[Tài liệu môn toán 10] Tìm hệ số hoặc số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển chứa điều kiện

Hướng dẫn học bài: Tìm hệ số hoặc số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển chứa điều kiện - Môn Toán học Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Tài liệu môn toán 10 Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán tìm hệ số hoặc số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển chứa điều kiện, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Đại số và Giải tích 11: Tổ hợp và xác suất.


1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Các bài toán loại này thường chưa biết $n$ trong khai triển, do đó ta thực hiện các bước:
+ Từ điều kiện bài toán tìm $n$ (hoặc các ẩn liên quan).
+ Sau đó thực hiện tương tự bài toán tìm hệ số của số hạng chứa ${x^h}$ trong khai triển biết $n$ đã được đề cập trước đó trên thuvienloigiai.com.


2. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Bài 1: Cho $n$ là số nguyên dương thỏa mãn: $5C_n^{n – 1} = C_n^3.$ Tìm số hạng chứa ${x^5}$ trong khai triển nhị thức Niu-tơn của ${\left( {\frac{{n{x^2}}}{{14}} – \frac{1}{x}} \right)^n}$ với $x \ne 0.$


Lời giải:
Xét phương trình $5C_n^{n – 1} = C_n^3.$
Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{n \ge 3}\\
{n \in Z}
\end{array}} \right..$
Phương trình $ \Leftrightarrow 5.\frac{{n!}}{{(n – 1)!}} = \frac{{n!}}{{3!(n – 3)!}}$ $ \Leftrightarrow 5n = \frac{{n(n – 1)(n – 2)}}{6}.$
$ \Leftrightarrow 30 = {n^2} – 3n + 2$ $ \Leftrightarrow {n^2} – 3n – 28 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{n = 7}\\
{n = – 4\,\,{\rm{(loại)}}}
\end{array}} \right..$
Khi đó: ${\left( {\frac{{n{x^2}}}{{14}} – \frac{1}{x}} \right)^n}$ $ = {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} – \frac{1}{x}} \right)^7}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k} {\left( {\frac{{{x^2}}}{2}} \right)^{7 – k}}.{\left( { – \frac{1}{x}} \right)^k}.$
Số hạng tổng quát trong khai triển là:
${T_{k + 1}}$ $ = C_7^k{\left( {\frac{{{x^2}}}{2}} \right)^{7 – k}}.{\left( { – \frac{1}{x}} \right)^k}$ $ = C_7^k.\frac{{{x^{14 – 2k}}}}{{{2^{7 – k}}}}.\frac{{{{( – 1)}^k}}}{{{x^k}}}$ $ = C_7^k.\frac{{{{( – 1)}^k}}}{{{2^{7 – k}}}}.{x^{14 – 3k}}.$
Nếu hạng tử ${T_{k + 1}}$ chứa ${x^5}$ thì: $14 – 3k = 5$ $ \Leftrightarrow k = 3.$
Vậy số hạng chứa ${x^5}$ là số hạng thứ $4$ trong khai triển là:
${T_6} = C_7^3.\frac{{{{( – 1)}^3}}}{{{2^4}}}.{x^5} = – \frac{{35}}{{16}}{x^5}.$


Bài 2: Tìm hệ số của số hạng chứa ${x^{10}}$ trong khai triển nhị thức Niutơn của ${(2 + x)^n}$, biết ${3^n}C_n^0 – {3^{n – 1}}C_n^1$ $ + {3^{n – 2}}C_n^2 – {3^{n – 3}}C_n^3$ $ + … + {( – 1)^n}C_n^n = 2048.$


Lời giải:
Ta có: ${(3 + x)^n}$ $ = C_n^0{3^n} + C_n^1{3^{n – 1}}x$ $ + C_n^2{3^{n – 2}}{x^2} + \ldots + C_n^n{x^n}.$
Chọn $x = – 1$, ta được:
${3^n}C_n^0 – {3^{n – 1}}C_n^1$ $ + {3^{n – 2}}C_n^2 – {3^{n – 3}}C_n^3$ $ + … + {( – 1)^n}C_n^n$ $ = {(3 – 1)^n} = {2^n}.$
Từ giả thiết suy ra: ${2^n} = 2048 = {2^{11}}$ $ \Leftrightarrow n = 11.$
Suy ra: ${(2 + x)^n}$ $ = {(2 + x)^{11}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{11} {C_{11}^k} {2^{11 – k}}{x^k}.$
Số hạng tổng quát trong khai triển là: $C_{11}^k{2^{11 – k}}{x^k}.$
Cho $k =10$, ta được hệ số của ${x^{10}}$ trong khai triển là: $C_{11}^{10}.2 = 22.$


Bài 3: Trong khai triển nhị thức ${\left( {x + \frac{1}{x}} \right)^n}$, hệ số của số hạng thứ ba lớn hơn hệ số của số hạng thứ hai là $35.$ Tìm số hạng không chứa $x$ trong khai triển nói trên (với $n \in {N^*}$).


Lời giải:
Ta có: ${\left( {x + \frac{1}{x}} \right)^n}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {x^{n – k}}{\left( {\frac{1}{x}} \right)^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {x^{n – 2k}}.$
Hệ số của số hạng thứ $k + 1$ trong khai triển là: ${T_{k + 1}} = C_n^k.$
Theo giả thiết ta có: $C_n^2 – C_n^1 = 35$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{n \ge 2,n \in N}\\
{\frac{{n!}}{{2!(n – 2)!}} – n = 35}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{n \ge 2,n \in N}\\
{\frac{{n(n – 1)}}{2} – n = 35}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{n \ge 2,n \in N}\\
{{n^2} – 3n – 70 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow n = 10.$
Do đó: ${\left( {x + \frac{1}{x}} \right)^{10}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {x^{10 – 2k}}.$
Số hạng không chứa $x$ trong khai triển là: $C_{10}^k$ với $10 – 2k = 0$ $ \Leftrightarrow k = 5.$
Vậy số hạng không chứa $x$ trong khai triển là: $C_{10}^5 = 252.$


Bài 4: Tìm số hạng không chứa $x$ trong khai triển nhị thức ${\left( {{x^2} + \frac{1}{{{x^3}}}} \right)^n}$, biết rằng $C_n^1 + C_n^3 = 13n$ ($n$ là số tự nhiên lớn hơn $2$ và $x$ là số thực khác $0$).


Lời giải:
Ta có: $C_n^1 + C_n^3 = 13n$ $ \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{(n – 1)!}} + \frac{{n!}}{{3!(n – 3)!}} = 13n$ $ \Leftrightarrow n + \frac{{n(n – 1)(n – 2)}}{6} = 13n.$
$ \Leftrightarrow 1 + \frac{{(n – 1)(n – 2)}}{6} = 13$ $ \Leftrightarrow {n^2} – 3n – 70 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{n = 10}\\
{n = – 7\,\,{\rm{(loại)}}}
\end{array}} \right..$
Do đó: ${\left( {{x^2} + \frac{1}{{{x^3}}}} \right)^n}$ $ = {\left( {{x^2} + \frac{1}{{{x^3}}}} \right)^{10}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {\left( {{x^2}} \right)^{10 – k}}{\left( {{x^{ – 3}}} \right)^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {x^{20 – 5k}}.$
Số hạng tổng quát trong khai triển $C_{10}^k{x^{20 – 5k}}.$
Hệ số không chứa $x$ trong khai triển là: $C_{10}^k$ với $k$ thỏa mãn $20 – 5k = 0$ $ \Leftrightarrow k = 4.$
Vậy số hạng không chứa $x$ trong khai triển là: $C_{10}^4 = 210.$


Bài 5: Khai triển biểu thức ${(1 – 2x)^n}$ ta được đa thức có dạng ${a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_n}{x^n}.$ Tìm hệ số của ${x^5}$ biết rằng: ${a_0} + {a_1} + {a_2} = 71.$


Lời giải:
Ta có: ${(1 – 2x)^n}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} .{( – 2x)^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} .{( – 2)^k}{x^k}.$
Do đó: ${a_k} = C_n^k.{( – 2)^k}$, $\forall k = \overline {0..n} .$
Khi đó ${a_0} + {a_1} + {a_2} = 71$ $ \Leftrightarrow C_n^0 – 2C_n^1 + 4C_n^2 = 71.$
$ \Leftrightarrow 1 – 2n + 4\frac{{n(n – 1)}}{2} = 71$ $ \Leftrightarrow {n^2} + 2n – 35 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{n = 5}\\
{n = – 7\,\,{\rm{(loại)}}}
\end{array}} \right..$
Suy ra: ${(1 – 2x)^7}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^7 {C_7^k.} {( – 2)^k}.{x^k}.$
Vậy hệ số của ${x^5}$ trong khai triển là: $C_7^5{( – 2)^5} = – 672.$


Bài 6: Tìm hệ số của ${x^{26}}$ trong khai triển nhị thức Newton của ${\left( {\frac{1}{{{x^4}}} + {x^7}} \right)^n}$, biết rằng $C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + \ldots + C_{2n + 1}^n$ $ = {2^{20}} – 1.$


Lời giải:
Xét khai triển ${(1 + x)^{2n + 1}}$ $ = C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1x$ $ + C_{2n + 1}^2{x^2} + C_{2n + 1}^3{x^3}$ $ + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}{x^{2n + 1}}.$
Chọn $x = 1$, ta được: $C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1$ $ + C_{2n + 1}^2 + C_{2n + 1}^3$ $ + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = {2^{2n + 1}}$ $(*).$
Áp dụng công thức $C_{2n + 1}^k = C_{2n + 1}^{2n + 1 – k}$, ta có:
$(*) \Leftrightarrow C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1$ $ + C_{2n + 1}^2 + \ldots + C_{2n + 1}^n$ $ + C_{2n + 1}^n + C_{2n + 1}^{n – 1}$ $ + \ldots + C_{2n + 1}^0 = {2^{2n + 1}}.$
$ \Leftrightarrow 2\left( {C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + \ldots + C_{2n + 1}^n} \right) = {2^{2n + 1}}.$
$ \Leftrightarrow C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + \ldots + C_{2n + 1}^n = {2^{2n}}.$
$ \Leftrightarrow C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^2 + \ldots + C_{2n + 1}^n$ $ = {2^{2n}} – 1.$
Từ giả thiết ta có: ${2^{2n}} – 1 = {2^{20}} – 1$ $ \Leftrightarrow n = 10.$
Khi đó: ${\left( {\frac{1}{{{x^4}}} + {x^7}} \right)^n}$ $ = {\left( {\frac{1}{{{x^4}}} + {x^7}} \right)^{10}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {\left( {{x^{ – 4}}} \right)^{10 – k}}{\left( {{x^7}} \right)^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {x^{11k – 40}}.$
Số hạng tổng quát trong khai triển là: $C_{10}^k{x^{11k – 40}}.$
Hệ số của ${x^{26}}$ trong khai triển là $C_{10}^k$ với $k$ thỏa mãn $11k – 40 = 26$ $ \Leftrightarrow k = 6.$
Vậy hệ số của ${x^{26}}$ trong khai triển là $C_{10}^6 = 210.$


Bài 7: Tìm hệ số chứa ${x^7}$ trong khai triển thành đa thức của ${(2 – 3x)^{2n}}$, trong đó $n$ là số nguyên dương thỏa mãn: $C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3$ $ + C_{2n + 1}^5 + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = 1024.$


Lời giải:
Ta có: ${(1 + x)^{2n + 1}}$ $ = C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1x$ $ + C_{2n + 1}^2{x^2} + C_{2n + 1}^3{x^3}$ $ + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}{x^{2n + 1}}.$
Chọn $x = 1$, ta được: $C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1$ $ + C_{2n + 1}^2 + C_{2n + 1}^3$ $ + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = {2^{2n + 1}}$ $(*).$
Chọn $x = -1$, ta được: $C_{2n + 1}^0 – C_{2n + 1}^1$ $ + C_{2n + 1}^2 – C_{2n + 1}^3$ $ + \ldots – C_{2n + 1}^{2n + 1} = 0.$
$ \Leftrightarrow C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^2$ $ + C_{2n + 1}^4 + \ldots + C_{2n + 1}^{2n}$ $ = C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3$ $ + C_{2n + 1}^5 + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}.$
Từ $(*)$ suy ra: $2\left( {C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3 + C_{2n + 1}^5 + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}} \right)$ $ = {2^{2n + 1}}.$
$ \Leftrightarrow C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3$ $ + C_{2n + 1}^5 + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = {2^{2n}}.$
Theo giả thiết ta có: ${2^{2n}} = 1024 = {2^{10}}$ $ \Leftrightarrow n = 5.$
Từ đó suy ra: ${(2 – 3x)^{2n}}$ $ = {(2 – 3x)^{10}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {{{( – 1)}^k}} C_{10}^k{2^{10 – k}}{(3x)^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {{{( – 1)}^k}} {.3^k}.C_{10}^k{2^{10 – k}}{x^k}.$
Số hạng tổng quát trong khai triển là: ${( – 1)^k}{.3^k}.C_{10}^k{2^{10 – k}}.{x^k}.$
Để có hệ số chứa ${x^7}$ tương ứng với giá trị của $k$ thỏa mãn $k =7.$
Vậy hệ số chứa ${x^7}$ trong khai triển là: ${( – 1)^7}{.3^7}.C_{10}^7{.2^3}$ $ = – C_{10}^7{3^7}{2^3} = 2099520.$


Bài 8: Tìm hệ số chứa ${x^8}$ trong khai triển nhị thức Newton ${\left( {\frac{1}{{{x^3}}} + \sqrt {{x^5}} } \right)^n}$, biết rằng $C_{n + 4}^{n + 1} – C_{n + 3}^n$ $ = 7(n + 3)$ ($n$ nguyên dương, $x>0$).


Lời giải:
Ta có: $C_{n + 4}^{n + 1} – C_{n + 3}^n$ $ = 7(n + 3)$ $ \Leftrightarrow \frac{{(n + 4)!}}{{3!(n + 1)!}} + \frac{{(n + 3)!}}{{3!n!}}$ $ = 7(n + 3).$
$ \Leftrightarrow \frac{{(n + 4)(n + 3)(n + 2)}}{6}$ $ – \frac{{(n + 3)(n + 2)(n + 1)}}{6}$ $ = 7(n + 3).$
$ \Leftrightarrow \frac{{(n + 4)(n + 2)}}{6}$ $ – \frac{{(n + 2)(n + 1)}}{6} = 7$ $ \Leftrightarrow (n + 4)(n + 2) – (n + 2)(n + 1) = 42.$
$ \Leftrightarrow 3n + 6 = 42$ $ \Leftrightarrow n = 12.$
Khi đó: ${\left( {\frac{1}{{{x^3}}} + \sqrt {{x^5}} } \right)^n}$ $ = {\left( {{x^{ – 3}} + {x^{\frac{5}{2}}}} \right)^{12}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{12} {C_{12}^k} {\left( {{x^{ – 3}}} \right)^k}{\left( {{x^{\frac{5}{2}}}} \right)^{12 – k}}.$
Số hạng tổng quát trong khai triển là: $C_{12}^k{\left( {{x^{ – 3}}} \right)^k}{\left( {{x^{\frac{5}{2}}}} \right)^{12 – k}}$ $ = C_{12}^k{x^{\frac{{60 – 11k}}{2}}}.$
Để có hệ số chứa ${x^8}$ thì $\frac{{60 – 11k}}{2} = 8$ $ \Leftrightarrow 60 – 11k = 16$ $ \Leftrightarrow k = 4.$
Vậy hệ số chứa ${x^8}$ trong khai triển là $C_{12}^4 = \frac{{12!}}{{4!(12 – 4)!}} = 495.$


Bài 9: Cho khai triển ${\left( {{2^{\frac{{x – 1}}{2}}} + {2^{\frac{{ – x}}{3}}}} \right)^n}$ $ = C_n^0{\left( {{2^{\frac{{x – 1}}{2}}}} \right)^n}$ $ + C_n^1{\left( {{2^{\frac{{x – 1}}{2}}}} \right)^{n – 1}}\left( {{2^{\frac{{ – x}}{3}}}} \right)$ $ + \ldots + C_n^{n – 1}\left( {{2^{\frac{{x – 1}}{2}}}} \right){\left( {{2^{\frac{{ – x}}{3}}}} \right)^{n – 1}}$ $ + C_n^n{\left( {{2^{\frac{{ – x}}{3}}}} \right)^n}$ ($n$ là số nguyên dương). Biết rằng trong khai triển đó có $C_n^3 = 5C_n^1$ và số hạng thứ tư bằng $140.$ Tìm $n$ và $x.$


Lời giải:
Xét phương trình ${C_n^3 = 5C_n^1}$ (điều kiện ${n \ge 3}$).
Ta có: $C_n^3 = 5C_n^1$ $ \Leftrightarrow \frac{{n!}}{{3!(n – 3)!}} = 5\frac{{n!}}{{(n – 1)!}}$ $ \Leftrightarrow \frac{{n(n – 1)(n – 2)}}{6} = 5n.$
$ \Leftrightarrow \frac{{(n – 1)(n – 2)}}{6} = 5$ $ \Leftrightarrow {n^2} – 3n – 28 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{n = 7}\\
{n = – 4\,\,({\rm{loại}})}
\end{array}} \right..$
Số hạng thứ tư trong khai triển là: $C_n^3{\left( {{2^{\frac{{x – 1}}{2}}}} \right)^{n – 3}}{\left( {{2^{\frac{{ – x}}{3}}}} \right)^3}$ $ = C_7^3{\left( {{2^{\frac{{x – 1}}{2}}}} \right)^4}{\left( {{2^{\frac{{ – x}}{3}}}} \right)^3}.$
Theo đề bài ta có: $C_7^3{\left( {{2^{\frac{{x – 1}}{2}}}} \right)^4}{\left( {{2^{\frac{{ – x}}{3}}}} \right)^3} = 140$ $ \Leftrightarrow {35.2^{2x – 2}}{.2^{ – x}} = 140$ $ \Leftrightarrow {2^{x – 2}} = 4$ $ \Leftrightarrow x – 2 = 2$ $ \Leftrightarrow x = 4.$
Vậy $n = 7$ và $x = 4.$


Bài 10: Với $n$ là số nguyên dương, gọi ${a_{3n – 3}}$ là hệ số của ${x^{3n – 3}}$ trong khai triển thành đa thức của ${\left( {{x^2} + 1} \right)^n}{(x + 2)^n}.$ Tìm $n$ để ${a_{3n – 3}} = 26n.$


Lời giải:
Ta có: ${\left( {{x^2} + 1} \right)^n}$ $ = C_n^0{x^{2n}} + C_n^1{x^{2n – 2}}$ $ + C_n^2{x^{2n – 4}} + \ldots + C_n^n$ $(1).$
Và ${(x + 2)^n}$ $ = C_n^0{x^n} + 2C_n^1{x^{n – 1}}$ $ + {2^2}C_n^2{x^{n – 2}} + {2^3}C_n^3{x^{n – 3}}$ $ + \ldots + {2^n}C_n^n$ $(2).$
Với $n = 1$, ta có: ${\left( {{x^2} + 1} \right)^n}{(x + 2)^n}$ $ = \left( {{x^2} + 1} \right)(x + 2)$ $ = {x^3} + 2{x^2} + x + 2$ không thỏa mãn hệ thức ${a_{3n – 3}} = 26n.$
Tương tự với $n = 2$, cũng không thỏa mãn.
Với $n \ge 3$, ta có: ${x^{3n – 3}} = {x^{2n}}.{x^{n – 3}}$ $ = {x^{2n – 2}}.{x^{n – 1}}.$
Suy ra hệ số chứa ${x^{3n – 3}}$ bằng tổng của tích hệ số chứa ${x^{2n}}$ trong $(1)$ với hệ số chứa ${x^{n – 3}}$ trong $(2)$ và tích hệ số chứa ${x^{2n – 2}}$ trong $(1)$ với hệ số chứa ${x^{n – 1}}$ trong $(2).$
Hay ta có: ${a_{3n – 3}} = {2^3}.C_n^0.C_n^3 + 2.C_n^1.C_n^1$ $ \Leftrightarrow {2^3}.1.\frac{{n!}}{{3!(n – 3)!}} + 2{n^2} = 26n.$
$ \Leftrightarrow \frac{{4n(n – 1)(n – 2)}}{3} + 2{n^2} = 26n$ $ \Leftrightarrow \frac{{2(n – 1)(n – 2)}}{3} + n = 13.$
$ \Leftrightarrow 2{n^2} – 3n – 35 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{n = 5}\\
{n = – \frac{7}{2}\,\,{\rm{(loại)}}}
\end{array}} \right..$
Vậy $n = 5.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10