[Tài liệu môn toán 10] Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn - Hướng dẫn chi tiết Tiêu đề Meta: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Giải đáp chi tiết Mô tả Meta: Học cách giải bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn một cách dễ dàng và hiệu quả. Bài học cung cấp các ví dụ minh họa, phương pháp giải và ứng dụng thực tế. Tải tài liệu ngay để nâng cao kỹ năng giải toán! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải quyết bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững các khái niệm cơ bản, cách giải và vận dụng vào các bài toán thực tế. Học sinh sẽ học cách xác định tập nghiệm của một bất phương trình, cách tìm nghiệm của hệ bất phương trình và hiểu rõ mối quan hệ giữa chúng.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu khái niệm: Bất phương trình bậc nhất một ẩn, hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn, tập nghiệm. Các phép biến đổi tương đương: Nắm vững các phép biến đổi tương đương của bất phương trình để tìm tập nghiệm. Cách giải bất phương trình: Biết cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn bằng các phép biến đổi tương đương. Cách giải hệ bất phương trình: Hiểu cách giải hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn, xác định miền nghiệm chung. Vẽ biểu diễn tập nghiệm: Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình và hệ bất phương trình trên trục số. Ứng dụng thực tế: Áp dụng kiến thức để giải quyết bài toán thực tế liên quan đến bất phương trình. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn và thực hành.

Giải thích lý thuyết: Các khái niệm về bất phương trình và hệ bất phương trình được trình bày rõ ràng và dễ hiểu. Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể được giải chi tiết, giúp học sinh làm quen với các phương pháp giải. Bài tập rèn luyện: Bài tập đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng. Thảo luận nhóm: Khuyến khích học sinh thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm và giải quyết các bài tập khó cùng nhau. 4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về bất phương trình và hệ bất phương trình được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực:

Kỹ thuật: Thiết kế, tối ưu hóa quy trình sản xuất, xử lý dữ liệu. Kinh tế: Phân tích lợi nhuận, chi phí, dự báo thị trường. Toán học: Giải quyết các bài toán liên quan đến hình học, lượng giác. Hóa học: Xác định các khoảng giá trị của các đại lượng trong các phản ứng hóa học. 5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình Toán lớp 10, đặc biệt là khi học về bất phương trình bậc hai, bất đẳng thức và các ứng dụng của chúng trong giải tích. Nắm vững kiến thức này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ các khái niệm và định lý. Làm ví dụ: Thực hành giải các ví dụ minh họa. Giải bài tập: Làm các bài tập trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo. Tìm kiếm thêm tài liệu: Xem các video giải đáp, bài giảng trực tuyến để hiểu sâu hơn. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Thực hành đều đặn: Làm bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng. Các từ khóa liên quan:

Bất phương trình, hệ bất phương trình, bậc nhất, một ẩn, giải bất phương trình, giải hệ bất phương trình, tập nghiệm, trục số, phương pháp giải, ví dụ, bài tập, ứng dụng thực tế, toán lớp 10, chương trình học, hướng dẫn học tập, tài liệu học tập, toán học, bất đẳng thức, bất phương trình bậc hai, giải tích, kỹ thuật, kinh tế, hóa học, hình học, lượng giác, biến đổi tương đương, phép biến đổi, miền nghiệm.

(40 từ khóa về Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn)

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải và biện luận bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn và các dạng toán liên quan trong chương trình Đại số 10 chương 4.


A. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Giải và biện luận bất phương trình dạng $ax+b<0$.
Giải và biện luận bất phương trình dạng $ax+b<0:$
• Nếu $a=0$ thì bất phương trình có dạng $0x+b<0.$
+ Với $b<0$ thì tập nghiệm bất phương trình là $S = \mathbb{R}.$
+ Với $b\ge 0$ thì tập nghiệm bất phương trình là $S = \emptyset .$
• Nếu $a>0$ thì $ax+b<0$ $\Leftrightarrow x<-\frac{b}{a}$ suy ra tập nghiệm là $S=\left( -\infty ;-\frac{b}{a} \right).$
• Nếu $a<0$ thì $ax+b<0$ $\Leftrightarrow x>-\frac{b}{a}$ suy ra tập nghiệm là $S=\left( -\frac{b}{a};+\infty \right).$
Các bất phương trình dạng $ax+b>0$, $ax+b\le 0$, $ax+b\ge 0$ được giải tương tự.
2. Hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Để giải hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn, ta giải từng bất phương trình của hệ bất phương trình, khi đó tập nghiệm của hệ bất phương trình là giao của các tập nghiệm từng bất phương trình.


B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng toán 1. Giải và biện luận bất phương trình dạng $ax + b < 0.$
Ví dụ 1. Giải và biện luận bất phương trình sau:
a) $mx+6 < 2x+3m.$
b) $\left( x+m \right)m+x>3x+4.$
c) $\left( {{m}^{2}}+9 \right)x+3\ge m\left( 1-6x \right).$
d) $m\left( {{m}^{2}}x+2 \right)<x+{{m}^{2}}+1.$


a) Bất phương trình tương đương với $\left( m-2 \right)x<3m-6.$
Với $m=2$ bất phương trình trở thành $0x\le 0$, suy ra bất phương trình nghiệm đúng với mọi $x$.
Với $m>2$ bất phương trình tương đương với $x<\frac{3m-6}{m-2}=3.$
Với $m<2$ bất phương trình tương đương với $x>\frac{3m-6}{m-2}=3.$
Kết luận:
$m=2$ bất phương trình nghiệm đúng với mọi $x$ (có tập nghiệm là $S=\mathbb{R}$).
$m>2$ bất phương trình có nghiệm là $x<3$ (có tập nghiệm là $S=\left( -\infty ;3 \right)$).
$m<2$ bất phương trình có nghiệm là $x>3$ (có tập nghiệm là $S=\left( 3;+\infty \right)$).
b) Bất phương trình tương đương với $\left( m-2 \right)x>4-{{m}^{2}}.$
Với $m=2$ bất phương trình trở thành $0x>0$, suy ra bất phương trình vô nghiệm.
Với $m>2$ bất phương trình tương đương với $x>\frac{4-{{m}^{2}}}{m-2}=-m-2.$
Với $m<2$ bất phương trình tương đương với $x<\frac{4-{{m}^{2}}}{m-2}=-m-2.$
Kết luận:
$m=2$ bất phương trình vô nghiệm.
$m>2$ bất phương trình có nghiệm là $x>-m-2.$
$m<2$ bất phương trình có nghiệm là $x<-m-2.$
c) Bất phương trình tương đương với ${{\left( m+3 \right)}^{2}}x\ge m-3.$
Với $m=-3$ bất phương trình trở thành $0x\ge -6$, suy ra bất phương trình nghiệm đúng với mọi $x.$
Với $m\ne -3$ bất phương trình tương đương với $x\ge \frac{m-3}{{{\left( m+3 \right)}^{2}}}.$
Kết luận:
$m=-3$ bất phương trình nghiệm đúng với mọi $x.$
$m\ne -3$ bất phương trình có nghiệm là $x\ge \frac{m-3}{{{\left( m+3 \right)}^{2}}}.$
d) Bất phương trình tương đương với $\Leftrightarrow \left( {{m}^{3}}-1 \right)x<{{m}^{2}}-2m+1$ $\Leftrightarrow \left( m-1 \right)x<\frac{{{\left( m-1 \right)}^{2}}}{{{m}^{2}}+m+1}$ (vì ${{m}^{2}}+m+1={{\left( m+\frac{1}{2} \right)}^{2}}+\frac{3}{4}>0$).
Với $m=1$ bất phương trình trở thành $0x<0$, suy ra bất phương trình vô nghiệm.
Với $m>1$ bất phương trình tương đương với $x<\frac{m-1}{{{m}^{2}}+m+1}.$
Với $m<1$ bất phương trình tương đương với $x>\frac{m-1}{{{m}^{2}}+m+1}.$
Kết luận:
$m=1$ bất phương trình vô nghiệm.
$m>1$ bất phương trình có nghiệm là $x<\frac{m-1}{{{m}^{2}}+m+1}.$
$m<1$ bất phương trình có nghiệm là $x>\frac{m-1}{{{m}^{2}}+m+1}.$


Ví dụ 2. Tìm $m$ để bất phương trình $\left( {{m}^{2}}-m \right)x+m<6x-2$ vô nghiệm.


Bất phương trình tương đương với $\left( {{m}^{2}}-m-6 \right)x<-2-m.$
Rõ ràng nếu ${{m}^{2}}-m-6\ne 0$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m\ne -2 \\
m\ne 3 \\
\end{matrix} \right.$ bất phương trình luôn có nghiệm.
Với $m=-2$ bất phương trình trở thành $0x<0$, suy ra bất phương trình vô nghiệm.
Với $m=3$ bất phương trình trở thành $0x<-5$, suy ra bất phương trình vô nghiệm.
Vậy giá trị cần tìm là $m=-2$ và $m=3.$


Ví dụ 3. Tìm $m$ để bất phương trình $4{{m}^{2}}\left( 2x-1 \right)$ $\ge \left( 4{{m}^{2}}+5m+9 \right)x-12m$ có nghiệm đúng $\forall x\in \mathbb{R}.$


Bất phương trình tương đương với $\left( 4{{m}^{2}}-5m-9 \right)x\ge 4{{m}^{2}}-12m.$
Dễ dàng thấy nếu $4{{m}^{2}}-5m-9\ne 0$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m\ne -1 \\
m\ne \frac{9}{4} \\
\end{matrix} \right.$ thì bất phương trình không thể có nghiệm đúng $\forall x\in \mathbb{R}.$
Với $m=-1$ bất phương trình trở thành $0x\ge 16$, suy ra bất phương trình vô nghiệm.
Với $m=\frac{9}{4}$ bất phương trình trở thành $0x\ge -\frac{27}{4}$, suy ra bất phương trình nghiệm đúng với mọi $x.$
Vậy giá trị cần tìm là $m=\frac{9}{4}.$


Ví dụ 4. Tìm $m$ để bất phương trình $\left( 4{{m}^{2}}+7m+1 \right)x-5m$ $\ge 3x-m-1$ có tập nghiệm là $[-1;+\infty ).$


Bất phương trình tương đương với $\left( 4{{m}^{2}}+7m-2 \right)x\ge 4m-1$ $\Leftrightarrow \left( m+2 \right)\left( 4m-1 \right)x\ge 4m-1.$
+ Với $\left( m+2 \right)\left( 4m-1 \right)=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
m=-2 \\
m=\frac{1}{2} \\
\end{matrix} \right.$ thì bất phương trình vô nghiệm hoặc nghiệm đúng với mọi $x$ do đó không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Với $m>\frac{1}{4}$ $\Rightarrow \left( m+2 \right)\left( 4m-1 \right)>0$ bất phương trình tương đương với $x\ge \frac{1}{m+2}.$
Do đó để bất phương trình có tập nghiệm là $[-1;+\infty )$ thì $\frac{1}{m+2}=-1$ $\Leftrightarrow m=-3$ (không thỏa mãn).
+ Với $-2<m<\frac{1}{4}$ $\Rightarrow \left( m+2 \right)\left( 4m-1 \right)<0$ bất phương trình tương đương với $x\le \frac{1}{m+2}$ suy ra $-2<m<\frac{1}{4}$ không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Với $m<-2$ $\Rightarrow \left( m+2 \right)\left( 4m-1 \right)>0$ bất phương trình tương đương với $x\ge \frac{1}{m+2}.$
Do đó để bất phương trình có tập nghiệm là $[-1;+\infty )$ thì $\frac{1}{m+2}=-1$ $\Leftrightarrow m=-3$ (thỏa mãn).
Vậy $m=-3$ là giá trị cần tìm.


Dạng toán 2. Giải hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ 5. Giải các hệ bất phương trình sau:
a) $\left\{ \begin{align}
& 5x-2>4x+5 \\
& 5x-4<x+2 \\
\end{align} \right.$
b) $\left\{ \begin{align}
& 6x+\frac{5}{7}<4x+7 \\
& \frac{8x+3}{2}<2x+5 \\
\end{align} \right.$
c) $\left\{ \begin{align}
& 5x-2<4x+5 \\
& {{x}^{2}}<{{\left( x+2 \right)}^{2}} \\
\end{align} \right.$
d) $\left\{ \begin{align}
& x-1\le 2x-3 \\
& 3x<x+5 \\
& \frac{5-3x}{2}\le x-3 \\
\end{align} \right.$


a) Hệ bất phương trình tương đương với: $\left\{ \begin{align}
& 5x-2>4x+5 \\
& 5x-4<x+2 \\
\end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
& x>7 \\
& x<\frac{3}{2} \\
\end{align} \right.$
Suy ra hệ bất phương trình vô nghiệm.
b) Hệ bất phương trình tương đương với: $\left\{ \begin{align}
& 6x+\frac{5}{7}<4x+7 \\
& \frac{8x+3}{2}<2x+5 \\
\end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{align}
& x<\frac{22}{7} \\
& x<\frac{7}{4} \\
\end{align} \right.$ $\Leftrightarrow x<\frac{7}{4}.$
Vậy hệ bất phương trình có nghiệm là $x<\frac{7}{4}.$
c) Hệ bất phương trình tương đương với: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{x < 7}\\
{x > – 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow – 1 < x < 7.$
Vậy hệ bất phương trình có nghiệm là $-1<x<7.$
d) Hệ bất phương trình tương đương với: $\left\{ \begin{align}
& x\ge 2 \\
& x<\frac{5}{2} \\
& x\ge \frac{11}{5} \\
\end{align} \right.$ $\Leftrightarrow \frac{11}{5}\le x\le \frac{5}{2}.$
Vậy hệ bất phương trình có nghiệm là $\frac{11}{5}\le x\le \frac{5}{2}.$
[ads]
Ví dụ 6. Tìm $m$ để hệ bất phương trình sau có nghiệm:
a) $\left\{ \begin{align}
& 2x-1\le x+2 \\
& m\left( m+1 \right)x+4m\ge \left( m-2 \right)x+3{{m}^{2}}+6 \\
\end{align} \right.$
b) $\left\{ \begin{matrix}
m\left( mx-1 \right)<2 \\
m\left( mx-2 \right)\ge 2m+1 \\
\end{matrix} \right.$


a) Hệ bất phương trình tương đương với: $\left\{ \begin{matrix}
x\le 3 \\
\left( {{m}^{2}}+2 \right)x\ge 3{{m}^{2}}-4m+6 \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\le 3 \\
x\ge \frac{3{{m}^{2}}-4m+6}{{{m}^{2}}+2} \\
\end{matrix} \right.$
Suy ra hệ bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi $\frac{3{{m}^{2}}-4m+6}{{{m}^{2}}+2}\le 3$ $\Leftrightarrow m\ge 0.$
Vậy $m\ge 0$ là giá trị cần tìm.
b) Hệ bất phương trình tương đương với: $\left\{ \begin{matrix}
{{m}^{2}}x<m+2 \\
{{m}^{2}}x\ge 4m+1 \\
\end{matrix} \right.$
+ Với $m=0$ ta có hệ bất phương trình trở thành $\left\{ \begin{matrix}
0x<2 \\
0x\ge 1 \\
\end{matrix} \right.$ suy ra hệ bất phương trình vô nghiệm.
+ Với $m\ne 0$ ta có hệ bất phương trình tương đương với $\left\{ \begin{matrix}
x<\frac{m+2}{{{m}^{2}}} \\
x\ge \frac{4m+1}{{{m}^{2}}} \\
\end{matrix} \right.$
Suy ra hệ bất phương trình có nghiệm khi và chỉ khi $\frac{m+2}{{{m}^{2}}}>\frac{4m+1}{{{m}^{2}}}$ $\Leftrightarrow m<\frac{1}{3}.$
Vậy $m<\frac{1}{3}$ là giá trị cần tìm.


Ví dụ 7. Tìm $m$ để hệ bất phương trình sau vô nghiệm:
a) $\left\{ \begin{align}
& {{\left( x-3 \right)}^{2}}\ge {{x}^{2}}+7x+1 \\
& 2m\le 8+5x \\
\end{align} \right.$
b) $\left\{ \begin{matrix}
mx+1\le x-1 \\
2\left( x-3 \right)<5\left( x-4 \right) \\
\end{matrix} \right.$


a) Hệ bất phương trình tương đương với: $\left\{ \begin{align}
& x\le \frac{8}{13} \\
& x\ge \frac{2m-8}{5} \\
\end{align} \right.$
Suy ra hệ bất phương trình vô nghiệm $\Leftrightarrow \frac{8}{13}<\frac{2m-8}{5}$ $\Leftrightarrow m>\frac{72}{13}.$
Vậy $m>\frac{72}{13}$ là giá trị cần tìm.
b) Hệ bất phương trình tương đương với $\left\{ \begin{matrix}
\left( m-1 \right)x\le -2 \\
x>\frac{14}{3} \\
\end{matrix} \right.$
+ Với $m=1$ hệ bất phương trình trở thành $\left\{ \begin{matrix}
0x\le -2 \\
x>\frac{14}{3} \\
\end{matrix} \right.$ (hệ bất phương trình vô nghiệm).
+ Với $m>1$ hệ bất phương trình $\left\{ \begin{matrix}
x\le \frac{-2}{m-1} \\
x>\frac{14}{3} \\
\end{matrix} \right.$ suy ra hệ bất phương trình vô nghiệm $\Leftrightarrow \frac{-2}{m-1}\le \frac{14}{3}$ $\Leftrightarrow -6\le 14\left( m-1 \right)$ $\Leftrightarrow m\ge \frac{4}{7}.$
Do đó $m>1$ thì hệ bất phương trình vô nghiệm.
+ Với $m<1$ hệ bất phương trình $\left\{ \begin{matrix}
x\ge \frac{-2}{m-1} \\
x>\frac{14}{3} \\
\end{matrix} \right.$ (hệ bất phương trình luôn có nghiệm).
Vậy giá trị cần tìm là $m\ge 1.$


Ví dụ 8. Tìm $m$ để hệ bất phương trình $\left\{ \begin{align}
& 2m\left( x+1 \right)\ge x+3 \\
& 4mx+3\ge 4x \\
\end{align} \right.$ có nghiệm duy nhất.


Hệ bất phương trình tương đương với: $\left\{ \begin{matrix}
\left( 2m-1 \right)x\ge 3-2m \\
\left( 4m-4 \right)x\ge -3 \\
\end{matrix} \right.$
Giả sử hệ bất phương trình có nghiệm duy nhất thì $\frac{3-2m}{2m-1}=\frac{-3}{4m-4}$ $\Leftrightarrow 8{{m}^{2}}-26m+15=0$ $\Leftrightarrow m=\frac{3}{4}$ hoặc $m=\frac{5}{2}.$
+ Với $m=\frac{3}{4}$ hệ phương trình trở thành $\left\{ \begin{matrix}
\left( \frac{3}{2}-1 \right)x\ge 3-\frac{3}{2} \\
-x\ge -3 \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x\ge 3 \\
x\le 3 \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow x=3.$
+ Với $m=\frac{5}{2}$ hệ phương trình trở thành $\left\{ \begin{matrix}
4x\ge -2 \\
6x\ge -3 \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow x\ge -\frac{1}{2}.$
Vậy giá trị cần tìm là $m=\frac{3}{4}.$


Dạng toán 3. Bất phương trình quy về bất phương trình, hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ 9. Giải và biện luận bất phương trình $\frac{mx-m+1}{x-1}>0.$


Điều kiện xác định: $x\ne 1.$
Bất phương trình tương đương với $\left\{ \begin{matrix}
x>1 \\
mx-m+1>0 \\
\end{matrix} \right.$ $(3)$ hoặc $\left\{ \begin{matrix}
x<1 \\
mx-m+1<0 \\
\end{matrix} \right.$ $(4).$
+ Trường hợp 1: $m>0$ ta có $(3)$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x>1 \\
x>\frac{m-1}{m} \\
\end{matrix} \right.$ và $(4)$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x<1 \\
x<\frac{m-1}{m} \\
\end{matrix} \right.$
Vì $\frac{m-1}{m}<1$ với mọi $m>0$, do đó $\left( 3 \right)$ $\Leftrightarrow x>1$ và $\left( 4 \right)$ $\Leftrightarrow x<\frac{m-1}{m}.$
Suy ra nghiệm của bất phương trình là: $x\in \left( -\infty ;\frac{m-1}{m} \right)\cup \left( 1;+\infty \right).$
+ Trường hợp 2: $m=0$, bất phương trình trở thành: $\frac{1}{x-1}>0$ $\Leftrightarrow x-1>0$ $\Leftrightarrow x>1.$
Suy ra nghiệm của bất phương trình là $x\in \left( 1;+\infty \right).$
+ Trường hợp 3: $m<0$ ta có $(3)$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x>1 \\
x<\frac{m-1}{m} \\
\end{matrix} \right.$ và $(4)$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
x<1 \\
x>\frac{m-1}{m} \\
\end{matrix} \right.$
Vì $\frac{m-1}{m}>1$ với mọi $m<0$, nên $\left( 3 \right)$ $\Leftrightarrow 1<x<\frac{m-1}{m}$ và $\left( 4 \right)$ vô nghiệm.
Suy ra nghiệm của bất phương trình là $x\in \left( 1;\frac{m-1}{m} \right).$
Kết luận:
$m>0$ tập nghiệm của bất phương trình là $S=\left( -\infty ;\frac{m-1}{m} \right)\cup \left( 1;+\infty \right).$
$m=0$ tập nghiệm của bất phương trình là $S=\left( 1;+\infty \right).$
$m<0$ tập nghiệm của bất phương trình là $S=\left( 1;\frac{m-1}{m} \right).$


Ví dụ 10. Cho bất phương trình $\sqrt{\left( {{m}^{2}}-4 \right)x-m+3}>2.$
a) Giải bất phương trình khi $m=1.$
b) Tìm $m$ để bất phương trình nghiệm đúng với mọi $x.$


a) Khi $m=1$ bất phương trình trở thành $\sqrt{-3x+2}>2$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
-3x+2\ge 0 \\
-3x+2\ge 4 \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow x\le -\frac{2}{3}.$
Vậy tập nghiệm bất phương trình là $\text{S}=(-\infty ;-\frac{2}{3}].$
b) Điều kiện xác định: $\left( {{m}^{2}}-4 \right)x-m+3\ge 0.$
Giả sử bất phương trình nghiệm đúng với mọi $x$ thì khi đó điều kiện $\left( {{m}^{2}}-4 \right)x-m+3\ge 0$ đúng với mọi $x.$
Suy ra ${{m}^{2}}-4=0$ $\Leftrightarrow m=\pm 2.$
Với $m=2$ ta có bất phương trình trở thành $\sqrt{0.x-2+3}>2$ (vô nghiệm).
Với $m=-2$ ta có bất phương trình trở thành $\sqrt{0.x+2+3}>2$ (đúng với mọi $x$).
Vậy $m=-2$ là giá trị cần tìm.


Ví dụ 11. Cho bất phương trình $\sqrt{x-1}(x-2m+2)\ge 0.$
a) Giải bất phương trình khi $m=2.$
b) Tìm $m$ để mọi $x\in \left[ 2;3 \right]$ đều là nghiệm của bất phương trình đã cho.


a) Khi $m=2$ bất phương trình trở thành $\sqrt{x-1}(x-2)\ge 0.$
Bất phương trình tương đương với $\left[ \begin{matrix}
\sqrt{x-1}=0 \\
\left\{ \begin{align}
& x-1\ge 0 \\
& x-2\ge 0 \\
\end{align} \right. \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
x=1 \\
\left\{ \begin{matrix}
x\ge 1 \\
x\ge 2 \\
\end{matrix} \right. \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
x=1 \\
x\ge 2 \\
\end{matrix} \right.$
Vậy tập nghiệm bất phương trình là $\text{S}=\left\{ 1 \right\}\cup [2;+\infty ).$
b) Bất phương trình tương đương với $\left[ \begin{matrix}
\sqrt{x-1}=0 \\
\left\{ \begin{align}
& x-1\ge 0 \\
& x-2m+2\ge 0 \\
\end{align} \right. \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
x=1 \\
\left\{ \begin{align}
& x\ge 1 \\
& x\ge 2m-2 \\
\end{align} \right. \\
\end{matrix} \right.$
+ Trường hợp 1: $2m-2>1$ $\Leftrightarrow m>\frac{3}{2}$: Ta có bất phương trình $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
x=1 \\
x\ge 2m-2 \\
\end{matrix} \right.$
Suy ra tập nghiệm bất phương trình là $S=\left\{ 1 \right\}\cup [2m-2;+\infty ).$
Do đó mọi $x\in \left[ 2;3 \right]$ đều là nghiệm của bất phương trình đã cho $\Leftrightarrow \left[ 2;3 \right]\subset S$ $\Leftrightarrow 2m-2\le 2$ $\Leftrightarrow m\le 2.$
Suy ra $\frac{3}{2}<m\le 2$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Trường hợp 2: $2m-2=1$ $\Leftrightarrow m=\frac{3}{2}$: Ta có bất phương trình $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
x=1 \\
x\ge 1 \\
\end{matrix}\Leftrightarrow x\ge 1 \right. .$
Suy ra $m=\frac{3}{2}$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Trường hợp 3: $2m-2<1$ $\Leftrightarrow m<\frac{3}{2}$: Ta có bất phương trình $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
x=1 \\
x\ge 1 \\
\end{matrix}\Leftrightarrow x\ge 1 \right. .$
Suy ra $m<\frac{3}{2}$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy giá trị cần tìm là $m\le 2.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm