[Tài liệu môn toán 10] Giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình

Giải Phương Trình Vô Tỉ Bằng Phương Pháp Đặt Ẩn Phụ Tiêu đề Meta: Giải Phương Trình Vô Tỉ - Phương Pháp Đặt Ẩn Phụ Mô tả Meta: Học cách giải phương trình vô tỉ một cách hiệu quả bằng phương pháp đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình. Bài học chi tiết, ví dụ minh họa, và hướng dẫn thực hành giúp bạn thành thạo kỹ năng này. Tải tài liệu ngay để nâng cao kỹ năng giải toán! 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào phương pháp giải phương trình vô tỉ bằng cách đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình. Phương pháp này là một công cụ quan trọng giúp giải quyết các phương trình vô tỉ phức tạp, chuyển đổi chúng thành các dạng phương trình hoặc hệ phương trình dễ giải hơn. Mục tiêu chính là giúp học sinh nắm vững quy trình, kỹ thuật đặt ẩn phụ và giải hệ phương trình để giải quyết thành công các dạng phương trình vô tỉ.

2. Kiến thức và kỹ năng Hiểu rõ khái niệm phương trình vô tỉ: Học sinh sẽ được ôn lại khái niệm phương trình vô tỉ và các dạng thường gặp. Nắm vững phương pháp đặt ẩn phụ: Bài học sẽ hướng dẫn chi tiết cách xác định biến phụ phù hợp, đặt ẩn phụ và biến đổi phương trình vô tỉ thành hệ phương trình. Thành thạo kỹ năng giải hệ phương trình: Học sinh cần có kiến thức vững chắc về cách giải các hệ phương trình bậc nhất, bậc hai, và các dạng hệ phương trình khác. Áp dụng linh hoạt các phép biến đổi tương đương: Học sinh cần hiểu và vận dụng linh hoạt các phép biến đổi tương đương để giải quyết các phương trình vô tỉ. Phân tích và đánh giá kết quả: Học sinh sẽ được hướng dẫn cách phân tích và kiểm tra lại kết quả tìm được. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học được tổ chức theo cấu trúc logic, từ dễ đến khó:

1. Giới thiệu khái niệm và lý thuyết cơ bản: Đưa ra định nghĩa, các dạng phương trình vô tỉ và các phương pháp giải cơ bản.
2. Phân tích ví dụ cụ thể: Bài học sẽ trình bày chi tiết các bước giải phương trình vô tỉ bằng phương pháp đặt ẩn phụ, đưa ra các ví dụ minh họa với độ khó tăng dần.
3. Hướng dẫn thực hành: Học sinh được cung cấp bài tập thực hành để luyện tập và củng cố kiến thức.
4. Giải đáp thắc mắc: Học sinh có cơ hội đặt câu hỏi và được giải đáp thắc mắc trong quá trình học tập.

4. Ứng dụng thực tế

Phương pháp giải phương trình vô tỉ bằng đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

Giải toán về vận tốc, thời gian, quãng đường: Ví dụ, tính toán thời gian để một vật di chuyển đến đích với vận tốc thay đổi.
Giải các bài toán hình học: Ví dụ, tìm độ dài cạnh của tam giác khi biết các yếu tố liên quan.
Ứng dụng trong các lĩnh vực khoa học kỹ thuật: Ví dụ, tính toán các tham số trong các mô hình vật lý.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong việc hoàn thiện kiến thức về giải phương trình. Nó liên kết chặt chẽ với các kiến thức về:

Phương trình bậc nhất, bậc hai: Kiến thức về giải phương trình bậc nhất và bậc hai là nền tảng cho việc giải phương trình vô tỉ. Hệ phương trình: Kiến thức về giải hệ phương trình là cần thiết để đưa phương trình vô tỉ về dạng hệ phương trình. Bất đẳng thức: Kiến thức về bất đẳng thức giúp kiểm tra và đánh giá nghiệm của phương trình vô tỉ. 6. Hướng dẫn học tập

Đọc kỹ lý thuyết: Hiểu rõ khái niệm và các bước giải trong phương pháp đặt ẩn phụ.
Phân tích ví dụ: Cẩn thận phân tích các bước giải ví dụ minh họa và tìm hiểu nguyên nhân của mỗi bước.
Thực hành liên tục: Làm bài tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Tra cứu tài liệu: Tham khảo thêm các tài liệu khác để mở rộng kiến thức.
Hỏi đáp: Liên hệ với giáo viên hoặc các bạn học cùng để giải đáp thắc mắc.
* Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong để tránh sai sót.

Keywords (40 từ khóa):

Giải phương trình, phương trình vô tỉ, đặt ẩn phụ, hệ phương trình, phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai, bất đẳng thức, biến đổi tương đương, nghiệm, kiểm tra nghiệm, ví dụ, bài tập, toán 10, phương pháp, kỹ thuật, giải toán, thực hành, ứng dụng, vận tốc, thời gian, quãng đường, hình học, khoa học kỹ thuật, mô hình, tài liệu, toán học, học tập, củng cố, kiến thức, nâng cao, thành thạo, giải đáp thắc mắc, tra cứu, kiểm tra, tương đương, hệ phương trình bậc nhất, hệ phương trình bậc hai.

Bài viết hướng dẫn cách giải phương trình vô tỉ (phương trình có chứa dấu căn thức) bằng phương pháp đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình, đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Đại số 10.


A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN
Đặt $u = t(x)$, ta được một hệ theo biến $u$ và biến $x.$
Hoặc $u = t(x)$, $v = k(x)$ ta được hệ mới theo biến $u$ và biến $v.$
Thông thường cả hai cách đặt đều dẫn đến hệ phương trình đối xứng loại $2$.


