[Tài liệu môn toán 10] Hệ phương trình đối xứng loại 2

Tiêu đề Meta: Hệ phương trình đối xứng loại 2 - Lớp 10 - Hướng dẫn chi tiết Mô tả Meta: Khám phá cách giải nhanh chóng và hiệu quả các hệ phương trình đối xứng loại 2. Bài học cung cấp kiến thức, kỹ năng và phương pháp giải bài tập, giúp học sinh lớp 10 tự tin chinh phục các dạng toán khó. Tải tài liệu và bài tập kèm theo để luyện tập.

Hệ phương trình đối xứng loại 2

1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc tìm hiểu và giải quyết các hệ phương trình đối xứng loại 2. Hệ phương trình đối xứng loại 2 là một dạng toán quan trọng trong chương trình Toán lớp 10, đòi hỏi học sinh vận dụng linh hoạt các phương pháp giải. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh nắm vững khái niệm, cách nhận dạng và kỹ thuật giải các hệ phương trình đối xứng loại 2, từ đó tự tin áp dụng vào các bài tập khác nhau.

2. Kiến thức và kỹ năng

Sau khi hoàn thành bài học, học sinh sẽ có khả năng:

Nhận biết: Xác định được các hệ phương trình đối xứng loại 2 trong các bài toán. Hiểu biết: Nắm vững khái niệm và đặc điểm của hệ phương trình đối xứng loại 2. Vận dụng: Áp dụng các phương pháp giải hệ phương trình đối xứng loại 2 như phương pháp đặt ẩn phụ, phương pháp cộng đại số, phương pháp nhân đại số,u2026 Giải quyết vấn đề: Giải được các bài tập về hệ phương trình đối xứng loại 2 với mức độ từ cơ bản đến nâng cao. Phân tích: Phân tích được cấu trúc của hệ phương trình để chọn phương pháp giải phù hợp. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được thiết kế theo phương pháp hướng dẫn và thực hành, kết hợp lý thuyết với bài tập.

Giải thích lý thuyết: Cung cấp các định nghĩa, ví dụ minh họa và phân tích chi tiết về hệ phương trình đối xứng loại 2.
Phân tích ví dụ: Chọn lọc các ví dụ tiêu biểu, phân tích từng bước giải và hướng dẫn học sinh cách suy luận.
Thực hành bài tập: Đưa ra các bài tập kèm theo lời giải chi tiết, giúp học sinh thực hành áp dụng kiến thức đã học. Bài tập được sắp xếp từ dễ đến khó để giúp học sinh làm quen dần với dạng toán.
Thảo luận nhóm: Đề xuất hoạt động thảo luận nhóm để học sinh cùng nhau giải quyết các bài tập, trao đổi kinh nghiệm và hỗ trợ lẫn nhau.

4. Ứng dụng thực tế

Hệ phương trình đối xứng loại 2 có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, như:

Giải quyết các bài toán về hình học: Ví dụ, tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng, tìm cạnh của một hình học.
Giải quyết các bài toán về kinh tế: Ví dụ, bài toán về lợi nhuận, chi phí.
Giải quyết các bài toán về vật lý: Ví dụ, bài toán về chuyển động.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng của chương trình Đại số lớp 10, kết nối với các kiến thức về phương trình và hệ phương trình đã học trước đó. Nắm vững kiến thức trong bài học này sẽ giúp học sinh chuẩn bị tốt cho việc học các dạng toán nâng cao hơn về phương trình và hệ phương trình.

