mãn đẳng thức vectơ cho trước:
Ta có thể biến đổi đẳng thức đã cho về một trong các dạng:
• Nếu $\left| {\overrightarrow {AM} } \right| = R$ ($R$ là hằng số) thì tập hợp các điểm $M$ là đường tròn tâm $A$, bán kính $R$ nếu $R > 0$; $M ≡ A$ nếu $R = 0$; là tập rỗng nếu $R <0.$
• Nếu $\left| {\overrightarrow {MA} } \right| = k\left| {\overrightarrow {BC} } \right|$ ($A$, $B$, $C$ cho trước) thì tập hợp điểm $M$ là đường tròn tâm $A$, bán kính bằng $k.BC.$
• Nếu $\left| {\overrightarrow {MA} } \right| = \left| {\overrightarrow {MB} } \right|$ với $A$, $B$ cho trước thì $M$ thuộc đường trung trực của đoạn $AB.$
• Nếu $\overrightarrow {MA} = k\overrightarrow {BC} $ ($A$, $B$, $C$ cho trước) thì tập hợp điểm $M$ là:
+ Đường thẳng qua $A$ song song với $BC$ nếu $k ∈ R.$
+ Nửa đường thẳng qua $A$ song song với $BC$ theo hướng $\overrightarrow {BC} $ với $k ∈ R^+ .$
+ Nửa đường thẳng qua $A$ song song với $BC$ theo hướng ngược với $\overrightarrow {BC} $ với $k ∈ R^- .$
3. Xác định tập hợp điểm thỏa mãn đẳng thức của tích vô hướng:
Ta có thể biến đổi đẳng thức tích vô hướng đã cho về một trong các dạng (ngoài những trường hợp trên):
• Nếu $\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = 0$ ($A$, $B$ cố định) thì $M$ thuộc đường tròn đường kính $АВ.$
• Nếu $\overrightarrow {MH} .\overrightarrow {AB} = 0$ ($H$ cố định, $\overrightarrow {AB} $ vectơ không đổi) thì tập hợp $M$ là đường thẳng $Δ$ qua $H$ vuông góc $AB.$


Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Cho tam giác $ABC.$
a) Xác định điểm $M$ thỏa mãn $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = \vec 0.$
b) Xác định điểm $N$ thỏa mãn $\overrightarrow {NA} – 2\overrightarrow {NB} + 3\overrightarrow {NC} = \overrightarrow 0 .$
c) Xác định điểm $P$ thỏa mãn $\overrightarrow {CP} = \overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} – 3\overrightarrow {KC} $ (với $K$ là điểm tùy ý).


xac-dinh-diem-hay-tap-hop-diem-thoa-man-dang-thuc-vecto-cho-truoc-1


a) Gọi $I$ là trung điểm của $AB$, $J$ là trung điểm của $CI.$
Ta có: $\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + 2\overrightarrow {MC} = \vec 0$ $ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {MI} + 2\overrightarrow {MC} = \vec 0$ $ \Leftrightarrow 4\overrightarrow {MJ} = \vec 0 .$
Do đó: $J \equiv M.$
b) Gọi $E$ là trung điểm của $AC.$
Ta có: $\overrightarrow {NA} – 2\overrightarrow {NB} + 3\overrightarrow {NC} = \vec 0$ $ \Leftrightarrow (\overrightarrow {NC} + \overrightarrow {CA} )$ $ – 2(\overrightarrow {NC} + \overrightarrow {CB} )$ $ + 3\overrightarrow {NC} = \vec 0$ $ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {NC} + \overrightarrow {CA} – 2\overrightarrow {CB} = \overrightarrow 0 $ $ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {CN} = \overrightarrow {CA} – 2\overrightarrow {CB} $ $ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {CN} = (\overrightarrow {BA} – \overrightarrow {BC} ) + 2\overrightarrow {BC} $ $ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {CN} = \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} $ $ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {CN} = 2\overrightarrow {BE} $ hay $  \overrightarrow {CN} = \overrightarrow {BE} .$
c) Ta có: $\overrightarrow {CP} = \overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} – 3\overrightarrow {KC} $ $ = \overrightarrow {KC} + \overrightarrow {CA} + 2(\overrightarrow {KC} + \overrightarrow {CB} ) – 3\overrightarrow {KC} $ $ = \overrightarrow {CA} + 2\overrightarrow {CB} .$
Vì $A$, $B$, $C$ cho trước nên $\overrightarrow a = \overrightarrow {CA} + 2\overrightarrow {CB} $ xác định. Vậy tập hợp điểm $P$ thỏa mãn $\overrightarrow {CP} = \overrightarrow {CA} + 2\overrightarrow {CB} .$


Ví dụ 2: Cho tam giác đều $ABC$ cạnh $a.$
a) Tìm tập hợp điểm $M$ thỏa mãn $M{B^2} + 2M{C^2} = k.$
b) Tìm tập hợp điểm $N$ thỏa mãn $\overrightarrow {NA} .\overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NB} .\overrightarrow {NC} + \overrightarrow {NC} .\overrightarrow {NA} = \frac{{5{a^2}}}{2}.$


xac-dinh-diem-hay-tap-hop-diem-thoa-man-dang-thuc-vecto-cho-truoc-2


Ta có: $M{B^2} + 2M{C^2} = k$ $ \Leftrightarrow {\overrightarrow {MB} ^2} + 2{\overrightarrow {MC} ^2} = k$ $ \Leftrightarrow {(\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IB} )^2} + 2(\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IC} ) = k$ $ \Leftrightarrow 3M{I^2} + 2\overrightarrow {MI} (\overrightarrow {IB} + 2\overrightarrow {IC} )$ $ + I{B^2} + 2I{C^2} = k.$
Gọi $I$ là điểm sao cho $\overrightarrow {IB} + 2\overrightarrow {IC} = \vec 0$ và $IC = \frac{a}{3}$, $IB = \frac{{2a}}{3}.$
Khi đó: $ – 3M{I^2} = I{B^2} + 2I{C^2} – k.$
Suy ra: $M{I^2} = \frac{{3k – 2{a^2}}}{9}.$
Vậy:
+ Nếu $3k – 2{a^2} < 0$ $ \Leftrightarrow k < \frac{2}{3}{a^2}$, khi đó tập hợp điểm $M$ là tập rỗng.
+ Nếu $3k – 2{a^2} = 0$ $ \Leftrightarrow k = \frac{2}{3}{a^2}$, khi đó $M \equiv I.$
+ Nếu $3k – 2{a^2} > 0$ $ \Leftrightarrow k > \frac{2}{3}{a^2}$, khi đó tập hợp $M$ là đường tròn tâm $I$, bán kính $R = \frac{1}{3}\sqrt {3k – 2{a^2}} .$
b) Gọi $G$ là trọng tâm tam giác $ABC.$
Ta có: $\overrightarrow {NA} + \overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NC} = 3\overrightarrow {NG} .$
Suy ra: $N{A^2} + N{B^2} + N{C^2}$ $ + 2(\overrightarrow {NA} .\overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NB} .\overrightarrow {NC} + \overrightarrow {NC} .\overrightarrow {NA} )$ $ = 9N{G^2}.$
Khi đó: $\overrightarrow {NA} .\overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NB} .\overrightarrow {NC} + \overrightarrow {NC} .\overrightarrow {NA} $ $ = \frac{{9N{G^2} – \left( {N{A^2} + N{B^2} + N{C^2}} \right)}}{2}.$
Mặt khác: $\overrightarrow {NA} = \overrightarrow {NG} + \overrightarrow {GA} $ $ \Rightarrow N{A^2} = N{G^2} + G{A^2} + 2\overrightarrow {NG} .\overrightarrow {GA} .$
Tương tự:
$N{B^2} = N{G^2} + G{B^2} + 2\overrightarrow {NG} .\overrightarrow {GB} .$
$N{C^2} = N{G^2} + G{C^2} + 2\overrightarrow {NG} .\overrightarrow {GC} .$
Suy ra: $N{A^2} + N{B^2} + N{C^2}$ $ = 3N{G^2} + 3G{A^2}$ $ + 2\overrightarrow {NG} (\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} )$ (vì $GA = GB = GC$) $ = 3N{G^2} + 3{\left( {\frac{2}{3} \cdot \frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)^2}$ $ = 3N{G^2} + {a^2}.$
Từ đó: $\overrightarrow {NA} .\overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NB} .\overrightarrow {NC} + \overrightarrow {NC} .\overrightarrow {NA} $ $ = \frac{{9N{G^2} – 3N{G^2} – {a^2}}}{2}$ $ = 3N{G^2} – \frac{{{a^2}}}{2}.$
Mà $\overrightarrow {NA} .\overrightarrow {NB} + \overrightarrow {NB} .\overrightarrow {NC} + \overrightarrow {NC} .\overrightarrow {NA} = \frac{{5{a^2}}}{2}.$
Nên $3N{G^2} – \frac{{{a^2}}}{2} = \frac{{5{a^2}}}{2}$ $ \Rightarrow N{G^2} = {a^2}$ hay $GN = a.$
Vậy tập hợp điểm $N$ là đường tròn tâm $G$ bán kính là $a.$


Ví dụ 3: Cho tứ giác $ABCD.$
a) Xác định điểm $O$ sao cho $\overrightarrow {OB} + 4\overrightarrow {OC} = 2\overrightarrow {OD} .$
b) Tìm tập hợp điểm $M$ thỏa mãn hệ thức $\left| {\overrightarrow {MB} + 4\overrightarrow {MC} – 2\overrightarrow {MD} } \right| = \left| {3\overrightarrow {MA} } \right|.$


xac-dinh-diem-hay-tap-hop-diem-thoa-man-dang-thuc-vecto-cho-truoc-3


a) Ta có: $\overrightarrow {OB} + 4\overrightarrow {OC} = 2\overrightarrow {OD} $ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {OB} + 4(\overrightarrow {OB} + \overrightarrow {BC} )$ $ = 2(\overrightarrow {OB} + \overrightarrow {BD} )$ $ \Leftrightarrow 3\overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {BD} – 4\overrightarrow {BC} $ $ \Leftrightarrow 3\overrightarrow {OB} = 2(\overrightarrow {BD} – \overrightarrow {BC} ) – 2\overrightarrow {BC} $ $ \Leftrightarrow 3\overrightarrow {OB} = 2\overrightarrow {CD} + 2\overrightarrow {CB} $ $ \Leftrightarrow 3\overrightarrow {OB} = 4\overrightarrow {CI} $ ($I$ là trung điểm $BO$) $ \Leftrightarrow \overrightarrow {OB} = \frac{4}{3}\overrightarrow {CI} .$
Vậy $O$ là đỉnh của hình bình hành $IBON$ với: $\overrightarrow {IN} = \frac{4}{3}\overrightarrow {IC} .$
b) Ta có: $\left| {\overrightarrow {MB} + 4\overrightarrow {MC} – 2\overrightarrow {MD} } \right| = \left| {3\overrightarrow {MA} } \right|$ $ \Leftrightarrow \left| {\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OB} + 4(\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OC} ) – 2(\overrightarrow {MO} + \overrightarrow {OD} )} \right|$ $ = \left| {3\overrightarrow {MA} } \right|$ $ \Leftrightarrow \left| {3\overrightarrow {MO} } \right| = \left| {3\overrightarrow {MA} } \right|$ vì $\overrightarrow {OB} + 4\overrightarrow {OC} – 2\overrightarrow {OD} = \vec 0.$
Do đó: $\left| {\overrightarrow {MO} } \right| = \left| {\overrightarrow {MA} } \right|$ $ \Leftrightarrow MO = MA.$
Vậy tập hợp $M$ là đường trung trực của đoạn thẳng $OA.$


Ví dụ 4: Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A.$ Điểm $M$ bất kỳ nằm trong tam giác có hình chiếu xuống $BC$, $CA$, $AB$ theo thứ tự là $D$, $E$, $F.$
a) Tìm tập hợp điểm $M$ biết rằng $\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} $ cùng phương với $\overrightarrow {BC} .$
b) Tìm tập hợp các điểm $M$ biết rằng $\left| {\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} } \right| = \left| {\overrightarrow {MA} } \right|.$


a)


xac-dinh-diem-hay-tap-hop-diem-thoa-man-dang-thuc-vecto-cho-truoc-4


Ta có: $\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} = \overrightarrow {MD} + \overrightarrow {MA} .$
Gọi $I$ là trung điểm của $AD.$
Khi đó $\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {MA} = 2\overrightarrow {MI} .$
Vậy $\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} = 2\overrightarrow {MI} .$
Để $\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} $ cùng phương với $\overrightarrow {BC} $ thì $\overrightarrow {MI} $ cùng phương $\overrightarrow {BC} .$
Suy ra: $\overrightarrow {MI} $ cùng phương $\overrightarrow {PQ} $ (với $PQ$ là đường trung bình của tam giác $ABC$ song song với cạnh $BC$).
Do đó tập hợp $M$ là đoạn $PQ.$
b)


xac-dinh-diem-hay-tap-hop-diem-thoa-man-dang-thuc-vecto-cho-truoc-5


Gọi $M’$ là điểm trên đường cao $AH$ sao cho $AM’ = MD$, tức là $AMDM’$ là hình bình hành.
Ta có: $\left| {\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {ME} + \overrightarrow {MF} } \right|$ $ = \left| {\overrightarrow {MD} + \overrightarrow {MA} } \right| = \left| {\overrightarrow {MA} } \right|.$
Suy ra: $\left| {\overrightarrow {MM’} } \right| = \left| {\overrightarrow {MA} } \right| = \left| {\overrightarrow {M’D} } \right|.$
Dễ thấy $MD = \frac{2}{3}AH.$
Vậy $M$ nằm trên đường thẳng song song với $BC$, cách $BC$ một khoảng bằng $\frac{2}{3}AH$ nhưng trừ những điểm nằm phía ngoài tam giác $ABC.$


Ví dụ 5: Cho điểm $A$, $B$ cố định với $AB = a.$
a) Tìm tập hợp điểm $M$ sao cho ${\overrightarrow {MA} ^2} + \overrightarrow {MB} .\overrightarrow {AB} = {a^2}.$
b) Tìm tập hợp điểm $N$ thỏa: $N{A^2} + 2N{B^2} = k$ ($k$ là hằng số thực dương).


a) Ta có: ${\overrightarrow {MA} ^2} + \overrightarrow {MB} .\overrightarrow {AB} = {a^2}$ $ \Leftrightarrow {\overrightarrow {MA} ^2} + (\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AB} ).\overrightarrow {AB} = {a^2}$ $ \Leftrightarrow {\overrightarrow {MA} ^2} + \overrightarrow {MA} .\overrightarrow {AB} + {\overrightarrow {AB} ^2} = {a^2}$ $ \Leftrightarrow {\overrightarrow {MA} ^2} + \overrightarrow {MA} .\overrightarrow {AB} = 0$ $ \Leftrightarrow \quad \overrightarrow {MA} .(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {AB} ) = 0$ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = 0.$
Vậy tập hợp điểm $M$ là đường tròn đường kính $AB.$
b) Gọi $I$ là điểm sao cho $\overrightarrow {IA} + 2\overrightarrow {IB} = \vec 0$, vì $A$, $B$ cố định nên $I$ cố định.
Ta có: $N{A^2} + 2N{B^2} = k$ $ \Leftrightarrow {\overrightarrow {NA} ^2} + 2{\overrightarrow {NB} ^2} = k$ $ \Leftrightarrow {(\overrightarrow {NI} + \overrightarrow {IA} )^2} + 2{(\overrightarrow {NI} + \overrightarrow {IB} )^2} = k$ $ \Leftrightarrow N{I^2} + 2\overrightarrow {NI} .\overrightarrow {IA} + I{A^2}$ $ + 2N{I^2} + 4\overrightarrow {NI} .\overrightarrow {IB} + 2I{B^2} = k$ $ \Leftrightarrow 3N{I^2} + 2\overrightarrow {NI} (\overrightarrow {IA} + 2\overrightarrow {IB} )$ $ + I{A^2} + 2I{B^2} = k$ $ \Leftrightarrow 3N{I^2} = {k^2} – \left( {I{A^2} + 2I{B^2}} \right)$ $ \Leftrightarrow N{I^2} = \frac{1}{3}\left( {{k^2} – 6I{B^2}} \right)$ $N{I^2} = \frac{1}{3}\left( {{k^2} – \frac{{2{a^2}}}{3}} \right)$ (vì $IB = \frac{1}{3}AB$).
Vậy:
+ Nếu $k^2 > \frac{{2{a^2}}}{3}$ thì tập hợp điểm $N$ là đường tròn tâm $I$, bán kính $R = \sqrt {\frac{1}{3}\left( {{k^2} – \frac{{2{a^2}}}{3}} \right)} .$
+ Nếu $k^2 = \frac{{2{a^2}}}{3}$ thì tập hợp điểm $N$ chính là $I.$
+ Nếu $k^2 < \frac{{2{a^2}}}{3}$ thì tập hợp điểm $N$ là tập rỗng.


Ví dụ 6: Cho tam giác $ABC$ đều cạnh bằng $a.$
a) Tìm tập hợp điểm $M$ thỏa $(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} )(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} ) = 0.$
b) Tìm tập hợp điểm $N$ thỏa $N{A^2} + N{B^2} + N{C^2} = 4{a^2}.$
c) Tìm tập hợp điểm $P$ thỏa $3P{A^2} = 2P{B^2} + P{C^2}.$


a) Gọi $I$ là trung điểm của $AB$, $J$ là trung điểm của $AC$, ta có $I$, $J$ cố định.
Ta có: $(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} )(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} ) = 0$ $ \Leftrightarrow 2\overrightarrow {MI} .2\overrightarrow {MJ} = 0$ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {MI} .\overrightarrow {MJ} = 0.$
Vậy tập hợp điểm $M$ là đường tròn đường kính $IJ.$
b) Gọi $G$ là trọng tâm tam giác $ABC.$
Ta có: $N{A^2} + N{B^2} + N{C^2} = 4{a^2}$ $ \Leftrightarrow {(\overrightarrow {NG} + \overrightarrow {GA} )^2} + {(\overrightarrow {NG} + \overrightarrow {BG} )^2}$ $ + {(\overrightarrow {NG} + \overrightarrow {GC} )^2} = 4{a^2}$ $ \Leftrightarrow 3N{G^2} + \overrightarrow {NG} (\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} )$ $ + G{A^2} + G{B^2} + G{C^2} = 4{a^2}$ $ \Leftrightarrow 3N{G^2} + G{A^2} + G{B^2} + G{C^2} = 4{a^2}.$
Trong đó: $GA = GB = GC$ $ = \frac{2}{3}\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}.$
Vậy $3N{G^2} = 3{a^2} \Leftrightarrow N{G^2} = {a^2}.$
Do đó tập hợp điểm $N$ là đường tròn tâm $G$ bán kính bằng $a.$
c) Ta có: $3P{A^2} = 2P{B^2} + P{C^2}$ $ \Leftrightarrow 3{(\overrightarrow {PG} + \overrightarrow {GA} )^2}$ $ = 2{(\overrightarrow {PG} + \overrightarrow {GB} )^2} + {(\overrightarrow {PG} + \overrightarrow {GC} )^2}$ $ \Leftrightarrow 3P{G^2} + 6\overrightarrow {PG} .\overrightarrow {GA} + 3G{A^2}$ $ = 2P{G^2} + 4\overrightarrow {PG} .\overrightarrow {GB} + 2G{B^2}$ $ + P{G^2} + 2\overrightarrow {PG} .\overrightarrow {GC} + G{C^2}$ $ \Leftrightarrow 6\overrightarrow {PG} .\overrightarrow {GA} – 4\overrightarrow {PG} .\overrightarrow {GB} – 2\overrightarrow {PG} .\overrightarrow {GC} = 0$ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {PG} (3\overrightarrow {GA} – 2\overrightarrow {GB} – \overrightarrow {GC} ) = 0.$
Mặt khác: $3\overrightarrow {GA} – 2\overrightarrow {GB} – \overrightarrow {GC} $ $ = 3\overrightarrow {GA} – 2(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {AB} ) – (\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {AC} )$ $ = – (2\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} ).$
Gọi $H$ là điểm sao cho $2\overrightarrow {HB} + \overrightarrow {HC} = 0.$
Khi đó $2\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} $ $ = 2(\overrightarrow {AH} + \overrightarrow {HB} ) + (\overrightarrow {AH} + \overrightarrow {HC} )$ $ = 3\overrightarrow {AH} .$
Suy ra đẳng thức đã cho trở thành $\overrightarrow {PG} .\overrightarrow {3AH} = 0$ $ \Leftrightarrow \overrightarrow {PG} .\overrightarrow {AH} = 0.$
Vậy tập hợp điểm $P$ là đường thẳng qua $G$ và vuông góc với $AH.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10