B. VÍ DỤ MINH HOẠ
Ví dụ 1. Giải phương trình ${x^2} + \sqrt {1 + x} = 1.$


Lời giải:
Điều kiện: $ – 1 \le x \le 1.$
Đặt $u = \sqrt {x + 1} .$
Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} = 1 – u}\\
{{u^2} = 1 + x}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} = 1 – u}\\
{{x^2} – {u^2} = – (x + u)}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} = 1 – u}\\
{(x + u)(x – u + 1) = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} = 1 – u}\\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + u = 0}\\
{x – u + 1 = 0}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + u = 0}\\
{{x^2} = 1 – u}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – u + 1 = 0}\\
{{x^2} = 1 – u}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right..$
+ Với $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x + u = 0}\\
{{x^2} = 1 – u}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – u}\\
{{x^2} – x – 1 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{{1 – \sqrt 5 }}{2}}\\
{x = \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow x = \frac{{1 – \sqrt 5 }}{2}$ (do $x=\frac{1+\sqrt{5}}{2}>1$).
+ Với $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x – u + 1 = 0}\\
{{x^2} = 1 – u}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = x + 1}\\
{{x^2} + x = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = – 1}
\end{array}} \right..$
Kết luận: phương trình có ba nghiệm là $x = – 1$, $x = 0$, $x = \frac{{1 – \sqrt 5 }}{2}.$


Ví dụ 2. Giải phương trình ${x^3} + 1 = 2\sqrt[3]{{2x – 1}}.$


Lời giải:
Đặt $y = \sqrt[3]{{2x – 1}}$ $ \Leftrightarrow {y^3} = 2x – 1$ $ \Leftrightarrow {y^3} + 1 = 2x.$
Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^3} + 1 = 2y\:\:(1)}\\
{{y^3} + 1 = 2x\:\:(2)}
\end{array}} \right..$
Lấy phương trình $(1)$ trừ phương trình $(2)$ vế theo vế ta được phương trình: ${x^3} – {y^3} = 2(y – x).$
$ \Leftrightarrow (x – y)\left( {{x^2} + xy + {y^2} + 2} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = y}\\
{{x^2} + xy + {y^2} + 2 = 0\:\:(3)}
\end{array}} \right..$
Ta có ${x^2} + xy + {y^2} + 2$ $ = {\left( {x + \frac{1}{2}y} \right)^2} + \frac{3}{4}{y^2} + 2 > 0$, $\forall x$, $y$ nên phương trình $(3)$ vô nghiệm.
Thay $y = x$ vào phương trình ${x^3} + 1 = 2y$ ta được phương trình: ${x^3} + 1 = 2x$ $ \Leftrightarrow {x^3} – 2x + 1 = 0.$
$ \Leftrightarrow (x – 1)\left( {{x^2} + x – 1} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{x = \frac{{ – 1 \pm \sqrt 5 }}{2}}
\end{array}} \right..$
Kết luận: nghiệm của phương trình là: $x = 1$, $x = \frac{{ – 1 \pm \sqrt 5 }}{2}.$


Ví dụ 3. Giải phương trình $\sqrt[3]{{x – 9}} = {(x – 3)^3} + 6.$


Lời giải:
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \sqrt[3]{{x – 9}}}\\
{v = x – 3}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow {u^3} + 6 = v.$
Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = {v^3} + 6}\\
{v = {u^3} + 6}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = {v^3} + 6}\\
{u – v = {v^3} – {u^3}}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = {v^3} + 6}\\
{(u – v)\left( {{u^2} + {v^2} + uv + 1} \right) = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = {v^3} + 6}\\
{u = v}
\end{array}} \right.$ (do ${u^2} + {v^2} + uv + 1$ $ = {\left( {u + \frac{v}{2}} \right)^2} + \frac{3}{4}{v^2} + 1 > 0$, $\forall u$, $v$).
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = v}\\
{{u^3} – u + 6 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = v}\\
{(u + 2)\left( {{u^2} – 2u + 3} \right) = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = – 2}\\
{v = – 2}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow x = 1.$
Kết luận: nghiệm của phương trình là: $x =1.$


Ví dụ 4. Giải phương trình $\sqrt[3]{{24 + x}} + \sqrt {12 – x} = 6.$


Lời giải:
Điều kiện: $x \le 12.$
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \sqrt[3]{{24 + x}}}\\
{v = \sqrt {12 – x} \ge 0}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u^3} = 24 + x}\\
{{v^2} = 12 – x}
\end{array}} \right..$
Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u + v = 6}\\
{{u^3} + {v^2} = 36}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{v = 6 – u}\\
{{u^3} + {{(6 – u)}^2} = 36}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{v = 6 – u}\\
{{u^3} + {u^2} – 12u = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{v = 6 – u}\\
{u(u – 3)(u + 4) = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{v = 6 – u}\\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 0}\\
{u = 3}\\
{u = – 4}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 0}\\
{v = 6}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 3}\\
{v = 3}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = – 4}\\
{v = 10}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right..$
+ Với $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 0}\\
{v = 6}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{24 + x = 0}\\
{12 – x = 36}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = – 24.$
+ Với $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 3}\\
{v = 3}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{24 + x = 27}\\
{12 – x = 9}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 3.$
+ Với $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = – 4}\\
{v = 10}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{24 + x = – 64}\\
{12 – x = 100}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = – 88.$
Kết luận: nghiệm của phương trình là: $x = – 88$, $x = – 24$, $x = 3.$


Ví dụ 5. Giải phương trình $\sqrt[3]{{x + 34}} – \sqrt[3]{{x – 3}} = 1.$


Lời giải:
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = \sqrt[3]{{x + 34}}}\\
{b = \sqrt[3]{{x – 3}}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{a^3} = x + 34}\\
{{b^3} = x – 3}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow {a^3} – {b^3} = 37.$
Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a – b = 1}\\
{{a^3} – {b^3} = 37}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 1 + b}\\
{{{(1 + b)}^3} – {b^3} = 37}
\end{array}.} \right.$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = 1 + b}\\
{1 + 3b + 3{b^2} + {b^3} – {b^3} = 37}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{b = 3}\\
{a = 4}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{b = – 4}\\
{a = – 3}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right..$
+ Với $b = 3$, ta được ${b^3} = x – 3$ $ \Leftrightarrow {3^3} = x – 3$ $ \Leftrightarrow x = 30.$
+ Với $b =–4$, ta được ${b^3} = x – 3$ $ \Leftrightarrow {( – 4)^3} = x – 3$ $ \Leftrightarrow x = – 61.$
Kết luận: phương trình có nghiệm là $x = 30$, $x=-61.$


Ví dụ 6. Giải phương trình $\sqrt {x – 1} + x – 3$ $ = \sqrt {2{{(x – 3)}^2} + 2(x – 1)} .$


Lời giải:
Điều kiện: $x \ge 1.$
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \sqrt {x – 1} ,u \ge 0}\\
{v = x – 3}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = {u^2} + 1}\\
{x = v + 3}
\end{array}} \right..$
Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u \ge 0}\\
{u + v = \sqrt {2{u^2} + 2{v^2}} }\\
{{u^2} + 1 = v + 3}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u \ge 0}\\
{u + v \ge 0}\\
{u = v}\\
{{u^2} – u – 2 = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 2}\\
{v = 2}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow x = 5.$
So sánh với điều kiện, ta được nghiệm của phương trình là: $x=5.$


