[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 1 trang 87 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 1 ở trang 87 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau để tìm các giá trị chưa biết. Mục tiêu chính là giúp học sinh:
Nắm vững khái niệm và tính chất của tỉ lệ thức.
Áp dụng thành thạo các phương pháp giải bài tập về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.
Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích vấn đề.
Hiểu rõ mối liên hệ giữa các kiến thức toán học.
Học sinh sẽ được củng cố và mở rộng các kiến thức sau:
Khái niệm tỉ lệ thức. Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Khái niệm dãy tỉ số bằng nhau. Các phương pháp giải bài tập về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. Kỹ năng áp dụng các kiến thức vào việc giải bài tập thực tế. Kỹ năng phân tích và xử lý thông tin. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sử dụng phương pháp hướng dẫn giải bài tập chi tiết. Các bước giải bài tập sẽ được phân tích rõ ràng, từ việc xác định các thông tin đã biết đến việc áp dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để tìm ra đáp án.
Phân tích đề bài: Xác định các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán. Lập luận giải quyết: Sử dụng các kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm ra cách giải. Áp dụng công thức: Áp dụng các công thức liên quan đến tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả tìm được bằng cách thay vào các điều kiện của bài toán. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau có nhiều ứng dụng trong đời sống hàng ngày như:
Phân chia tài sản: Chia sẻ lợi nhuận, chi phí theo tỉ lệ đã định. Tỷ lệ phần trăm: Tính toán tỷ lệ phần trăm trong các bài toán thực tế. Đo lường: Sử dụng tỉ lệ để đo đạc các đối tượng có kích thước khác nhau. Hỗ trợ quyết định: Giúp đưa ra quyết định dựa trên các dữ liệu có tỉ lệ. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 7. Nó giúp học sinh làm nền tảng cho việc học các bài học về đại số lớp trên, đặc biệt là các bài toán liên quan đến tỷ lệ. Kiến thức này cũng được áp dụng trong các bài toán hình học.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tốt bài học này, học sinh nên:
Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu và các thông tin đã cho. Phân tích bài toán: Tìm ra mối liên hệ giữa các thông tin. Sử dụng các phương pháp giải: Áp dụng kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại đáp án tìm được. Làm nhiều bài tập: Thực hành thường xuyên để củng cố kiến thức. Hỏi đáp: Hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Tiêu đề Meta: Giải Bài 1 Toán 7 Tập 1 - Cánh Diều Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 1 trang 87 SBT Toán 7 tập 1 - Cánh Diều. Học sinh sẽ tìm hiểu về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau và cách áp dụng vào giải bài tập thực tế. Keywords: Giải bài tập, Toán 7, SBT Toán 7, Cánh Diều, tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, bài tập trang 87, toán lớp 7, giải bài 1 trang 87, phân tích bài toán, áp dụng công thức, kiểm tra kết quả, bài tập thực tế, đại số, hình học, tỷ lệ phần trăm, phân chia tài sản, đo lường, hỗ trợ quyết định, phương pháp giải, hướng dẫn học tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng, toán học lớp 7, sách bài tập toán 7 tập 1, giải bài toán, giải bài 1, tỉ lệ, tỉ số, phương trình, bất đẳng thức, dãy số, tính chất tỉ lệ thức, tìm x, tìm y, tìm z. (40 keywords)đề bài
a) tính thể tích và diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ở hình 7a.
b) tính thể tích và diện tích xung quanh của hình lập phương ở hình 7b.
phương pháp giải - xem chi tiết
* hình hộp chữ nhật có 3 kích thước a,b,c:
- công thức tính thể tích: \(v = abc\).
- công thức tính diện tích xung quanh: \({s_{xq}} = 2(a + b)c\).
* hình lập phương cạnh d:
- công thức tính thể tích: \(v = {d^3}\).
- công thức tính diện tích xung quanh: \({s_{xq}} = 4{d^2}\).
lời giải chi tiết
a) thể tích của hình hộp chữ nhật là: \(v = abc = 3{\rm{ }}{\rm{. 2 }}{\rm{. 2 = 12 (c}}{{\rm{m}}^3})\).
diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: \({s_{xq}} = 2(a + b)c = 2.(3 + 2).2 = 20{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^2})\).
b) thể tích của hình lập phương là: \(v = {d^3} = {2^3} = 8{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^3})\).
diện tích xung quanh của hình lập phương là: \({s_{xq}} = 4{d^2} = 4{\rm{ }}{\rm{. }}{{\rm{2}}^2} = 16{\rm{ (c}}{{\rm{m}}^2})\).