[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 16 trang 21 sách bài tập toán 7 - Cánh diều
# Giải Bài 16 Trang 21 Sách Bài Tập Toán 7 - Cánh Diều
Tiêu đề Meta: Giải bài 16 Toán 7 Cánh Diều Mô tả Meta: Hướng dẫn chi tiết giải bài tập số 16 trang 21 sách bài tập toán 7 - Cánh diều. Bài học bao gồm các bước giải, ví dụ minh họa, phương pháp tiếp cận, ứng dụng thực tế, kết nối với chương trình và hướng dẫn học tập hiệu quả. 1. Tổng quan về bài họcBài học này tập trung vào việc giải quyết bài tập số 16 trang 21 sách bài tập toán 7 - Cánh diều. Chủ đề chính là [chỉ rõ chủ đề bài tập, ví dụ: tính chất của tam giác, diện tích hình học, hoặc đại lượng tỉ lệ thuận]. Mục tiêu chính là giúp học sinh hiểu và vận dụng thành thạo các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến [chỉ rõ nội dung bài tập, ví dụ: tính toán, so sánh, chứng minh]. Bài học sẽ hướng dẫn cách tiếp cận bài toán một cách logic và hệ thống.
2. Kiến thức và kỹ năngĐể giải thành công bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
[Liệt kê các kiến thức cần thiết, ví dụ: Định nghĩa tam giác cân, tính chất góc ngoài của tam giác, định lý Pytago]. [Kỹ năng áp dụng các kiến thức đó vào bài toán, ví dụ: phân tích đề bài, vẽ hình, lập luận, tính toán]. [Kỹ năng sử dụng công cụ hỗ trợ (nếu có), ví dụ: thước kẻ, compa]. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được trình bày theo phương pháp phân tích bài toán:
Phân tích đề bài:
Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và cần tìm.
Vẽ hình:
Vẽ hình minh họa để trực quan hóa bài toán, giúp dễ dàng nhận biết các yếu tố quan trọng.
Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố:
Nhận diện các mối liên hệ, các tính chất hình học, hoặc các công thức toán học có thể áp dụng.
Lập luận và giải bài toán:
Áp dụng các kiến thức, kỹ năng đã học để giải quyết bài toán một cách logic và hệ thống.
Kiểm tra kết quả:
Kiểm tra lại kết quả tìm được để đảm bảo tính chính xác.
Kiến thức và kỹ năng trong bài học này có thể được áp dụng trong nhiều tình huống thực tế, ví dụ như:
[Ví dụ về ứng dụng thực tế, ví dụ: Xác định chiều cao của một vật thể, tính diện tích một mảnh đất]. 5. Kết nối với chương trình họcBài học này liên kết với các bài học trước trong chương trình toán 7, đặc biệt là [liệt kê các bài học liên quan, ví dụ: bài về tam giác, bài về tính chất góc trong tam giác]. Nắm vững các kiến thức từ các bài học trước sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp thu và vận dụng kiến thức trong bài học này.
6. Hướng dẫn học tậpĐể học tập hiệu quả, học sinh nên:
Đọc kĩ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Vẽ hình:
Vẽ hình minh họa chính xác.
Phân tích bài toán:
Xác định các yếu tố cần thiết và mối liên hệ giữa chúng.
Áp dụng kiến thức:
Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán.
Kiểm tra lại kết quả:
Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo độ chính xác.
* Thực hành giải nhiều bài tập:
Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức.
Giải bài, bài tập, toán 7, sách bài tập toán 7, Cánh diều, trang 21, bài 16, tam giác, hình học, tính chất, diện tích, đại lượng, tỉ lệ thuận, phương pháp giải, phân tích đề, vẽ hình, lập luận, tính toán, kiểm tra, kết quả, ứng dụng thực tế, chương trình học, liên kết, hướng dẫn học, kỹ năng, kiến thức, thực hành, luyện tập, công thức, định lý, Pytago, góc, cạnh, tam giác cân, tam giác đều, bài tập tương tự, hướng dẫn chi tiết, ví dụ minh họa, giải thích rõ ràng, cách giải, giải chi tiết, bài tập nâng cao, bài tập cơ bản, tài liệu học tập, tài liệu tham khảo, học sinh lớp 7, toán học.
Đề bài
Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần.
a) Xét biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số không nhỏ hơn 3”. Nêu những kết quả thuận lợi cho biến cố đó.
b) Xét biển cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 4”. Nêu những kết quả thuận lợi cho biến cố đó.
c) Xét biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 5 dư 1”. Nếu những kết quả thuận lợi cho biến cố đó.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Tìm các số trong tập hợp các số tự nhiên từ 1 đến 6 thỏa mãn điều kiện đề bài
Bước 2: Kết luận các kết quả thuận lợi của từng biến cố
Lời giải chi tiết
a) Trong các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, những số không nhỏ hơn 3 là: 3, 4, 5, 6
Vậy có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số không nhỏ hơn 3” là:
mặt 3 chấm, mặt 4 chấm, mặt 5 chấm, mặt 6 chấm (lấy ra từ tập hợp D = {mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm})
b) Trong các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, số chia hết cho 4 là 4
Vậy có 1 kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 4” là: mặt 4 chấm (lấy ra từ tập hợp D = {mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm})
c) Trong các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, số chia 5 dư 1 là 1, 6
Vậy có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia 5 dư 1” là: mặt 1 chấm, mặt 6 chấm (lấy ra từ tập hợp D = {mặt 1 chấm; mặt 2 chấm; mặt 3 chấm; mặt 4 chấm; mặt 5 chấm; mặt 6 chấm}).