Ví dụ 7. Giải phương trình $\sqrt[4]{{56 – x}} + \sqrt[4]{{x + 41}} = 5.$


Lời giải:
Điều kiện: $ – 41 \le x \le 56.$
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \sqrt[4]{{56 – x}} \ge 0}\\
{v = \sqrt[4]{{x + 41}} \ge 0}
\end{array}} \right..$
Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u + v = 5}\\
{{u^4} + {v^4} = 97}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u + v = 5}\\
{{{\left( {{u^2} + {v^2}} \right)}^2} – 2{u^2}{v^2} = 97}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u + v = 5}\\
{{u^2}{v^2} – 50uv + 264 = 0}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u + v = 5}\\
{uv = 6}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u + v = 5}\\
{uv = 44}
\end{array}\:\:{\rm{(vô\:nghiệm)}}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u + v = 5}\\
{uv = 6}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 2}\\
{v = 3}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 3}\\
{v = 2}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sqrt[4]{{56 – x}} = 2}\\
{\sqrt[4]{{x + 41}} = 3}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sqrt[4]{{56 – x}} = 3}\\
{\sqrt[4]{{x + 41}} = 2}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{56 – x = 16}\\
{x + 41 = 81}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{56 – x = 81}\\
{x + 41 = 16}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 40}\\
{x = – 25}
\end{array}} \right..$
So sánh với điều kiện, ta được nghiệm của phương trình là: $x=40$, $x=-25.$


Ví dụ 8. Giải phương trình $\sqrt[3]{{{{(2 – x)}^2}}} + \sqrt[3]{{{{(7 + x)}^2}}}$ $ – \sqrt[3]{{(2 – x)(7 + x)}} = 3.$


Lời giải:
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \sqrt[3]{{2 – x}}}\\
{v = \sqrt[3]{{7 + x}}}
\end{array}} \right..$
Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u^2} + {v^2} – uv = 3}\\
{{u^3} + {v^3} = 9}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u^2} + {v^2} – uv = 3}\\
{(u + v)\left( {{u^2} + {v^2} – uv} \right) = 9}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u + v = 3}\\
{{{(u + v)}^2} – 3uv = 3}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u + v = 3}\\
{uv = 2}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 2}\\
{v = 1}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 1}\\
{v = 2}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right..$
+ Với $u = 2$ $ \Rightarrow \sqrt[3]{{2 – x}} = 2$ $ \Leftrightarrow x = – 6.$
+ Với $u = 1$ $ \Rightarrow \sqrt[3]{{2 – x}} = 1$ $ \Leftrightarrow x = 1.$


Ví dụ 9. Giải phương trình $\sqrt {4x + 1} – \sqrt {3x – 2} $ $ = \frac{{x + 3}}{5}.$


Lời giải:
Điều kiện: $x \ge \frac{2}{3}.$
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \sqrt {4x + 1} }\\
{v = \sqrt {3x – 2} }
\end{array}} \right..$ Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u^2} – {v^2} = x + 3}\\
{u – v = \frac{{x + 3}}{5}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u – v = \frac{{x + 3}}{5}}\\
{u + v = 5}
\end{array}} \right..$
Suy ra $2u = \frac{{25 + x + 3}}{5}$ $ \Leftrightarrow u = \frac{{28 + x}}{{10}}.$
Suy ra $\sqrt {4x + 1} = \frac{{28 + x}}{{10}}$ $ \Leftrightarrow 4x + 1 = {\left( {\frac{{28 + x}}{{10}}} \right)^2}$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 2}\\
{x = 342}
\end{array}} \right..$
Thử lại ta được nghiệm của phương trình là $x = 2.$


Ví dụ 10. Giải phương trình $1 + \frac{2}{3}\sqrt {x – {x^2}} = \sqrt x + \sqrt {1 – x} .$


Lời giải:
Điều kiện: $0 \le x \le 1.$
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \sqrt x }\\
{v = \sqrt {1 – x} }
\end{array}} \right..$
Điều kiện: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u \ge 0}\\
{v \ge 0}
\end{array}} \right..$
Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{1 + \frac{2}{3}uv = u + v}\\
{{u^2} + {v^2} = 1}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3 + 2uv = 3(u + v)}\\
{{{(u + v)}^2} – 2uv = 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{2uv = 3(u + v) – 3}\\
{{{(u + v)}^2} + 3 = 3(u + v) + 1}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u + v = 1}\\
{uv = 0}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u + v = 2}\\
{uv = \frac{3}{2}}
\end{array}\:\:{\rm{(vô\:nghiệm)}}} \right.}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u + v = 1}\\
{uv = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 1}\\
{v = 0}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 0}\\
{v = 1}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{x = 0}
\end{array}} \right..$
Kết luận: phương trình đã cho có hai nghiệm là $x= 0$, $x=1.$


Ví dụ 11. Giải phương trình ${x^2} – 2x = 2\sqrt {2x – 1} .$


Lời giải:
Điều kiện: $x \ge \frac{1}{2}.$
Phương trình đã cho tương đương ${(x – 1)^2} – 1 = 2\sqrt {2x – 1} .$
Đặt $y – 1 = \sqrt {2x – 1} .$
Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2} – 2x = 2(y – 1)}\\
{{y^2} – 2y = 2(x – 1)}
\end{array}} \right..$
Lấy phương trình trên trừ phương trình dưới ta được phương trình: $(x – y)(x + y) = 0.$
+ Với $x = y$ $ \Rightarrow x – 1 = \sqrt {2x – 1} $ $ \Rightarrow x = 2 + \sqrt 2 .$
+ Với $x = – y$ $ \Rightarrow – x – 1 = \sqrt {2x – 1} $ (vô nghiệm).
Kết luận: phương trình đã cho có một nghiệm là $x = 2 + \sqrt 2 .$


