[SBT Toán Lớp 12 Kết nối tri thức] Giải bài 1.39 trang 26 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 1.39 trang 26 sách bài tập toán 12, thuộc chương 1: Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số. Mục tiêu chính là hướng dẫn học sinh cách vận dụng các kiến thức về đạo hàm, cực trị, điểm cực đại, điểm cực tiểu để tìm hiểu và vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác. Bài học cung cấp các bước giải chi tiết, giúp học sinh hiểu rõ cách phân tích và giải quyết bài toán.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và áp dụng các kiến thức sau:
Đạo hàm: Khái niệm, tính đạo hàm của các hàm số cơ bản. Cực trị của hàm số: Định nghĩa, các quy tắc tìm cực trị. Điểm cực đại, điểm cực tiểu: Khái niệm và cách xác định. Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số: Phương pháp dựa trên đạo hàm. Ứng dụng đạo hàm vào giải bài toán thực tế. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học được trình bày theo phương pháp hướng dẫn chi tiết, phân tích từng bước giải.
Phân tích đề bài:
Xác định yêu cầu của bài tập.
Áp dụng kiến thức:
Sử dụng các công thức và quy tắc về đạo hàm, cực trị.
Giải bài:
Trình bày các bước giải chi tiết, rõ ràng.
Biểu diễn đồ thị:
Mô tả cách vẽ đồ thị hàm số dựa trên kết quả phân tích.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
Kiến thức về khảo sát và vẽ đồ thị hàm số có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Thiết kế công trình: Xác định hình dạng tối ưu của các công trình dựa trên các tính toán về hàm số. Mô hình hóa quá trình: Mô hình hóa các quá trình vật lý, hóa học dựa trên đồ thị hàm số. Phân tích dữ liệu: Phân tích dữ liệu và tìm ra xu hướng tăng, giảm dựa trên đồ thị hàm số. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên quan mật thiết đến các bài học trước trong chương trình Toán 12, đặc biệt là:
Các bài học về đạo hàm.
Các bài học về cực trị của hàm số.
Các bài học về vẽ đồ thị hàm số.
Bài học này cũng là nền tảng cho các bài học tiếp theo trong chương trình, giúp học sinh vững chắc kiến thức để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập. Ghi nhớ các công thức: Nắm vững các công thức và quy tắc liên quan. Phân tích từng bước: Phân tích từng bước giải bài toán. Vẽ đồ thị cẩn thận: Vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác. Làm nhiều bài tập: Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức. Tham khảo tài liệu: Tham khảo tài liệu, sách giáo khoa, hoặc các nguồn tài nguyên khác để hiểu rõ hơn. * Hỏi đáp: Nếu có khó khăn, hãy đặt câu hỏi cho giáo viên hoặc bạn bè để được hỗ trợ. 40 Keywords:1. Giải bài tập
2. Bài tập 1.39
3. SBT Toán 12
4. Kết nối tri thức
5. Đạo hàm
6. Cực trị
7. Điểm cực đại
8. Điểm cực tiểu
9. Khảo sát hàm số
10. Vẽ đồ thị hàm số
11. Hàm số
12. Toán học lớp 12
13. Phương pháp giải
14. Bài tập ứng dụng
15. Ứng dụng đạo hàm
16. Chương 1
17. Kiến thức cơ bản
18. Bài tập chi tiết
19. Hướng dẫn học
20. Giải chi tiết
21. Đồ thị
22. Tìm cực trị
23. Phân tích đề bài
24. Ứng dụng thực tế
25. Kết nối kiến thức
26. Phương pháp học tập
27. Tài liệu học tập
28. Kiến thức nâng cao
29. Bài tập nâng cao
30. Giải toán
31. Học toán hiệu quả
32. Luyện tập
33. Bài tập thực hành
34. Tải tài liệu
35. Tài liệu học
36. Phương pháp học tốt
37. Hướng dẫn giải
38. Cách giải
39. Định lý
40. Công thức
đề bài
một quần thể cá được nuôi trong một hồ nhân tạo lúc ban đầu có \(80000\) con. sau \(t\) năm số lượng quần thể cá nói trên được xác định bởi
\(n\left( t \right) = \frac{{20\left( {4 + 3t} \right)}}{{1 + 0,05t}}\) (nghìn con).
a) khảo sát sự biến thiên của hàm số \(y = n\left( t \right)\).
b) số lượng tối đa có thể chứa của quần thể cá là bao nhiêu?
phương pháp giải - xem chi tiết
ý a: khảo sát sự biến thiên của hàm số \(y = n\left( t \right) = \frac{{20\left( {4 + 3t} \right)}}{{1 + 0,05t}}\).
ý b: tìm giá trị lớn nhất của hàm số.
lời giải chi tiết
a) xét hàm số \(y = n\left( t \right) = \frac{{20\left( {4 + 3t} \right)}}{{1 + 0,05t}}\).
tập xác định: \(\left[ {0; + \infty } \right)\).
sự biến thiên: \(y' = n'\left( t \right) = {\left[ {\frac{{20\left( {4 + 3t} \right)}}{{1 + 0,05t}}} \right]^\prime } = \frac{{56}}{{{{\left( {1 + 0,05t} \right)}^2}}} > 0\) với mọi \(t \ge 0\).
+ hàm số đồng biến trên khoảng \(\left[ {0; + \infty } \right)\).
+ hàm số không có cực trị.
+ giới hạn tại vô cực \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } n\left( t \right) = 1200\)
+ bảng biến thiên:
b) hồ có số lượng cá tối đa khi hàm số \(n\left( t \right) = \frac{{20\left( {4 + 3t} \right)}}{{1 + 0,05t}}\) đạt giá trị lớn nhất.
từ bảng biến thiên suy ra giá trị lớn nhất của hàm số là \(1200\).
vậy hồ có thể chứa tối đa 1200 nghìn con hay 1200000 con cá.