[SBT Toán Lớp 7 Cánh diều] Giải Bài 19 trang 17 sách bài tập toán 7 tập 1 - Cánh diều
Bài học này tập trung vào việc giải bài tập số 19 trang 17 sách bài tập toán 7 tập 1, thuộc chương trình Cánh Diều. Mục tiêu chính là giúp học sinh vận dụng các kiến thức về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau để giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến tìm các đại lượng chưa biết. Bài tập này khuyến khích khả năng phân tích, suy luận và áp dụng kiến thức vào tình huống cụ thể.
2. Kiến thức và kỹ năngHọc sinh sẽ được củng cố và nâng cao các kỹ năng sau:
Hiểu rõ khái niệm tỉ lệ thức: Nhận biết và vận dụng các tính chất cơ bản của tỉ lệ thức. Vận dụng dãy tỉ số bằng nhau: Áp dụng các quy tắc để tìm các giá trị chưa biết trong các bài toán liên quan. Phân tích và giải quyết bài toán: Phát triển khả năng phân tích đề bài, xác định các đại lượng liên quan và lập luận để giải quyết vấn đề. Ứng dụng vào thực tế: Hiểu rõ cách áp dụng kiến thức tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau vào các tình huống thực tế. 3. Phương pháp tiếp cậnBài học sẽ được triển khai theo phương pháp hướng dẫn giải quyết vấn đề. Giáo viên sẽ:
Phân tích đề bài: Giúp học sinh xác định các đại lượng đã biết và cần tìm. Lập luận giải quyết bài toán: Hướng dẫn học sinh sử dụng các kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để lập luận và tìm ra lời giải. Trình bày lời giải chi tiết: Giáo viên sẽ trình bày một cách rõ ràng và khoa học các bước giải bài toán. Thảo luận nhóm: Khuyến khích học sinh thảo luận nhóm để cùng nhau tìm ra phương án giải quyết vấn đề. Bài tập thực hành: Học sinh sẽ được thực hành giải các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. 4. Ứng dụng thực tếKiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:
Phân chia tài sản:
Chia sẻ tài sản theo tỷ lệ đã định.
Tỷ lệ phần trăm:
Tính toán các tỷ lệ phần trăm trong các tình huống khác nhau.
Bài toán về hỗn hợp:
Tính toán thành phần của các hỗn hợp.
Bài toán về vận tốc, quãng đường và thời gian:
Tính toán các đại lượng liên quan đến vận tốc, quãng đường và thời gian.
Bài học này là một phần quan trọng trong chương trình toán lớp 7, giúp học sinh làm nền tảng cho việc học các chương trình toán học phức tạp hơn trong tương lai. Nó kết nối trực tiếp với các bài học trước về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau, đồng thời chuẩn bị cho việc học các kiến thức về đại số và hình học sau này.
6. Hướng dẫn học tập Đọc kỹ đề bài:
Hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
Phân tích bài toán:
Xác định các đại lượng đã biết và cần tìm.
Sử dụng kiến thức:
Áp dụng các kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau.
Lập luận chặt chẽ:
Trình bày lời giải một cách logic và có hệ thống.
Kiểm tra kết quả:
Đảm bảo tính chính xác của lời giải.
* Thực hành thường xuyên:
Giải nhiều bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng.
Đề bài
Tính:
a) \({2^5}\);
b) \({( - {\rm{ }}5)^3}\);
c) \({(0,4)^3}\);
d) \({( - {\rm{ 0,4)}}^3}\);
e) \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5}\);
g) \({\left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right)^4}\);
h) \({(21,5)^0}\);
i) \({\left( {3\dfrac{1}{2}} \right)^2}\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Tách các lũy thừa thành tích của các số rồi thực hiện phép tính: \(a^n = a.a...a\) (n thừa số a)
Quy ước: \({x^0} = 1\) (x ≠ 0).
Lời giải chi tiết
a) \({2^5} = 2.2.2.2.2 = 32\);
b) \({( - {\rm{ }}5)^3} = ( - {\rm{ }}5).( - {\rm{ }}5).( - {\rm{ }}5) = - 125\);
c) \({(0,4)^3} = (0,4).(0,4).(0,4) = 0,064\);
d) \({( - {\rm{ 0,4)}}^3} = ( - {\rm{ 0,4}}).( - {\rm{ 0,4}}).( - {\rm{ 0,4}}) = - 0,064\);
e) \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^5} \) \(= \left( {\dfrac{1}{2}} \right).\left( {\dfrac{1}{2}} \right).\left( {\dfrac{1}{2}} \right).\left( {\dfrac{1}{2}} \right).\left( {\dfrac{1}{2}} \right) = \dfrac{1}{{32}}\);
g) \({\left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right)^4} \) \(= \left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right).\left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right).\left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right).\left( {\dfrac{{ - 1}}{3}} \right) = \dfrac{1}{{81}}\);
h) \({(21,5)^0} = 1\);
i) \({\left( {3\dfrac{1}{2}} \right)^2}\) \(= {\left( {\dfrac{7}{2}} \right)^2} = \left( {\dfrac{7}{2}} \right).\left( {\dfrac{7}{2}} \right) = \dfrac{{49}}{4}\).