Ví dụ 12. Giải phương trình $2{x^2} – 6x – 1 = \sqrt {4x + 5} .$


Lời giải:
Điều kiện: $x \ge – \frac{5}{4}.$
Phương trình đã cho tương đương ${(2x – 3)^2} – 11 = 2\sqrt {4x + 5} .$
Đặt $2y – 3 = \sqrt {4x + 5} .$
Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{(2x – 3)}^2} = 4y + 5}\\
{{{(2y – 3)}^2} = 4x + 5}
\end{array}} \right..$
Lấy phương trình trên trừ phương trình dưới ta được phương trình:
$(x – y)(x + y – 2) = 0.$
+ Với $x = y$ $ \Rightarrow 2x – 3 = \sqrt {4x + 5} $ $ \Rightarrow x = 2 + \sqrt 3 .$
+ Với $x + y – 2 = 0$ $ \Rightarrow y = 2 – x$ $ \Rightarrow x = 1 – \sqrt 2 .$
Kết luận: phương trình đã cho có hai nghiệm là $x = 1 – \sqrt 2 $, $x = 2 + \sqrt 3 .$


Ví dụ 13. Giải phương trình $3{x^2} + x – \frac{{29}}{6}$ $ = \sqrt {\frac{{12x + 61}}{{36}}} .$


Lời giải:
Điều kiện: $x \ge – \frac{{61}}{{12}}.$
Đặt $\sqrt {\frac{{12x + 61}}{{36}}} = y + \frac{1}{6}$, $y \ge – \frac{1}{6}$ $ \Rightarrow \frac{{12x + 61}}{{36}} = {y^2} + \frac{1}{3}y + \frac{1}{{36}}.$
$ \Leftrightarrow 12x + 61 = 36{y^2} + 12y + 1$ $ \Leftrightarrow 3{y^2} + y = x + 5$ $(1).$
Mặt khác từ phương trình đã cho ta có $3{x^2} + x – \frac{{29}}{6} = y + \frac{1}{6}$ $ \Leftrightarrow 3{x^2} + x = y + 5$ $(2).$
Từ $(1)$ và $(2)$ ta có hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{3{x^2} + x = y + 5}\\
{3{y^2} + y = x + 5}
\end{array}} \right..$
Lấy phương trình trên trừ phương trình dưới ta được phương trình:
$(x – y)(3x + 3y + 2) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = y}\\
{y = – \frac{{3x + 2}}{3}}
\end{array}} \right..$
+ Với $x = y$ $ \Rightarrow 3{x^2} = 5$ $ \Rightarrow x = \sqrt {\frac{5}{3}} .$
+ Với $y = – \frac{{3x + 2}}{3}$ $ \Rightarrow 3{x^2} + x = – \frac{{3x + 2}}{3} + 5$ $ \Leftrightarrow 9{x^2} + 6x – 13 = 0.$
$ \Rightarrow x = \frac{{ – 3 \pm \sqrt {126} }}{9}.$
Kết luận: nghiệm của phương trình là $x = \sqrt {\frac{5}{3}} $, $x = \frac{{ – 1 – \sqrt {14} }}{3}.$


Ví dụ 14. Giải phương trình ${x^3} + 3{x^2} – 3\sqrt[3]{{3x + 5}}$ $ = 1 – 3x.$


Lời giải:
Phương trình đã cho tương đương ${(x + 1)^3} = 3\sqrt[3]{{3x + 5}} + 2.$
Đặt $\sqrt[3]{{3x + 5}} = y + 1$ $ \Rightarrow 3x + 5 = {(y + 1)^3}.$
Khi đó phương trình đã cho trở thành ${(x + 1)^3} = 3y + 5.$
Từ đó ta có hệ: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{(x + 1)}^3} = 3y + 5}\\
{{{(y + 1)}^3} = 3x + 5}
\end{array}} \right..$
Lấy phương trình trên trừ phương trình dưới ta được phương trình:
${(x + 1)^3} – {(y + 1)^3}$ $ = – 3(x – y).$
$ \Leftrightarrow (x – y)\left[ {{{(x + 1)}^2} + (x + 1)(y + 1) + {{(y + 1)}^2} + 3} \right] = 0.$
$ \Leftrightarrow x = y$ (Vì ${(x + 1)^2} + (x + 1)(y + 1)$ $ + {(y + 1)^2} + 3 > 0$).
Với $x = y$ $ \Rightarrow {(x + 1)^3} = 3x + 5$ $ \Leftrightarrow {x^3} + 3{x^2} – 4 = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{x = – 2}
\end{array}} \right..$
Kết luận: phương trình có hai nghiệm là $x=1$, $x= -2.$


Ví dụ 15. Giải phương trình $\sqrt[3]{{2x + 3}} + 1 = {x^3} + 3{x^2} + 2x.$


Lời giải:
Phương trình đã cho tương đương $\sqrt[3]{{2x + 3}} = {(x + 1)^3} – x – 2.$
Đặt $y + 1 = \sqrt[3]{{2x + 3}}$ $ \Rightarrow {(y + 1)^3} = 2x + 3.$
Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{(x + 1)}^3} = x + y + 3}\\
{{{(y + 1)}^3} = 2x + 3}
\end{array}} \right..$
Lấy phương trình trên trừ phương trình dưới ta được phương trình ${(x + 1)^3} – {(y + 1)^3} = y – x.$
$ \Leftrightarrow (x – y)\left[ {{{(x + 1)}^2} + (x + 1)(y + 1) + {{(y + 1)}^2} + 1} \right] = 0.$
$ \Leftrightarrow x = y$ (do ${(x + 1)^2} + (x + 1)(y + 1)$ $ + {(y + 1)^2} + 1 > 0$).
Với $x = y$ $ \Rightarrow {(x + 1)^3} = 2x + 3$ $ \Leftrightarrow (x + 2)\left( {{x^2} + x – 1} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = – 2}\\
{x = \frac{{ – 1 \pm \sqrt 5 }}{2}}
\end{array}} \right..$
Kết luận: phương trình có ba nghiệm là $x = – 2$, $x = \frac{{ – 1 \pm \sqrt 5 }}{2}.$


Lưu ý:
+ Từ các ví dụ 11, 12, 13, 14 và 15, các bạn hãy tự rút ra quy tắc về cách đặt ẩn phụ trong các ví dụ này. Nguyên tắc là đặt để sau đó có được hệ đối xứng, vậy quy tắc ở đây là gì?
+ Các bài toán dạng này còn có thể giải được bằng phương pháp hàm số.


