[SBT Toán Lớp 12 Kết nối tri thức] Giải bài 4.36 trang 19 sách bài tập toán 12 - Kết nối tri thức

Giải Bài 4.36 SBT Toán 12 u2013 Kết Nối Tri Thức 1. Tổng quan về bài học

Bài học này tập trung vào việc giải bài tập 4.36 trang 19 sách bài tập toán 12, thuộc chương Nguyên hàm và tích phân. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng kiến thức về nguyên hàm, tích phân để tìm lời giải cho bài toán cụ thể, rèn kỹ năng tính toán và tư duy logic trong giải quyết vấn đề toán học.

2. Kiến thức và kỹ năng

Để giải được bài tập 4.36, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

Khái niệm nguyên hàm: Định nghĩa, tính chất và các phương pháp tìm nguyên hàm (phương pháp đổi biến, tích phân từng phần). Các phương pháp tính tích phân: Phương pháp đổi biến, tích phân từng phần, tính tích phân xác định. Ứng dụng của tích phân: Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong. Kỹ năng phân tích bài toán: Phân tích đề bài, xác định các yếu tố cần thiết để áp dụng kiến thức đã học. Kỹ năng tính toán: Thực hiện các phép tính một cách chính xác và hiệu quả. 3. Phương pháp tiếp cận

Bài học sẽ được tổ chức theo phương pháp hướng dẫn giải bài tập cụ thể:

1. Phân tích đề bài: Xác định yêu cầu của bài toán, các thông tin đã cho và cần tìm.
2. Lựa chọn phương pháp giải: Chọn phương pháp tính tích phân phù hợp với bài toán, ví dụ: đổi biến, tích phân từng phần.
3. Áp dụng kiến thức: Áp dụng các công thức và phương pháp đã học vào bài toán.
4. Tính toán: Thực hiện các phép tính một cách chính xác.
5. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả và đánh giá tính hợp lý của lời giải.
6. Tổng kết: Tóm tắt lại các bước giải và rút ra bài học kinh nghiệm.

4. Ứng dụng thực tế

Kiến thức về nguyên hàm và tích phân được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như:

Kỹ thuật: Tính diện tích, thể tích các vật thể.
Kinh tế: Mô hình hóa các quá trình phát triển.
Vật lý: Giải các bài toán về chuyển động, lực.
Xây dựng: Tính toán thể tích các vật thể, diện tích bề mặt.

5. Kết nối với chương trình học

Bài học này là một phần quan trọng trong chương Nguyên hàm và tích phân, giúp học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng đã học trong các bài học trước, đồng thời chuẩn bị cho các bài học tiếp theo về ứng dụng của tích phân.

6. Hướng dẫn học tập

Đọc kĩ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích bài toán: Xác định các yếu tố cần thiết.
Lựa chọn phương pháp: Chọn phương pháp tính tích phân phù hợp.
Tính toán cẩn thận: Thực hiện các phép tính chính xác.
Kiểm tra lại kết quả: Đánh giá tính hợp lý của lời giải.
Tìm kiếm tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, tài liệu online để tìm hiểu thêm về các phương pháp giải.
Luyện tập thường xuyên: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và kỹ năng.
* Hỏi đáp với giáo viên: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi giáo viên để được hướng dẫn.

Tiêu đề Meta: Giải bài 4.36 SBT Toán 12 Kết nối tri thức Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập 4.36 trang 19 SBT Toán 12 Kết nối tri thức. Bài viết cung cấp kiến thức, phương pháp giải, ứng dụng thực tế và gợi ý học tập hiệu quả về nguyên hàm và tích phân. Keywords: Giải bài 4.36, SBT Toán 12, Kết nối tri thức, Nguyên hàm, Tích phân, Toán 12, Bài tập Toán, Phương pháp giải, Hướng dẫn học tập, Ứng dụng thực tế, Chương 4, Nguyên hàm và tích phân, Tính tích phân, Tích phân xác định, Phương pháp đổi biến, Tích phân từng phần, Diện tích hình phẳng, Bài tập tích phân, Sách bài tập toán, Toán lớp 12, Giải toán, Học Toán, Học Online, Giải bài tập, Tài liệu học tập, Kiến thức Toán, Bài tập về tích phân. (40 keywords)

Đề bài

Giá trị trung bình của hàm \(f\left( x \right)\) trên \(\left[ {a;b} \right]\) được tính theo công thức \(m = \frac{1}{{b - a}}\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \). Khi đó giá trị trung bình của hàm  \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x\) trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) là

A. \(\frac{8}{3}\).

B. 18.

C. 6.

D. 5.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức giá trị trung bình \(m = \frac{1}{{b - a}}\int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \).

Lời giải chi tiết

Giá trị trung bình của hàm \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x\) trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) là

\(m = \frac{1}{{3 - 0}}\int\limits_0^3 {\left( {{x^2} + 2x} \right)dx}  = \frac{1}{3}\left. {\left( {\frac{{{x^3}}}{3} + {x^2}} \right)} \right|_0^3 = 6\).

Vậy ta chọn đáp án C.

Giải bài tập những môn khác

Môn Ngữ văn Lớp 12

Môn Vật lí Lớp 12

Môn Sinh học Lớp 12

Môn Hóa học Lớp 12

Môn Tiếng Anh Lớp 12

  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Bright
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 English Discovery
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Friends Global
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 Global Success
  • Đề thi đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi tốt nghiệp THPT môn Anh
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 English Discovery
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Global Success - Kết nối tri thức
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery - Cánh buồm
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global - Chân trời sáng tạo
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Global Success
  • SBT Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SBT Tiếng anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 english Discovery
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • SGK Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 Bright
  • Tiếng Anh Lớp 12 Friends Global
  • Tiếng Anh Lớp 12 iLearn Smart World
  • Tiếng Anh Lớp 12 English Discovery
  • Tiếng Anh Lớp 12 Global Success
  • Tài liệu tin học

    Tài liệu Lớp 1

    Tài liệu Lớp 2

    Tài liệu Lớp 3

    Tài liệu Lớp 4

    Tài liệu Lớp 5

    Trò chơi Powerpoint

    Sáng kiến kinh nghiệm