6. Hướng dẫn học tập

Để học tốt bài học này, học sinh cần:

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm và các phương pháp giải. Phân tích ví dụ: Cố gắng hiểu cách giải từng bước, đặc biệt là cách suy luận để tìm ra phương pháp giải. Làm bài tập thường xuyên: Thực hành thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề. Trao đổi với bạn bè và giáo viên: Hỏi đáp, thảo luận với bạn bè và giáo viên để tìm hiểu thêm về các cách giải khác nhau. * Sử dụng tài liệu tham khảo: Tìm hiểu thêm các nguồn tài liệu khác để mở rộng kiến thức. Danh sách 40 keywords về Hệ phương trình đối xứng loại 2:

Hệ phương trình, Phương trình đối xứng, Phương trình đối xứng loại 2, Phương pháp giải, Phương pháp đặt ẩn phụ, Phương pháp cộng đại số, Phương pháp nhân đại số, Hệ phương trình bậc hai, Hệ phương trình tuyến tính, Hệ phương trình phi tuyến, Toán lớp 10, Đại số lớp 10, Giải toán, Bài tập, Bài tập giải hệ phương trình, Phương pháp giải hệ phương trình, Phương trình, Hệ phương trình đối xứng, Phương trình đối xứng loại 1, Ứng dụng, Ví dụ, Bài tập, Toán, Học toán, Hướng dẫn, Tài liệu, Kiến thức, Kỹ năng, Luyện tập, Thực hành, Thảo luận, Nhóm, Giải quyết vấn đề, Chuyên đề, Phép biến đổi, Định lý, Hệ phương trình, Kiến thức nền tảng, Phân tích bài toán, Suy luận, Tìm kiếm phương pháp giải, Các bước giải, Luyện tập nâng cao

Bài viết hướng dẫn nhận dạng và cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2 cùng các bài toán có liên quan đến hệ phương trình đối xứng loại 2.


I. LÝ THUYẾT CẦN NẮM
1. Định nghĩa: Hệ phương trình đối xứng loại 2 là hệ phương trình có dạng: $\left\{ \begin{array}{l}
f\left( {x;y} \right) = a\\
f\left( {y;x} \right) = a
\end{array} \right.$ $(*).$
2. Cách giải hệ phương trình đối xứng loại 2:
Trừ hai phương trình của hệ cho nhau ta được: $f\left( {x;y} \right) – f\left( {y;x} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left( {x – y} \right)g\left( {x;y} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = y\\
g\left( {x;y} \right) = 0
\end{array} \right.$
3. Chú ý:
+ Nếu hệ phương trình $(*)$ có nghiệm $\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)$ thì $\left( {{y}_{0}};{{x}_{0}} \right)$ cũng là nghiệm của hệ phương trình $(*)$. Từ đó suy ra, nếu hệ phương trình $(*)$ có nghiệm duy nhất thì điều kiện cần là ${{x}_{0}}={{y}_{0}}.$
+ $f\left( {x;y} \right) + f\left( {y;x} \right) = 2a$ là một phương trình đối xứng.


II. VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Giải các hệ phương trình sau:
1. $\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} = 3x + 2y\\
{y^2} = 3y + 2x
\end{array} \right.$
2. $\left\{ \begin{array}{l}
{x^3} + 1 = 2y\\
{y^3} + 1 = 2x
\end{array} \right.$


1. Trừ vế với vế hai phương trình của hệ, ta được:
${x^2} – {y^2} = x – y$ $ \Leftrightarrow \left( {x – y} \right)\left( {x + y – 1} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = y\\
x = 1 – y
\end{array} \right.$
+ Với $x = y \Rightarrow {x^2} = 3x$ $ \Leftrightarrow x = 0,x = 3.$
+ Với $x = 1 – y$ $ \Rightarrow {y^2} = 3y + 2\left( {1 – y} \right)$ $ \Leftrightarrow {y^2} – y – 2 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
y = – 1 \Rightarrow x = 2\\
y = 2 \Rightarrow x = – 1
\end{array} \right.$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm: $\left( {x;y} \right) = \left( {0;0} \right),\left( {3;3} \right)$, $\left( { – 1;2} \right),\left( {2; – 1} \right).$
2. Trừ hai phương trình của hệ, ta được:
${x^3} – {y^3} = 2\left( {y – x} \right)$ $ \Leftrightarrow \left( {x – y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2} + 2} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow x = y$ (do ${x^2} + xy + {y^2} + 2 > 0$, $\forall x,y$).
Thay vào hệ phương trình, ta được:
${x^3} + 1 = 2x$ $ \Leftrightarrow \left( {x – 1} \right)\left( {{x^2} + x – 1} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow x = 1$, $x = \frac{{ – 1 \pm \sqrt 5 }}{2}.$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm: $\left[ \begin{array}{l}
x = y = 1\\
x = y = \frac{{ – 1 \pm \sqrt 5 }}{2}
\end{array} \right.$


Ví dụ 2. Giải các hệ phương trình sau:
1. $\left\{ \begin{array}{l}
\frac{3}{{{x^2}}} = 2x + y\\
\frac{3}{{{y^2}}} = 2y + x
\end{array} \right.$
2. $\left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {x + 9} + \sqrt {y – 7} = 8\\
\sqrt {y + 9} + \sqrt {x – 7} = 8
\end{array} \right.$


1. Điều kiện: $x,y \ne 0.$
Hệ phương trình $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2{x^3} + {x^2}y = 3\\
2{y^3} + {y^2}x = 3
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow 2\left( {{x^3} – {y^3}} \right) + xy\left( {x – y} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left( {x – y} \right)\left( {2{x^2} + 3xy + 2{y^2}} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow x = y$ (do $2{x^2} + 3xy + 2{y^2}$ $ = 2{\left( {x + \frac{3}{4}y} \right)^2} + \frac{7}{8}{y^2} > 0$).
Thay vào hệ phương trình, ta được: $3{x^3} = 3$ $ \Leftrightarrow x = 1 = y.$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm $x=y=1.$
2. Điều kiện: $x,y \ge 7.$
Trừ hai phương trình của hệ, ta được:
$\sqrt {x + 9} + \sqrt {y – 7} $ $ = \sqrt {y + 9} + \sqrt {x – 7} $ $ \Leftrightarrow \sqrt {\left( {x + 9} \right)\left( {y – 7} \right)} $ $ = \sqrt {\left( {y + 9} \right)\left( {x – 7} \right)} $ $ \Leftrightarrow x = y.$
Thay vào hệ phương trình, ta được:
$\sqrt {x + 9} + \sqrt {x – 7} = 8$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {x + 9} + \sqrt {x – 7} = 8\\
\sqrt {x + 9} – \sqrt {x – 7} = 2
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {x + 9} = 5\\
\sqrt {x – 7} = 3
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 16.$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm: $x=y=16.$


Ví dụ 3. Giải các hệ phương trình sau:
1. $\left\{ \begin{array}{l}
\sqrt x + \sqrt {2 – y} = 2\\
\sqrt y + \sqrt {2 – x} = 2
\end{array} \right.$
2. $\left\{ \begin{array}{l}
\sqrt {5x + 1} + \sqrt {12 – y} = 7\\
\sqrt {5y + 1} + \sqrt {12 – x} = 7
\end{array} \right.$


1. Điều kiện: $0 \le x,y \le 2.$
Trừ hai phương trình của hệ, ta được:
$\sqrt x – \sqrt {2 – x} $ $ = \sqrt y – \sqrt {2 – y} $ $\left( * \right).$
Do hàm số $f\left( t \right) = \sqrt t + \sqrt {2 – t} $ là một hàm liên tục và đồng biến trên $(0;2).$
Nên $\left( * \right) \Leftrightarrow f(x) = f(y)$ $ \Leftrightarrow x = y.$
Thay vào hệ phương trình, ta có:
$\sqrt x + \sqrt {2 – x} = 2$ $ \Leftrightarrow \sqrt {x\left( {2 – x} \right)} = 1$ $ \Leftrightarrow x = 1.$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm: $x=y=1.$
2. Điều kiện: $\left\{ \begin{array}{l}
– \frac{1}{5} \le x \le 12\\
– \frac{1}{5} \le y \le 12
\end{array} \right.$
Trừ hai phương trình của hệ, ta được:
$\sqrt {5x + 1} – \sqrt {12 – x} $ $ = \sqrt {5y + 1} – \sqrt {12 – y} $ $(*).$
Xét hàm số: $f\left( t \right) = \sqrt {5t + 1} – \sqrt {12 – t} $, $t \in \left[ { – \frac{1}{5};12} \right]$, ta có:
$f’\left( x \right) = \frac{5}{{2\sqrt {5t + 1} }} + \frac{1}{{2\sqrt {12 – t} }} > 0$, $\forall t \in \left( { – \frac{1}{5};12} \right).$
Suy ra: $\left( * \right) \Leftrightarrow f\left( x \right) = f\left( y \right)$ $ \Leftrightarrow x = y.$
Thay $x=y$ vào hệ phương trình, ta được:
$\sqrt {5x + 1} + \sqrt {12 – x} = 7$ $ \Leftrightarrow 4x + 13$ $ + 2\sqrt {\left( {5x + 1} \right)\left( {12 – x} \right)} = 49$ $ \Leftrightarrow \sqrt { – 5{x^2} + 59x + 12} = 18 – 2x$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x \le 9\\
9{x^2} – 131x + 312 = 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 3.$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm $x=y=3.$
[ads]
Ví dụ 4. Giải các hệ phương trình sau:
1. $\left\{ \begin{array}{l}
{x^3} = 2x + y\\
{y^3} = 2y + x
\end{array} \right.$
2. $\left\{ \begin{array}{l}
\left( {x – 1} \right)\left( {{y^2} + 6} \right) = y\left( {{x^2} + 1} \right)\\
\left( {y – 1} \right)\left( {{x^2} + 6} \right) = x\left( {{y^2} + 1} \right)
\end{array} \right.$


1. Trừ hai phương trình của hệ, ta được:
${x^3} – {y^3} = x – y$ $ \Leftrightarrow \left( {x – y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2} – 1} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = y\\
{x^2} + xy + {y^2} – 1 = 0
\end{array} \right.$
+ Với $x=y$, thay vào hệ phương trình, ta được: ${x^3} = 3x$ $ \Leftrightarrow x = 0$, $x = \pm \sqrt 3 .$
+ Với ${x^2} + xy + {y^2} = 1$ $\left( 1 \right)$, cộng hai phương trình của hệ phương trình, ta có: ${x^3} + {y^3} – 3\left( {x + y} \right) = 0$ $\left( 2 \right).$
Từ $(1)$ và $(2)$, ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l}
{x^2} + xy + {y^2} – 1 = 0\\
{x^3} + {y^3} – 3\left( {x + y} \right) = 0
\end{array} \right.$
Đặt $S=x+y$, $P=xy$, ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
{S^2} – P – 1 = 0\\
{S^3} – 3SP – 3S = 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
P = {S^2} – 1\\
{S^3} – 3S\left( {{S^2} – 1} \right) – 3S = 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
S = 0\\
P = – 1
\end{array} \right.$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = – 1
\end{array} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{array}{l}
x = – 1\\
y = 1
\end{array} \right.$
Vậy hệ phương trình đã cho có các nghiệm: $\left\{ \begin{array}{l}
x = 0\\
y = 0
\end{array} \right.$, $\left\{ \begin{array}{l}
x = – 1\\
y = 1
\end{array} \right.$, $\left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = – 1
\end{array} \right.$, $\left\{ \begin{array}{l}
x = \sqrt 3 \\
y = \sqrt 3
\end{array} \right.$, $\left\{ \begin{array}{l}
x = – \sqrt 3 \\
y = – \sqrt 3
\end{array} \right.$
2. Hệ phương trình $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x{y^2} + 6x – {y^2} – 6 = y{x^2} + y\\
y{x^2} + 6y – {x^2} – 6 = x{y^2} + x
\end{array} \right.$
Trừ vế theo vế hai phương trình của hệ, ta được:
$2xy\left( {y – x} \right) + 7\left( {x – y} \right)$ $ + \left( {x – y} \right)\left( {x + y} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left( {x – y} \right)\left( {x + y – 2xy + 7} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = y\\
x + y – 2xy + 7 = 0
\end{array} \right.$
+ Với $x=y$, thay vào hệ phương trình, ta được: ${x^2} – 5x + 6 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = y = 2\\
x = y = 3
\end{array} \right.$
+ Với $x+y-2xy+7=0$ $(1)$, cộng hai phương trình của hệ đã cho, ta được: ${x^2} + {y^2} – 5x – 5y + 12 = 0$ $\left( 2 \right).$
Từ $(1)$ và $(2)$ ta có hệ phương trình: $\left\{ \begin{array}{l}
x + y – 2xy + 7 = 0\\
{x^2} + {y^2} – 5x – 5y + 12 = 0
\end{array} \right.$
Đặt $S=x+y$, $P=xy$, ta có hệ phương trình:
$\left\{ \begin{array}{l}
S – 2P + 7 = 0\\
{S^2} – 5S – 2P + 12 = 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
P = \frac{{S + 7}}{2}\\
{S^2} – 6S + 5 = 0
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
S = 1\\
P = 4
\end{array} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{array}{l}
S = 5\\
P = 6
\end{array} \right.$
+ Với $\left\{ \begin{array}{l}
S = 1\\
P = 4
\end{array} \right.$, ta thấy hệ vô nghiệm.
+ Với $\left\{ \begin{array}{l}
S = 5\\
P = 6
\end{array} \right.$, ta có: $\left\{ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 3
\end{array} \right.$ hoặc $\left\{ \begin{array}{l}
x = 3\\
y = 2
\end{array} \right.$
Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là: $\left( {x;y} \right) = \left( {2;2} \right),\left( {3;3} \right)$, $\left( {2;3} \right),\left( {3;2} \right).$