Ví dụ 16. Giải phương trình $x + \sqrt {5 + \sqrt {x – 1} } = 6.$


Lời giải:
Điều kiện: $x \ge 1.$
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{a = \sqrt {x – 1} \ge 0}\\
{b = \sqrt {5 + \sqrt {x – 1} } \ge 0}
\end{array}} \right..$
Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{a^2} + b = 5}\\
{{b^2} – a = 5}
\end{array}} \right..$
Lấy phương trình trên trừ phương trình dưới ta được phương trình:
$(a + b)(a – b + 1) = 0$ $ \Rightarrow a – b + 1 = 0$ $ \Rightarrow a + 1 = b.$
Suy ra $\sqrt {x – 1} + 1 = \sqrt {5 + \sqrt {x – 1} } $ $ \Leftrightarrow \sqrt {x – 1} = 5 – x$ $ \Rightarrow x = \frac{{11 – \sqrt {17} }}{2}.$
Kết luận: phương trình đã cho có một nghiệm là $x = \frac{{11 – \sqrt {17} }}{2}.$


Ví dụ 17. Giải phương trình $4x = \sqrt {30 + \frac{1}{4}\sqrt {30 + \frac{1}{4}\sqrt {30 + \frac{1}{4}\sqrt {x + 30} } } } .$


Lời giải:
Để $x$ là nghiệm thì $x > 0.$
Đặt $u = \frac{1}{4}\sqrt {30 + \frac{1}{4}\sqrt {x + 30} } .$
Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{4u = \sqrt {30 + \frac{1}{4}\sqrt {x + 30} } }\\
{4x = \sqrt {30 + \frac{1}{4}\sqrt {u + 30} } }
\end{array}} \right.$ $(1).$
+ Giả sử $x \ge u$, khi đó ta có:
$4u = \sqrt {30 + \frac{1}{4}\sqrt {x + 30} } $ $ \ge \sqrt {30 + \frac{1}{4}\sqrt {u + 30} } = 4x$ $ \Rightarrow u \ge x.$
Suy ra ta có $x = u$, hay $4x = \sqrt {30 + \frac{1}{4}\sqrt {x + 30} } $ $(2).$
Đặt $v = \frac{1}{4}\sqrt {x + 30} .$ Kết hợp với phương trình $(2)$ ta có hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{4x = \sqrt {30 + v} }\\
{4v = \sqrt {x + 30} }
\end{array}} \right.$ $(3).$
+ Giả sử $x \ge v$, khi đó $4v = \sqrt {x + 30} $ $ \ge \sqrt {v + 30} = 4x$ $ \Rightarrow v \ge x$ $ \Rightarrow x = v.$
Vậy $x = v$ hay $4x = \sqrt {x + 30} $ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge 0}\\
{16{x^2} = x + 30}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = \frac{{1 + \sqrt {1921} }}{{32}}.$
Kết luận: Phương trình đã cho có nghiệm duy nhất $x = \frac{{1 + \sqrt {1921} }}{{32}}.$


Ví dụ 18. Giải phương trình $\sqrt x + \sqrt {1 – x} $ $ – 2\sqrt {x(1 – x)} $ $ – 2\sqrt[4]{{x(1 – x)}} = – 1.$


Lời giải:
Điều kiện: $0 \le x \le 1.$
Đặt: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \sqrt[4]{x}}\\
{v = \sqrt[4]{{1 – x}}}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow {u^4} + {v^4} = 1$ $(1).$
Khi đó phương trình đã cho trở thành ${u^2} + {v^2} – 2{u^2}{v^2} – 2uv = – 1$ $(2).$
Kết hợp phương trình $(1)$ và phương trình $(2)$ ta có hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u^4} + {v^4} = 1}\\
{{u^2} + {v^2} – 2uv + 1 – 2{u^2}{v^2} = 0}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u^4} + {v^4} = 1}\\
{{u^2} + {v^2} – 2uv + {u^4} + {v^4} – 2{u^2}{v^2} = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u^4} + {v^4} = 1}\\
{{{(u – v)}^2} + {{\left( {{u^2} – {v^2}} \right)}^2} = 0}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u^4} + {v^4} = 1}\\
{u – v = 0}\\
{{u^2} – {v^2} = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = v}\\
{{u^4} = {v^4} = \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{1}{2}}\\
{1 – x = \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}.$
Kết luận: phương trình đã cho có một nghiệm là $x = \frac{1}{2}.$


Ví dụ 19. Giải phương trình $\sqrt x + \sqrt[4]{{x{{(1 – x)}^2}}} + \sqrt[4]{{{{(1 – x)}^3}}}$ $ = \sqrt {1 – x} + \sqrt[4]{{{x^3}}} + \sqrt[4]{{{x^2}(1 – x)}}.$


Lời giải:
Điều kiện: $0 \le x \le 1.$
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \sqrt[4]{x}}\\
{v = \sqrt[4]{{1 – x}}}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u \ge 0}\\
{v \ge 0}\\
{{u^4} + {v^4} = 1}
\end{array}} \right..$
Khi đó phương trình đã cho trở thành ${u^2} + u{v^2} + {v^3}$ $ = {v^2} + {u^3} + {u^2}v.$
$ \Leftrightarrow {u^2} – {v^2}$ $ – \left( {{u^3} – {v^3}} \right)$ $ – uv(u – v) = 0.$
$ \Leftrightarrow (u – v)\left[ {u + v – \left( {{u^2} + uv + {v^2}} \right) – uv} \right] = 0.$
$ \Leftrightarrow (u – v)\left[ {u + v – {{(u + v)}^2}} \right] = 0.$
$ \Leftrightarrow (u – v)(u + v)[1 – (u + v)] = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u – v = 0}\\
{u + v = 1}
\end{array}} \right.$ (do $u$ và $v$ không đồng thời bằng không nên $u + v > 0$).
+ Với $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u – v = 0}\\
{{u^4} + {v^4} = 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u^4} = \frac{1}{2}}\\
{{v^4} = \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = \frac{1}{2}}\\
{1 – x = \frac{1}{2}}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}.$
+ Với $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u + v = 1}\\
{{u^4} + {v^4} = 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u + v = 1}\\
{{{\left[ {{{(u + v)}^2} – 2uv} \right]}^2} – 2{u^2}{v^2} = 1}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u + v = 1}\\
{1 – 4uv + 4{u^2}{v^2} – 2{u^2}{v^2} = 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u + v = 1}\\
{uv(uv – 2) = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u + v = 1}\\
{uv = 0}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u + v = 1}\\
{uv = 2}
\end{array}{\rm{(vô\:nghiệm)}}} \right.}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 0}\\
{v = 1}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 1}\\
{v = 0}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{1 – x = 1}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 1}\\
{1 – x = 0}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 0}\\
{x = 1}
\end{array}} \right..$
Kết luận: phương trình đã cho có ba nghiệm là $x = 0$, $x = \frac{1}{2}$, $x = 1.$


Ví dụ 20. Giải phương trình $\frac{{(34 – x)\sqrt[3]{{x + 1}} – (x + 1)\sqrt[3]{{34 – x}}}}{{\sqrt[3]{{34 – x}} – \sqrt[3]{{x + 1}}}} = 30.$


Lời giải:
Điều kiện: $\sqrt[3]{{34 – x}} \ne \sqrt[3]{{x + 1}}$ $ \Leftrightarrow x \ne \frac{{33}}{2}.$
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \sqrt[3]{{x + 1}}}\\
{v = \sqrt[3]{{34 – x}}}
\end{array}} \right.$ $(u \ne v).$
Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\frac{{{v^3}u – {u^3}v}}{{v – u}} = 30}\\
{{u^3} + {v^3} = 35}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{uv(u + v) = 30}\\
{{{(u + v)}^3} – 3uv(u + v) = 35}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u + v = 5}\\
{uv = 6}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 2}\\
{v = 3}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 3}\\
{v = 2}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right..$
+ Khi $u =2$, ta được $\sqrt[3]{{x + 1}} = 2$ $ \Leftrightarrow x + 1 = 8$ $ \Leftrightarrow x = 7.$
+ Khi $u =3$, ta được $\sqrt[3]{{x + 1}} = 3$ $ \Leftrightarrow x + 1 = 27$ $ \Leftrightarrow x = 26.$
Kết luận: Phương trình đã cho có hai nghiệm là $x = 7$, $x = 26.$


Ví dụ 21. Giải phương trình $\frac{{\sqrt[3]{{7 – x}} – \sqrt[3]{{x – 5}}}}{{\sqrt[3]{{7 – x}} + \sqrt[3]{{x – 5}}}} = 6 – x.$


Lời giải:
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \sqrt[3]{{7 – x}}}\\
{v = \sqrt[3]{{x – 5}}}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u^3} + {v^3} = 2}\\
{\frac{{{u^3} – {v^3}}}{2} = 6 – x}
\end{array}} \right..$
Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u^3} + {v^3} = 2}\\
{\frac{{u – v}}{{u + v}} = \frac{1}{2}\left( {{u^3} – {v^3}} \right)}
\end{array}} \right..$
+ Với $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u^3} + {v^3} = 2}\\
{u – v = 0}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u^3} = 1}\\
{{v^3} = 1}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{7 – x = 1}\\
{x – 5 = 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 6.$
+ Với $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u^3} + {v^3} = 2}\\
{\left( {{u^2} + {v^2} + uv} \right)(u + v) = 2}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left( {{u^2} + {v^2} – uv} \right)(u + v) = 2}\\
{\left( {{u^2} + {v^2} + uv} \right)(u + v) = 2}
\end{array}} \right..$
$ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{uv = 0}\\
{{u^3} + {v^3} = 2}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 0}\\
{{v^3} = 2}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u^3} = 2}\\
{v = 0}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = 7}\\
{x = 5}
\end{array}} \right..$
Kết luận: phương trình đã cho có ba nghiệm là $x = 5$, $x = 6$, $x = 7.$


Ví dụ 22. Giải phương trình $\sqrt[4]{x} + \sqrt[4]{{x + 1}} = \sqrt[4]{{2x + 1}}.$


Lời giải:
Điều kiện: $x \ge 0.$
Phương trình đã cho tương đương: $\sqrt[4]{{\frac{x}{{2x + 1}}}} + \sqrt[4]{{\frac{{x + 1}}{{2x + 1}}}} = 1.$
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = \sqrt[4]{{\frac{x}{{2x + 1}}}}}\\
{v = \sqrt[4]{{\frac{{x + 1}}{{2x + 1}}}}}
\end{array}} \right..$
Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u + v = 1}\\
{{u^4} + {v^4} = 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u + v = 1}\\
{\left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{uv = 2}\\
{uv = 0}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right..$
+ Với $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{uv = 0}\\
{u + v = 1}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 0}\\
{v = 1}
\end{array}} \right.}\\
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 1}\\
{v = 0}
\end{array}} \right.}
\end{array}} \right.$ $ \Rightarrow x = 0.$
+ Với $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{uv = 2}\\
{u + v = 1}
\end{array}} \right.$ (vô nghiệm).
Kết luận: phương trình đã cho có một nghiệm là $x=0.$


Ví dụ 23. Giải phương trình $\sqrt {{x^2} – x + 1} + \sqrt {{x^2} + x + 1} = 2.$


Lời giải:
Vì $x=0$ không phải là nghiệm của phương trình, nên phương trình đã cho tương đương:
$\frac{{2x}}{{\sqrt {{x^2} + x + 1} – \sqrt {{x^2} – x + 1} }} = 2$ $ \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} + x + 1} – \sqrt {{x^2} – x + 1} = x.$
Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\sqrt {{x^2} + x + 1} + \sqrt {{x^2} – x + 1} = 2}\\
{\sqrt {{x^2} + x + 1} – \sqrt {{x^2} – x + 1} = x}
\end{array}} \right..$
Suy ra $2\sqrt {{x^2} + x + 1} = x + 2$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \ge – 2}\\
{4{x^2} + 4x + 4 = {x^2} + 4x + 4}
\end{array}} \right.$ $ \Leftrightarrow x = 0.$
Kết luận: phương trình đã cho có một nghiệm là $x= 0.$


Ví dụ 24. Giải phương trình $4{x^2} – 11x + 10$ $ = (x – 1)\sqrt {2{x^2} – 6x + 2} .$


Lời giải:
Điều kiện: $2{x^2} – 6x + 2 \ge 0.$
Phương trình đã cho tương đương:
${(2x – 3)^2} + x + 1$ $ = (x – 1)\sqrt {(x – 1)(2x – 3) – x – 1} .$
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = 2x – 3}\\
{v = \sqrt {(x – 1)(2x – 3) – x – 1} }
\end{array}} \right..$
Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u^2} + x + 1 = (x – 1)v}\\
{{v^2} + x + 1 = (x – 1)u}
\end{array}} \right..$
Lấy phương trình trên trừ phương trình dưới ta được phương trình:
${u^2} – {v^2} = (x – 1)(v – u)$ $ \Leftrightarrow (u – v)(u + v + x – 1) = 0.$
+ Với $u = v$ $ \Rightarrow {u^2} + x + 1 = (x – 1)u.$
$ \Leftrightarrow {(2x – 3)^2} + x + 1$ $ = (x – 1)(2x – 3)$ $ \Leftrightarrow 2{x^2} – 6x + 7 = 0$ (vô nghiệm).
+ Với $u + v + x – 1 = 0$ $ \Rightarrow 2x – 3$ $ + \sqrt {2{x^2} – 6x + 2} $ $ + x – 1 = 0.$
$ \Leftrightarrow \sqrt {2{x^2} – 6x + 2} = 4 – 3x$ $ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x \le \frac{4}{3}}\\
{7{x^2} – 18x + 14 = 0}
\end{array}} \right.$ (vô nghiệm).
Kết luận: phương trình đã cho vô nghiệm.


Ví dụ 25. Giải phương trình ${x^3} – 5{x^2} + 4x – 5$ $ = (1 – 2x)\sqrt[3]{{6{x^2} – 2x + 7}}.$


Lời giải:
Phương trình đã cho tương đương:
${(x + 1)^3} – 8{x^2} + x – 6$ $ = (1 – 2x)\sqrt[3]{{(1 – 2x)(x + 1) + 8{x^2} – x + 6}}.$
Đặt $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = x + 1}\\
{v = \sqrt[3]{{(1 – 2x)(x + 1) + 8{x^2} – x + 6}}}
\end{array}} \right..$
Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình:
$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u^3} – \left( {8{x^2} – x + 6} \right) = (1 – 2x)v}\\
{{v^3} – \left( {8{x^2} – x + 6} \right) = (1 – 2x)u}
\end{array}} \right..$
Lấy phương trình trên trừ phương trình dưới ta được phương trình:
$(u – v)\left( {{u^2} + uv + {v^2} + 1 – 2x} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{u = v}\\
{{u^2} + uv + {v^2} + 1 – 2x = 0\:\:(1)}
\end{array}} \right..$
+ Với $u = v$, ta được: $\sqrt[3]{{6{x^2} – 2x + 7}} = x + 1$ $ \Leftrightarrow x = 2.$
+ Ta có ${u^2} + uv + {v^2} + 1 – 2x$ $ = {\left( {\frac{u}{2} + v} \right)^2}$ $ + \frac{{3{u^2} – 8x + 4}}{4}$ $ \ge \frac{{3{u^2} – 8x + 4}}{4}$ $ = \frac{{3{{(x + 1)}^2} – 8x + 4}}{4}$ $ = \frac{{3{x^2} – 2x + 7}}{4} > 0.$
Nên phương trình $(1)$ vô nghiệm.
Kết luận: phương trình đã cho có một nghiệm $x = 2.$


Ví dụ 26. Giải phương trình ${x^3} + 1 = 3\sqrt[3]{{3x – 1}}.$


Lời giải:
Đặt $u = \sqrt[3]{{3x – 1}}$ $ \Rightarrow {u^3} + 1 = 3x.$
Kết hợp với đề bài ta được hệ phương trình $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^3} + 1 = 3u}\\
{{u^3} + 1 = 3x}
\end{array}} \right..$
Lấy phương trình trên trừ phương trình dưới ta được phương trình:
$(x – u)\left( {{x^2} + xu + {u^2} + 3} \right) = 0$ $ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}
{x = u}\\
{{x^2} + xu + {u^2} + 3 = 0\:\:{\rm{(vô\:nghiệm)}}}
\end{array}} \right..$
Với $x = u$, ta được phương trình: ${x^3} – 3x + 1 = 0$ $(1).$
Xét $x \in [ – 2;2].$ Đặt $x = 2\cos t$, $x \in [0;\pi ].$
Phương trình $(1)$ trở thành: $8{\cos ^3}t – 6\cos t = – 1.$
$ \Leftrightarrow \cos 3t = – \frac{1}{2}$ $ \Leftrightarrow t = \pm \frac{{2\pi }}{9} + k\frac{{2\pi }}{3}.$
Do $x \in [0;\pi ]$ $ \Rightarrow t = \frac{{2\pi }}{9}$, $t = \frac{{4\pi }}{9}$, $t = \frac{{8\pi }}{9}.$
Suy ra $x = 2\cos \frac{{2\pi }}{9}$, $x = 2\cos \frac{{4\pi }}{9}$, $x = 2\cos \frac{{8\pi }}{9}.$
Vì phương trình bậc ba có tối đa ba nghiệm nên phương trình trên có ba nghiệm: $x = 2\cos \frac{{2\pi }}{9}$, $x = 2\cos \frac{{4\pi }}{9}$, $x = 2\cos \frac{{8\pi }}{9}$ và không còn nghiệm nào khác nằm ngoài đoạn $x \in [ – 2;2].$


C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
1. ĐỀ BÀI
1. Giải phương trình: $2{x^3} = 1 + \sqrt[3]{{\frac{{x + 1}}{2}}}.$


2. Giải phương trình: ${x^3} – 3\sqrt[3]{{3x + 2}} = 2.$


3. Giải phương trình: $2\sqrt[3]{{3x – 2}} + 3\sqrt {6 – 5x} – 8 = 0.$


4. Giải phương trình: $3 + \sqrt {3 + \sqrt x } = x.$


5. Giải phương trình: $2x = \sqrt[3]{{7 + \sqrt[3]{{\frac{{x + 7}}{8}}}}}.$


6. Giải phương trình: $x = 2007 + \sqrt {2007 + \sqrt x } .$


7. Giải phương trình: $2x = \sqrt {1 + \frac{3}{2}\sqrt {1 + 3x} } .$


8. Giải phương trình: $2x = \sqrt {3 + \frac{1}{2}\sqrt {3 + \frac{1}{2}\sqrt {3 + \frac{1}{2}\sqrt {x + 3} } } } .$


9. Giải phương trình: ${x^2} – 4x – 3 = \sqrt {x + 5} .$


10. Giải phương trình: ${x^2} – 2x – 3 = \sqrt {x + 3} .$


11. Giải phương trình: $3{x^2} + 6x – 3 = \sqrt {\frac{{x + 7}}{3}} .$


12. Giải phương trình: $7{x^2} + 7x = \sqrt {\frac{{4x + 9}}{{28}}} .$


13. Giải phương trình: $\sqrt {2x + 15} = 32{x^2} + 32x – 20.$


14. Giải phương trình: $\sqrt[3]{{3x – 5}} = 8{x^3} – 36{x^2} + 53x – 25.$


15. Giải phương trình: $\sqrt[3]{{81x – 8}} = {x^3} – 2{x^2} + \frac{4}{3}x – 2.$


16. Giải phương trình: $\sqrt {2{x^2} + 1} – \sqrt {{x^2} + 1} = {x^2}.$


17. Giải phương trình: $\sqrt {x + 3} + \sqrt[3]{x} = 3.$


18. Giải phương trình: $(x + 3)\sqrt { – {x^2} – 8x + 48} = x – 24.$


19. Giải phương trình: $\sqrt {2 – {x^2}} = {(2 – \sqrt x )^2}.$


20. Giải phương trình: $\sqrt {1 + \sqrt {1 – {x^2}} } \left[ {\sqrt {{{(1 – x)}^3}} – \sqrt {{{(1 + x)}^3}} } \right]$ $ = 2 + \sqrt {1 – {x^2}} .$


21. Giải phương trình: $\sqrt {x + 3} – \sqrt {1 – x} = x + 1.$


22. Giải phương trình: $\sqrt {{x^2} + x + 1} $ $ = 2x + \sqrt {{x^2} – x + 1} .$


23. Giải phương trình: $\sqrt {2{x^2} + x + 9} $ $ + \sqrt {2{x^2} – x + 1} $ $ = x + 4.$


24. Giải phương trình: $\sqrt {{x^2} – 9x + 24} $ $ – \sqrt {6{x^2} – 59x + 149} $ $ = 5 – x.$


25. Giải phương trình: $\sqrt {2{x^2} + x + 1} + \sqrt {{x^2} – x + 1} = 3x.$


26. Giải phương trình: $\sqrt[3]{{{{(x + 1)}^2}}} + \sqrt[3]{{{x^2}}}$ $ + \sqrt[3]{{x(x + 1)}} = 1.$


27. Giải phương trình: $(x + 5)\sqrt {x + 1} + 1 = \sqrt[3]{{3x + 4}}.$


28. Giải phương trình: $8{x^2} – 13x + 7$ $ = \left( {1 + \frac{1}{x}} \right)\sqrt[3]{{3{x^2} – 2}}.$


29. Giải phương trình: $2x + 1 + x\sqrt {{x^2} + 2} $ $ + (x + 1)\sqrt {{x^2} + 2x + 3} = 0.$


30. Giải phương trình: ${x^2} – 2x – 4$ $ = \left( {\frac{1}{x} – 2} \right)\sqrt[3]{{3{x^2} + 6x + 2}}.$


31. Giải phương trình: $\sqrt {2 – \sqrt 2 (1 + x)} + \sqrt[4]{{2x}} = 1.$


32. Giải phương trình: ${x^2}\sqrt x + {(x – 5)^2}\sqrt {5 – x} $ $ = 11(\sqrt x + \sqrt {5 – x} ).$


2. ĐÁP SỐ
1. $x = 1.$


2. $x = – 1$, $x = 2.$


3. $x = – 2.$


4. $x = \frac{{7 + \sqrt {13} }}{2}.$


5. $x = 1.$


6. $x = \frac{{8030 + 2\sqrt {8029} }}{4}.$


7. $x = 1.$


8. $x = 1.$


9. $x = – 1$, $x = \frac{{5 + \sqrt {29} }}{2}.$


10. $x = \frac{{3 + \sqrt {17} }}{2}$, $x = \frac{{1 – \sqrt {13} }}{2}.$


11. $x = \frac{{\sqrt {73} – 5}}{6}$, $x = \frac{{ – \sqrt {69} – 7}}{6}.$


12. $\frac{{ – 6 + 5\sqrt 2 }}{{14}}$, $\frac{{ – 8 – \sqrt {46} }}{{14}}.$


13. $x = \frac{1}{2}$, $x = \frac{{ – 9 – \sqrt {221} }}{{16}}.$


14. $x = 2$, $x = \frac{{5 \pm \sqrt 3 }}{4}.$


15. $x = 0$, $x = \frac{{3 \pm 2\sqrt 6 }}{3}.$


16. $x = 0.$


17. $x = 1.$


18. $x = – 2 – 2\sqrt 7 $, $x = – 5 – \sqrt {31} .$


19. $x = 1.$


20. $x = – \frac{{\sqrt 2 }}{2}.$


21. $x = \pm 1$, $x = – 3.$


22. $x = 0.$


23. $x = 0$, $x = \frac{8}{7}.$


24. $x = 5$, $x = \frac{{19}}{3}.$


25. $x = 1$, $x = – \frac{8}{7}.$


26. $x = – 1$, $x = 0.$


27. $x = – 1.$


28. $x = 1$, $x = – \frac{1}{8}.$


29. $x = – \frac{1}{2}.$


30. $x = 2\cos \frac{\pi }{9}$, $x = 2\cos \frac{{5\pi }}{9}$, $x = 2\cos \frac{{7\pi }}{9}.$


31. $x = {\left( {\frac{{1 \pm \sqrt {\frac{{4 – 3\sqrt[4]{2}}}{{\sqrt[4]{2}}}} }}{2}} \right)^4}.$


32. $x = 1$, $x = 4.$

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Lớp 10 Cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 cánh diều
  • Bài tập trắc nghiệm Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Cánh diều
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Chuyên đề học tập Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn lớp 10 cánh diều
  • Đề thi, đề kiểm tra Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Lý thuyết Ngữ Văn Lớp 10
  • SBT Văn Lớp 10 Cánh diều
  • SBT Văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • SBT Văn Lớp 10 Kết nối tri thức
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Cánh diều - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Chân trời sáng tạo - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 chân trời sáng tạo - siêu ngắn
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - chi tiết
  • Soạn văn Lớp 10 Kết nối tri thức - siêu ngắn
  • Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Cánh diều
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Kết nối tri thức
  • Tóm tắt, bố cục Văn lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu Lớp 10 Cánh diều
  • Văn mẫu Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • Văn mẫu lớp 10 Kết nối tri thức
  • Môn Vật lí Lớp 10

    Môn Tiếng Anh Lớp 10

  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Friends Global
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 English Discovery
  • SBT Tiếng anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 10 Global Success - Kết nối tri thức
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 10 Global Success
  • Tiếng Anh Lớp 10 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 10 Explore New Worlds
  • Tiếng Anh Lớp 10 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 10 Friends Global
  • Môn Hóa học Lớp 10

    Môn Sinh học Lớp 10

    Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm