[Tài liệu môn toán 10] Tìm hệ số lớn nhất trong khai triển

Hướng dẫn học bài: Tìm hệ số lớn nhất trong khai triển - Môn Toán học Lớp 10 Lớp 10. Đây là sách giáo khoa nằm trong bộ sách 'Tài liệu môn toán 10 Lớp 10' được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết các bé sẽ nắm bài học tốt hơn.

Bài viết hướng dẫn phương pháp giải bài toán tìm hệ số lớn nhất trong khai triển nhị thức Newton (Niu-tơn), đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Đại số và Giải tích 11: Tổ hợp và Xác suất.


1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
+ Áp dụng khai triển ${(a + b)^n}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {a^{n – k}}{b^k}.$
+ Xác định số hạng tổng quát $C_n^k{a^{n – k}}{b^k}$, suy ra hệ số tổng quát là một dãy số theo ${a_k}.$
+ Xét tính tăng giảm của ${a_k}$ từ đó tìm $k$ tương ứng.
+ Suy ra hệ số lớn nhất trong khai triển.


2. BÀI TẬP ÁP DỤNG 
Bài 1: Cho khai triển: ${(1 + 2x)^n}$ $ = {a_0} + {a_1}x + \ldots + {a_n}{x^n}$, trong đó $n \in {N^*}$ và các hệ số ${a_0}$, ${a_1}$, …, ${a_n}$ thỏa mãn ${a_0} + \frac{{{a_1}}}{2} + \ldots + \frac{{{a_n}}}{{{2^n}}} = 4096.$ Tìm số lớn nhất trong các số ${a_0}$, ${a_1}$, …, ${a_n}.$


Lời giải:
Ta có: ${(1 + 2x)^n}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {2^k}{x^k}.$
Chọn $x = \frac{1}{2}$, ta được: $\sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} = {2^n}.$
Suy ra: ${a_0} + \frac{{{a_1}}}{2} + \ldots + \frac{{{a_n}}}{{{2^n}}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} $ $ \Leftrightarrow {2^n} = 4096$ $ \Leftrightarrow n = 12.$
Xét số tổng quát trong khai triển là: ${a_k} = C_{12}^k{2^k}.$
Xét dãy số ${a_k} = C_{12}^k{.2^k}$, ta có: ${a_{k + 1}} = C_{12}^{k + 1}{.2^{k + 1}}.$
Xét ${a_k} – {a_{k + 1}} > 0$ $ \Leftrightarrow C_{12}^k{.2^k} – C_{12}^{k + 1}{.2^{k + 1}} > 0.$
$ \Leftrightarrow \frac{{12!{2^k}}}{{k!(12 – k)!}} – \frac{{12!{2^{k + 1}}}}{{(k + 1)!(11 – k)!}} > 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{12!{2^k}}}{{k!(11 – k)!}}\left( {\frac{1}{{12 – k}} – \frac{2}{{k + 1}}} \right) > 0.$
$ \Leftrightarrow \frac{1}{{12 – k}} – \frac{2}{{k + 1}} > 0$ $ \Leftrightarrow 3k – 23 > 0$ $ \Leftrightarrow k > \frac{{23}}{3} \approx 7,7.$
Do đó ${a_8} > {a_9} > \ldots > {a_{12}}.$
Tương tự: ${a_k} – {a_{k + 1}} < 0$ $ \Leftrightarrow k < \frac{{23}}{3}.$
Do đó ${a_8} > {a_7} > \ldots > {a_0}.$
Vậy $\max \left( {{a_0},{a_1}, \ldots ,{a_n}} \right) = {a_8}$ $ = C_{12}^8{2^8} = 126720.$


Bài 2: Tìm $k \in \{ 0;1;2; \ldots ;2005\} $ sao cho $C_{2005}^k$ đạt giá trị lớn nhất.


Lời giải:
Ta có: $C_{2005}^k$ lớn nhất $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{C_{2005}^k \ge C_{2005}^{k + 1}}\\
{C_{2005}^k \ge C_{2005}^{k – 1}}
\end{array}} \right.$ $(\forall k \in \{ 0;1;2; \ldots ;2005\} ).$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{2005!}}{{k!(2005 – k)!}} \ge \frac{{2005!}}{{(k + 1)!(2004 – k)!}}}\\
{\frac{{2005!}}{{k!(2005 – k)!}} \ge \frac{{2005!}}{{(k – 1)!(2006 – k)!}}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{1}{{2005 – k}} \ge \frac{1}{{k + 1}}}\\
{\frac{1}{k} \ge \frac{1}{{2006 – k}}}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k + 1 \ge 2005 – k}\\
{2006 – k \ge k}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k \ge 1002}\\
{k \le 1003}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow 1002 \le k \le 1003.$
Vậy $C_{2005}^k$ đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{k = 1002}\\
{k = 1003}
\end{array}} \right..$


Bài 3: Tìm hệ số lớn nhất trong khai triển nhị thức Newton của ${\left( {\frac{1}{3} + \frac{2}{3}x} \right)^{15}}.$


Lời giải:
Ta có: ${\left( {\frac{1}{3} + \frac{2}{3}x} \right)^{15}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{15} {C_{15}^k} {\left( {\frac{1}{3}} \right)^{15 – k}}\left( {\frac{2}{3}} \right){x^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{15} {C_{15}^k} \frac{{{2^k}}}{{{3^{15}}}}{x^k}.$
Gọi ${a_k}$ là hệ số của ${x^k}$ trong khai triển, với $k = \overline {0..15} .$
Xét dãy số ${a_k} = \frac{1}{{{3^{15}}}}C_{15}^k{2^k}.$
Ta có: ${a_{k + 1}} = \frac{1}{{{3^{15}}}}C_{15}^{k + 1}{.2^{k + 1}}.$
Suy ra: ${a_k} < {a_{k + 1}}$ $ \Leftrightarrow \frac{1}{{{3^{15}}}}C_{15}^k{.2^k} < \frac{1}{{{3^{15}}}}C_{15}^{k + 1}{.2^{k + 1}}$ $ \Leftrightarrow \frac{{15!}}{{k!(15 – k)!}} < \frac{{15!}}{{(k + 1)!(14 – k)!}}.2.$
$ \Leftrightarrow \frac{1}{{15 – k}} < \frac{2}{{k + 1}}$ $ \Leftrightarrow k + 1 < 30 – 2k$ $ \Leftrightarrow k < \frac{{29}}{3}.$
Vậy ${a_0} < {a_1} < {a_2} < \ldots < {a_{10}}.$
Ngược lại: ${a_k} > {a_{k + 1}}$ $ \Leftrightarrow k > \frac{{29}}{3}.$
Suy ra: ${a_{10}} > {a_{11}} > {a_{12}} > \ldots > {a_{15}}.$
Vậy hệ số lớn nhất trong khai triển trên là: ${a_{10}} = \frac{{{2^{10}}}}{{{3^{15}}}}C_{15}^{10} = 3003.\frac{{{2^{10}}}}{{{3^{15}}}}.$


Bài 4: Trong khai triển của ${\left( {\frac{1}{3} + \frac{2}{3}x} \right)^{10}}$ thành đa thức ${a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_{10}}{x^{10}}$ $\left( {{a_k} \in R} \right).$ Tìm hệ số ${a_k}$ lớn nhất $(0 \le k \le 10).$


Lời giải:
Ta có: ${a_{k – 1}} \le {a_k}$ $ \Leftrightarrow C_{10}^{k – 1}{.2^{k – 1}} \le C_{10}^k{.2^k}$ $ \Leftrightarrow \frac{1}{{(k – 1)!(11 – k)!}} \le \frac{2}{{k!(10 – k)!}}.$
$ \Leftrightarrow k \le 2(11 – k)$ $ \Leftrightarrow k \le \frac{{22}}{3}.$
Vậy hệ số ${a_7}$ là lớn nhất: ${a_7} = \frac{1}{{{3^{10}}}}.C_{10}^7{.2^7}.$


Bài 5: Cho $n$ là số nguyên dương cố định. Chứng minh rằng $C_n^k$ lớn nhất nếu $k$ là một số tự nhiên lớn nhất không vượt quá $\frac{{n + 1}}{2}.$


Lời giải:
Ta có: $C_n^k = \frac{{n!}}{{k!(n – k)!}}$ và $C_n^{k – 1} = \frac{{n!}}{{(k – 1)!(n – k + 1)!}}$ $ \Rightarrow \frac{{C_n^k}}{{C_n^{k – 1}}} = \frac{{n – k + 1}}{k}.$
Do đó: $C_n^k > C_n^{k – 1}$ $ \Leftrightarrow \frac{{n – k + 1}}{k} > 1$ $ \Leftrightarrow k < \frac{{n + 1}}{2}.$
Suy ra $C_n^k$ lớn nhất nếu $k$ là số tự nhiên lớn nhất không vượt quá $\frac{{n + 1}}{2}.$


Bài 6: Khai triển đa thức $P(x) = {(1 + 2x)^{12}}$ thành dạng $P(x) = {a_0} + {a_1}x + {a_2}{x^2} + \ldots + {a_{12}}{x^{12}}.$ Hãy tìm $\max \left( {{a_1},{a_2},{a_3}, \ldots ,{a_{12}}} \right).$


Lời giải:
Ta có: $P(x) = {(1 + 2x)^{12}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{12} {C_{12}^k} .{(2x)^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{12} {C_{12}^k} {.2^k}.{x^k}.$
Do đó: ${a_k} = C_{12}^k{.2^k}.$
Xét dãy số ${a_k} = C_{12}^k{.2^k}$, $k = \overline {1..12} .$
Ta có: ${a_{k + 1}} = C_{12}^{k + 1}{.2^{k + 1}}.$
Suy ra ${a_k} < {a_{k + 1}}$ $ \Leftrightarrow C_{12}^k{.2^k} < C_{12}^{k + 1}{.2^{k + 1}}$ $ \Leftrightarrow \frac{{12!}}{{k!(12 – k)!}}{.2^k} < \frac{{12!}}{{(k + 1)!(11 – k)!}}{.2^{k + 1}}.$
$ \Leftrightarrow \frac{{12!}}{{k!(12 – k).(11 – k)!}}{.2^k}$ $ < \frac{{12!}}{{(k + 1).k!(11 – k)!}}{.2.2^k}$ $ \Leftrightarrow \frac{1}{{12 – k}} < \frac{2}{{k + 1}}$ $ \Leftrightarrow k < \frac{{23}}{3}.$
Suy ra: ${a_0} < {a_1} < {a_2} < \ldots < {a_8}.$
Ngược lại: ${a_k} > {a_{k + 1}}$ $ \Leftrightarrow k > \frac{{23}}{3}$ suy ra: ${a_8} > {a_9} > {a_{10}} > {a_{11}} > {a_{12}}.$
Vậy với mọi $k = \overline {1..12} $, ${a_k} \le {a_8}.$
Vậy $\max \left( {{a_1},{a_2},{a_3}, \ldots ,{a_{12}}} \right) = {a_8}$ $ = C_{12}^8{.2^8} = 126720.$


Bài 7: Tìm hệ số lớn nhất trong khai triển: ${(3 + 2x)^8}.$


Lời giải:
Ta có: ${(3 + 2x)^8}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^8 {C_8^k} {3^{8 – k}}{2^k}{x^k}.$
Hệ số tổng quát trong khai triển là: ${a_k} = C_8^k{3^{8 – k}}{2^k}.$
Xét dãy số ${a_k} = C_8^k{3^{8 – k}}{2^k}$, $k = \overline {0..8} .$
Ta có: ${a_{k + 1}} = C_8^{k + 1}{3^{7 – k}}{2^{k + 1}}.$
Xét ${a_k} – {a_{k + 1}} > 0$ $ \Leftrightarrow C_8^k{3^{8 – k}}{2^k} – C_8^{k + 1}{3^{7 – k}}{2^{k + 1}} > 0.$
$ \Leftrightarrow {3^{7 – k}}{2^k}\left( {3C_8^k – 2C_8^{k + 1}} \right) > 0$ $ \Leftrightarrow 3.\frac{{8!}}{{k!(8 – k)!}} – 2.\frac{{8!}}{{(k + 1)!(7 – k)!}} > 0.$
$ \Leftrightarrow \frac{{8!}}{{k!(7 – k)!}}\left( {\frac{3}{{8 – k}} – \frac{2}{{k + 1}}} \right) > 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{3k – 3 – 16 + 2k}}{{(8 – k)(k + 1)}} > 0$ $ \Leftrightarrow k > \frac{{19}}{5}.$
Suy ra: ${a_4} > {a_5} > {a_6} > {a_7} > {a_8}.$
Ngược lại: ${a_k} – {a_{k + 1}} < 0$ $ \Leftrightarrow k < \frac{{19}}{5}.$
Suy ra: ${a_4} > {a_3} > {a_2} > {a_1} > {a_0}.$
Vậy hệ số lớn nhất trong khai triển là: ${a_4} = C_8^4{3^4}{2^4} = 90720.$


Bài 8: Tìm hệ số lớn nhất trong khai triển của ${(2 + 3x)^{2n}}$, trong đó $n$ là số nguyên dương thỏa mãn: $C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3$ $ + C_{2n + 1}^5 + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}$ $ = 1024.$


Lời giải:
Xét khai triển: ${(1 + x)^{2n + 1}}$ $ = C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1x$ $ + C_{2n + 1}^2{x^2} + C_{2n + 1}^3{x^3}$ $ + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}{x^{2n + 1}}.$
Chọn $x= 1$, ta được: $C_{2n + 1}^0 + C_{2n + 1}^1$ $ + C_{2n + 1}^2 + C_{2n + 1}^3$ $ + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = {2^{2n + 1}}$ $(*).$
Chọn $x = – 1$, ta được: $C_{2n + 1}^0 – C_{2n + 1}^1$ $ + C_{2n + 1}^2 – C_{2n + 1}^3$ $ + \ldots – C_{2n + 1}^{2n + 1} = 0.$
Từ $(*)$ suy ra: $2\left( {C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3 + C_{2n + 1}^5 + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1}} \right)$ $ = {2^{2n + 1}}.$
$ \Leftrightarrow C_{2n + 1}^1 + C_{2n + 1}^3 + C_{2n + 1}^5 + \ldots + C_{2n + 1}^{2n + 1} = {2^{2n}}.$
Theo giả thiết ta có: ${2^{2n}} = 1024 = {2^{10}}$ $ \Leftrightarrow n = 5.$
Từ đó suy ra: ${(2 + 3x)^{2n}}$ $ = {(2 + 3x)^{10}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {C_{10}^k} {2^{10 – k}}{(3x)^k}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{10} {{3^k}} .C_{10}^k{2^{10 – k}}{x^k}.$
Xét dãy số ${a_k} = {3^k}.C_{10}^k{2^{10 – k}}$, $k = \overline {0..10} .$
Ta có: ${a_{k + 1}} = {3^{k + 1}}.C_{10}^{k + 1}{2^{9 – k}}.$
Ta có: ${a_k} > {a_{k + 1}}$ $ \Leftrightarrow {a_k} – {a_{k + 1}} > 0$ $ \Leftrightarrow {3^k}.C_{10}^k{2^{10 – k}} – {3^{k + 1}}.C_{10}^{k + 1}{2^{9 – k}} > 0.$
$ \Leftrightarrow {3^k}{2^{9 – k}}\left( {2C_{10}^k – 3C_{10}^{k + 1}} \right) > 0$ $ \Leftrightarrow 2.\frac{{10!}}{{k!(10 – k)!}} – 3.\frac{{10!}}{{(k + 1)!(9 – k)!}} > 0.$
$ \Leftrightarrow \frac{{10!}}{{k!(9 – k)!}}\left( {\frac{2}{{10 – k}} – \frac{3}{{k + 1}}} \right) > 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{10!}}{{k!(9 – k)!}}\left( {\frac{{5k – 28}}{{(10 – k)(k + 1)}}} \right) > 0$ $ \Leftrightarrow k > \frac{{28}}{5}.$
Suy ra: ${a_6} > {a_7} > \ldots > {a_{10}}.$
Ngược lại: ${a_k} < {a_{k + 1}}$ $ \Leftrightarrow k < \frac{{28}}{5}.$
Suy ra: ${a_6} > {a_7} > … > {a_{10}}.$
Ngược lại: ${a_k} < {a_{k + 1}}$ $ \Leftrightarrow k < \frac{{28}}{5}.$
Suy ra: ${a_6} > {a_5} > … > {a_0}.$
Vậy hệ số lớn nhất trong khai triển là: ${a_6} = {3^6}.C_{16}^6{2^4} = 2449440.$


Bài 9: Tìm hệ số có giá trị lớn nhất của khai triển: ${(1 + x)^n}$, biết rằng tổng các hệ số bằng $4096.$


Lời giải:
Xét khai triển ${(1 + x)^n} = \sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} {x^k}.$
Chọn $x = 1$, ta được: $\sum\limits_{k = 0}^n {C_n^k} = {2^n}.$
Theo giả thiết ta có: ${2^n} = 4096$ $ \Leftrightarrow n = 12.$
Suy ra: ${(1 + x)^n}$ $ = {(1 + x)^{12}}$ $ = \sum\limits_{k = 0}^{12} {C_{12}^k} {x^k}.$
Xét dãy số ${a_k} = C_{12}^k.$
Ta có: ${a_k} \ge {a_{k + 1}}$ $ \Leftrightarrow C_{12}^k \ge C_{12}^{k + 1}$ $ \Leftrightarrow \frac{{12!}}{{k!(12 – k)!}} \ge \frac{{12!}}{{(k + 1)!(11 – k)!}}.$
$ \Leftrightarrow \frac{{12!}}{{k!(12 – k)(11 – k)!}} \ge \frac{{12!}}{{(k + 1)k!(11 – k)!}}$ $ \Leftrightarrow \frac{1}{{(12 – k)}} \ge \frac{1}{{(k + 1)}}$ $ \Leftrightarrow k \ge \frac{{13}}{2}.$
Suy ra: ${a_7} \ge {a_8} \ge \ldots \ge {a_{12}}.$
Ngược lại: ${a_k} \le {a_{k + 1}}$ $ \Leftrightarrow k \le \frac{{13}}{2}.$
Suy ra: ${a_7} \ge {a_6} \ge \ldots \ge {a_0}.$
Vậy hệ số lớn nhất trong khai triển là: ${a_7} = C_{12}^7 = 792.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng Anh 10 Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10