Ví dụ 5. Tìm $m$ để hệ phương trình sau có nghiệm: $\left\{ \begin{array}{l}
2x + \sqrt {y – 1} = m\\
2y + \sqrt {x – 1} = m
\end{array} \right.$


Điều kiện: $x,y \ge 1$. Đặt $a = \sqrt {x – 1} $, $b = \sqrt {y – 1} $ $ \Rightarrow a,b \ge 0$, ta có:
$\left\{ \begin{array}{l}
2{a^2} + b = m – 2\\
2{b^2} + a = m – 2
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow 2\left( {a – b} \right)\left( {a + b} \right)$ $ + b – a = 0$ $ \Leftrightarrow \left( {a – b} \right)\left( {2a + 2b – 1} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
a = b\\
a = \frac{{1 – 2b}}{2}
\end{array} \right.$
+ Với $a = b$ $ \Rightarrow 2{a^2} + a = m – 2$ $ \Rightarrow $ Phương trình có nghiệm $a \ge 0$ $ \Leftrightarrow m – 2 \ge 0$ $ \Leftrightarrow m \ge 2.$
+ Với $a = \frac{{1 – 2b}}{2}$ $ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
0 \le b \le \frac{1}{2}\\
4{b^2} – 2b = 2m – 5
\end{array} \right.$, hệ phương trình có nghiệm $ \Leftrightarrow – \frac{1}{4} \le 2m – 5 \le 0$ $ \Leftrightarrow \frac{{19}}{8} \le m \le \frac{5}{2}.$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm khi và chỉ khi $m \ge 2.$


Ví dụ 6. Tìm $m$ để các hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất:
1. $\left\{ \begin{array}{l}
x = {y^2} – y + m\\
y = {x^2} – x + m
\end{array} \right.$
2. $\left\{ \begin{array}{l}
3{x^2} = {y^3} – 2{y^2} + my\\
3{y^2} = {x^3} – 2{x^2} + mx
\end{array} \right.$


1. Điều kiện cần: Giả sử hệ có nghiệm $\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)$ thì $\left( {{y}_{0}};{{x}_{0}} \right)$ cũng là nghiệm của hệ nên để hệ có nghiệm duy nhất thì trước hết ${{x}_{0}}={{y}_{0}}.$
Thay vào hệ ta được: $x_0^2 – 2{x_0} + m = 0$, phương trình này có nghiệm duy nhất $ \Leftrightarrow \Delta’ = 1 – m = 0$ $ \Leftrightarrow m = 1.$
Điều kiện đủ: Với $m = 1$ hệ trở thành:
$\left\{ \begin{array}{l}
x = {y^2} – y + 1\\
y = {x^2} – x + 1
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow {x^2} + {y^2} – 2x – 2y + 2 = 0$ $ \Leftrightarrow {\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} = 0$ $ \Leftrightarrow x = y = 1$ (thử lại ta thấy thỏa mãn hệ).
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi $m = 1.$
2. Điều kiện cần: Giả sử hệ có nghiệm $\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)$ thì $\left( {{y}_{0}};{{x}_{0}} \right)$ cũng là nghiệm của hệ nên để hệ có nghiệm duy nhất thì trước hết ${{x}_{0}}={{y}_{0}}.$
Thay vào hệ ta được: $x_0^3 – 5x_0^2 + m{x_0} = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_0} = 0\\
x_0^2 – 5{x_0} + m = 0\left( * \right)
\end{array} \right.$
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì $(*)$ phải vô nghiệm hoặc có nghiệm kép $x = 0.$
$ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\Delta = 25 – 4m < 0\\
\left\{ \begin{array}{l}
\Delta = 25 – 4m = 0\\
5 = 0
\end{array} \right.
\end{array} \right.$ $ \Leftrightarrow m > \frac{{25}}{4}.$
Điều kiện đủ: Với $m > \frac{{25}}{4}$, ta có:
$\left[ \begin{array}{l}
3{x^2} = y\left( {{y^2} – 2y + m} \right) = y\left[ {{{\left( {y – 1} \right)}^2} + m – 1} \right]\\
3{y^2} = x\left( {{x^2} – 2x + m} \right) = x\left[ {{{\left( {x – 1} \right)}^2} + m – 1} \right]
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow x,y \ge 0.$
Cộng hai phương trình của hệ với nhau, ta được:
$x\left( {{x^2} – 5x + m} \right)$ $ + y\left( {{y^2} – 5y + m} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow x\left[ {{{\left( {x – \frac{5}{2}} \right)}^2} + m – \frac{{25}}{4}} \right]$ $ + y\left[ {{{\left( {y – \frac{5}{2}} \right)}^2} + m – \frac{{25}}{4}} \right] = 0$ $ \Leftrightarrow x = y = 0.$
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi $m > \frac{{25}}{4}.$


Ví dụ 7. Chứng minh rằng hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}
2{x^2} = y + \frac{{{a^2}}}{y}\\
2{y^2} = x + \frac{{{a^2}}}{x}
\end{array} \right.$ có nghiệm duy nhất với mọi $a \ne 0.$


Điều kiện: $x \ne 0.$
Từ hai phương trình của hệ $ \Rightarrow x,y > 0.$
Hệ phương trình $ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
2{x^2}y = {y^2} + {a^2}\\
2{y^2}x = {x^2} + {a^2}
\end{array} \right.$ $ \Rightarrow 2xy\left( {x – y} \right) = {y^2} – {x^2}$ $ \Leftrightarrow \left( {x – y} \right)\left( {2xy + x + y} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow x = y$ (do $x,y > 0$ $ \Rightarrow 2xy + x + y > 0$).
Thay vào hệ phương trình, ta được: ${a^2} = 2{x^3} – {x^2} = f\left( x \right)$ $(*).$
Xét hàm số: $f\left( x \right) = 2{x^3} – {x^2}$ với $x>0.$
Ta có: $f’\left( x \right) = 2x\left( {3x – 1} \right)$ $ \Rightarrow f’\left( x \right) = 0$ $ \Leftrightarrow x = \frac{1}{3}.$
Mà $f\left( 0 \right) = 0$, $f\left( {\frac{1}{3}} \right) = – \frac{1}{{27}}$ và ${a^2} > 0$ nên phương trình $(*)$ chỉ có duy nhất một nghiệm.
Vậy hệ đã cho luôn có nghiệm duy nhất với mọi $a \ne 0.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm